Bài giảng Quản trị rủi ro tài chính - Huỳnh Thanh Điền
Chỉ có sự không chắc chắn là chắc chắn.
• Không có gì chắc chắn. Mọi tính toán và dự báo
dù chi tiết và chặt chẽ đến đâu cũng không bao
giờ hoàn hảo.
• Nói khác đi, rủi ro luôn xuất hiện. Khi xuất hiện,
nó gây ra tổn thất vật chất ngoại ý.
• Theo nghĩa thông thường, rủi ro là một nhân tố gây tổn thất
vật chất có thể xảy ra.
• Trong lĩnh vực kinh tế học, có nhiều cách tiếp cận khái
niệm rủi ro. Phổ biến hơn cả là tiếp cận từ khả năng xuất
hiện những thiệt hại tài chính.
• Một hoạt động kinh doanh hay đầu tư được xem là có rủi ro
khi tỷ suất lợi nhuận sinh ra từ hoạt động đó có thể biến
động.
• Rủi ro là một nhân tố gây biến động tỷ suất lợi nhuận có
thể xảy ra.
• Mọi quyết định tài chính phải tính đến yếu tố rủi ro.
• Độ lớn của rủi ro:
= Mức độ biến đổi tỷ suất lợi nhuận
= Biên độ dao động tỷ suất lợi nhuận
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị rủi ro tài chính - Huỳnh Thanh Điền
7/8/19 1 BÀI GIẢNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH Giảng viên: TS. Huỳnh Thanh Điền 7/8/19 1 • Nắm được mục *êu và các nguyên lý cơ bản trong quản trị rủi ro tài chính. • Xây dựng được hệ thống quản trị rủi ro tài chính trong doanh nghiệp. • Vận được các cơng cụ tài chính phái sinh cho quản trị rủi ro: Hợp đồng kỳ hạn, giao sau, quyền chọn, hốn đổi. • Phát triển chiến lược quản trị rủi ro tài chính. Mục tiêu 7/8/19 2 7/8/19 2 Khung phân \ch quản trị rủi ro tài chính: Mục *êu và các khía cạnh cĩ liên quan đến quản trị rủi ro tài chính Thiết kế hệ thống quản rủi ro tài chính tronh doanh nghiệp Vận dụng các cơng cụ tài chính phái sinh trong quản trị rủi ro tài chính Phát triển chiến lược quản trị rủi ro tài chính trong doanh nghiệp Nội dung 1 2 3 4 7/8/19 3 KHUNG PHÂN TÍCH QUẢN TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH CHUYÊN ĐỀ 1: 7/8/19 4 7/8/19 3 • Không có gì chắc chắn. Mọi tính toán và dự báo dù chi tiết và chặt chẽ đến đâu cũng không bao giờ hoàn hảo. • Nói khác đi, rủi ro luôn xuất hiện. Khi xuất hiện, nó gây ra tổn thất vật chất ngoại ý. Chỉ có sự không chắc chắn là chắc chắn. 7/8/19 5 1. Rủi ro là gì? • Là những biến cố dẫn đến sự khác biệt so với kỳ vọng 7/8/19 6 7/8/19 4 • Theo nghĩa thông thường, rủi ro là một nhân tố gây tổn thất vật chất có thể xảy ra. • Trong lĩnh vực kinh tế học, có nhiều cách tiếp cận khái niệm rủi ro. Phổ biến hơn cả là tiếp cận từ khả năng xuất hiện những thiệt hại tài chính. • Một hoạt động kinh doanh hay đầu tư được xem là có rủi ro khi tỷ suất lợi nhuận sinh ra từ hoạt động đó có thể biến động. • Rủi ro là một nhân tố gây biến động tỷ suất lợi nhuận có thể xảy ra. • Mọi quyết định tài chính phải tính đến yếu tố rủi ro. • Độ lớn của rủi ro: = Mức độ biến đổi tỷ suất lợi nhuận = Biên độ dao động tỷ suất lợi nhuận 1. Rủi ro là gì? 7/8/19 7 • Rủi ro hoạt động: rủi ro nảy sinh từ hoạt động kinh doanh: không bù đắp được định phí hoạt động, thay đổi công nghệ, tình hình cạnh tranh, • Rủi ro tài trợ: rủi ro do sử dụng nguồn tài trợ có chi phí cố định: không thanh toán được lãi, không trả được vốn, • Rủi ro chung: rủi ro chung cho mọi hoạt động: lạm phát, suy thoái, chính sách thuế thay đổi, • Rủi ro quốc tế: rủi ro từ ngoài đất nước: tỷ giá hối đoái biến động, giá dầu biến động, cạnh tranh quốc tế, 2a. Phân loại rủi ro theo nội dung 7/8/19 8 7/8/19 5 • Rủi ro phi hệ thống (rủi ro riêng lẻ): – Rủi ro tác động trong một phạm vi nhất định – Có thể chống bằng cách đa dạng hóa đầu tư • Rủi ro mang tính hệ thống (rủi ro domino): – Lan truyền – Không thể chống đỡ – Rủi ro thị trường 2b. Phân theo mức ảnh hưởng 7/8/19 9 • Rủi ro có thể tránh: – Rủi ro riêng lẻ – Tránh bằng cách đa dạng hóa đầu tư. • Rủi ro không thể tránh: – Rủi ro thị trường – Không thể tránh bằng cách đa dạng hóa đầu tư. 2c. Phân rủi ro theo khả năng tránh 7/8/19 10 7/8/19 6 3. Bốn bước tính độ lớn của rủi ro ◆ 1. Tính tỷ suất lợi nhuận (suất lời) bình quân hay suất lời kỳ vọng ◆ 2. Tính phương sai: tổng bình phương các sai lệch giữa suất lời trong mẫu với suất lời kỳ vọng. ◆ 3. Tính độ lệch chuẩn: căn bậc hai của phương sai ◆ 4. Tính hệ số biến thiên: tỉ số giữa độ lệch chuẩn và suất lời kỳ vọng 7/8/19 11 Suất lời kỳ vọng • Là suất sinh lời trung bình có thể đạt được từ hoạt động đầu tư. Nói khác đi, nó giá trị trung bình trọng số của những kết quả có thể xảy ra ! ...k p k p k p k p kn n i i n i= + + + = = ∑1 1 2 2 1 l Phân biệt số trung bình (Mean) với số trung vị (Median) và mốt (Mode) 7/8/19 12 7/8/19 7 Phương sai, σ2 • Là sai số bình phương tính theo xác suất. • Công thức: ∑ = −= n i ii kkp 1 22 )ˆ(σ σ2= p1(k1-k)2 + p2(k2 -k)2 ++ pn(kn-k)2 ∑ = − − = n j j kkn 1 22 )ˆ( 1 1 σ l Phương sai tính từ số liệu thực nghiệm • Là căn bậc hai của phương sai • Phản ánh độ lệch giữa suất lời trung b ... phẩm Đặt X = số lượng sản phẩm tại điểm hoàn vốn 7/8/19 65 Tính theo phương trình 7/8/19 129 S – 60%S – $150 = 0 ⇒ 40%S = $150 ⇒ S = $150 ÷ 40% ⇒ S = $375 Đặt S = doanh thu tại điểm hòa vốn Mục tiêu 2 7/8/19 130 Thiết lập đồ thị Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận (CVP) và điểm hoà vốn để hiểu rõ hơn những yếu tố bản chất bên trong tác động đến lợi nhuận. 7/8/19 66 Đồ thị điểm hoà vốn - 75 150 225 300 375 450 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100 Khối lượng (sản phẩm) D oa nh th u, C hi p hí ($ ). Doanh thu Chi phí cố định Tổng chi phí 7/8/19 131 Điểm hoà vốn: Khối lượng: 75 Doanh thu: $375 Mục tiêu 3 7/8/19 132 Tính doanh thu hoặc khối lượng sản phẩm cần thiết để đạt lợi nhuận mục tiêu. 7/8/19 67 Lợi nhuận ròng mục tiêu 7/8/19 133 Tính theo kỹ thuật hiệu số gộp Khối lượng sản phẩm cần thiết = Chi phí cố định + Lợi nhuận ròng mục tiêu Hiệu số gộp đơn vị Lợi nhuận ròng mục tiêu (tiếp) 7/8/19 134 Tính theo kỹ thuật phương trình Doanh thu cần thiết – Chi phí biến đổi – Chi phí cố định = Lợi nhuận ròng mục tiêu 7/8/19 68 Đòn bẩy hoạt động Đòn bẩy hoạt động (OL: Operating Leverage) là hệ số thể hiện cơ cấu chi phí (cố định và biến đổi). 7/8/19 135 Công thức tổng quát: OL = Hiệu số gộp ÷ Lợi nhuận Đòn bẩy hoạt động (tiếp) • Với công ty có hệ số đòn bẩy hoạt động cao, một sự thay đổi nhỏ trong doanh thu sẽ tạo ra một sự thay đổi rất lớn trong lợi nhuận. • Quy luật này đúng trong cả hai trường hợp: à Thay đổi tăng à Thay đổi giảm 7/8/19 136 7/8/19 69 Ví dụ đòn bẩy hoạt động Báo cáo thu nhập 1 sản phẩm 100 sản phẩm Doanh thu 5 500 Chi phí biến đổi 3 300 Hiệu số gộp 2 200 Chi phí cố định 150 Lợi nhuận (EBIT) 50 OL = 200/50 4 7/8/19 137 Ví dụ đòn bẩy hoạt động (tiếp) 100 sản phẩm 110 sản phẩm Tỉ lệ tăng Doanh thu 500 550 10% Chi phí biến đổi 300 330 10% Hiệu số gộp 200 220 10% Chi phí cố định 150 150 - Lợi nhuận (EBIT) 50 70 40% 7/8/19 138 Doanh thu tăng 10% (khơng đổi giá bán) dẫn đến lợi nhuận tăng 40% (tốc độ tăng 4 lần cao hơn). 7/8/19 70 So sánh 2 công ty Thay đổi doanh thu 0% Cơng ty A Cơng ty B Số tiền Tỉ lệ Số tiền Tỉ lệ Doanh thu 100,000 100% 100,000 100% Chi phí biến đổi 80,000 80% 40,000 40% Hiệu số gộp 20,000 20% 60,000 60% Chi phí cố định 10,000 50,000 Lợi nhuận 10,000 10,000 7/8/19 139 So sánh 2 công ty (tiếp) Thay đổi doanh thu 30% Cơng ty A Cơng ty B Số tiền Tỉ lệ Số tiền Tỉ lệ Doanh thu 130,000 100% 130,000 100% Chi phí biến đổi 104,000 80% 52,000 40% Hiệu số gộp 26,000 20% 78,000 60% Chi phí cố định 10,000 50,000 Lợi nhuận 16,000 28,000 7/8/19 140 7/8/19 71 So sánh 2 công ty (tiếp) Thay đổi doanh thu - 30% Cơng ty A Cơng ty B Số tiền Tỉ lệ Số tiền Tỉ lệ Doanh thu 70,000 100% 70,000 100% Chi phí biến đổi 56,000 80% 28,000 40% Hiệu số gộp 14,000 20% 42,000 60% Chi phí cố định 10,000 50,000 Lợi nhuận 4,000 (8,000) 7/8/19 141 Độ lớn đòn bẩy hoạt động 7/8/19 142 Thảo luận: § Độ lớn của địn bẩy hoạt động (DOL) lệ thuộc vào điều gì? § Cĩ phải DOL càng lớn càng tốt? § Càng nhỏ càng tốt? § Bao nhiêu cho vừa? 7/8/19 72 Mục tiêu 4 7/8/19 143 Điểm hoà vốn của hỗn hợp sản phẩm Điểm hoà vốn của hỗn hợp sản phẩm • Doanh thu hỗn hợp là tổng doanh thu của nhiều sản phẩm. 7/8/19 144 7/8/19 73 Điểm hoà vốn của hỗn hợp sản phẩm (tiếp) 7/8/19 145 Ví dụ về sạp quần Jean An Đông Sản phẩm: Quần Jean Giá bán: $90 Chi phí biến đổi: $32 Hiệu số gộp đơn vị $58 Chi phí cố định = $96,000 Điểm hoà vốn của hỗn hợp sản phẩm (tiếp) 7/8/19 146 Tính theo đơn vị Giá bán $90 Chi phí biến đổi $32 Hiệu số gộp $58 Khối lượng hoà vốn: $96,000 ÷ $58 = 1655 quần Jean Chi phí cố định ÷ Hiệu số gộp đơn vị 7/8/19 74 Điểm hoà vốn của hỗn hợp sản phẩm (tiếp) • Giả sử An Đông đang xem xét bán thêm áo Pull mà vẫn không cần phải tốn thêm chi phí cố định (thuê sạp, trả lương). • Dự kiến theo kinh nghiệm cứ bán được 1 Jean thì 2 áo Pull, với đơn giá áo Pull là 30$. • Chi phí biến đổi 1 áo Pull là 19$. • Điểm hòa vốn mới là bao nhiêu? 7/8/19 147 Điểm hoà vốn của hỗn hợp sản phẩm (tiếp) 7/8/19 148 $58 + (2 × $11) =$58 + $22 = $80 Hiệu số gộp mỗi áo Pull: $30 – $19 = $11 Hiệu số gộp đơn vị hỗn hợp là bao nhiêu? 7/8/19 75 Điểm hoà vốn của hỗn hợp sản phẩm (tiếp) 7/8/19 149 Khối lượng hoà vốn đơn vị hỗn hợp: $96,000 ÷ $80 = 1,200 đơn vị hỗn hợp 1,200 × 2 = 2,400 áo Pull 1,200 × 1 = 1,200 quần Jean Tổng cộng = 3,600 đơn vị hỗn hợp Điểm hoà vốn của hỗn hợp sản phẩm (tiếp) 7/8/19 150 Doanh thu hoà vốn là bao nhiêu? 2,400 áo Pull × $30 = $ 72,000 1,200 quần Jean × $90= $108,000 Tổng cộng = $180,000 7/8/19 76 Điểm hoà vốn của hỗn hợp sản phẩm tính theo số bình quân 7/8/19 151 Hiệu số gộp trung bình có trọng số là bao nhiêu? Jean: 1 × $58 + Pull: 2 × $11 = $80 ÷ 3 = $26,67 Điểm hoà vốn của hỗn hợp sản phẩm tính theo số bình quân (tiếp) 7/8/19 152 Khối lượng hoàn vốn 2 sản phẩm là: $96.000 ÷ $26,67 = 3,600 sản phẩm 3,600 × 1/3 = 1.200 quần Jean 3,600 × 2/3 = 2.400 áo Pull 7/8/19 77 Mục tiêu 5 7/8/19 153 Hiểu được hành vi chi phí và phân tích CVP được các nhà quản trị sử dụng như thế nào. Hành vi chi phí được các nhà quản trị sử dụng như thế nào? 7/8/19 154 § Hiểu được hành vi chi phí là rất cần thiết đối với nhà quản trị khi ra quyết định § Một trong những mục tiêu chính của kế toán quản trị là quản trị chi phí § Và, cũng có thể gọi kế toán quản trị (management accounting) là kế toán chi phí (cost accounting). ü Thảo luận thêm về ranh giới giữa: o Kế toán tài chính (financial) o Kế toán quản trị (management) o Kế toán chi phí (cost) 7/8/19 78 CƠNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH CHUYÊN ĐỀ 6: 7/8/19 155 CÁC THUẬT NGỮ QUAN TRỌNG Khẩu vị rủi ro ■ Chấp nhận rủi ro (khơng quan tâm đến rủi ro) chỉ một nhà đầu tư trung lập với rủi ro. ■ Khơng thích rủi ro đặc tính của một nhà đầu tư khơng ưa thích rủi ro và khơng chấp nhận nhiều rủi ro hơn nếu khơng nhận thêm một tỷ suất sinh lợi bổ sung (phần bù rủi ro) . 7/8/19 156 7/8/19 79 CÁC THUẬT NGỮ QUAN TRỌNG Vị thế mua (Long possition) (+): là trạng thái 1 người đang nắm giữ một tài sản. Vị thế bán (Short possition) (-): ám chỉ bán khống, là một người cần đi mua lại 1 tài sản để thanh tốn. 7/8/19 157 CÁC THUẬT NGỮ QUAN TRỌNG Bán khống (short sale hoặc shorting) ■ Bán khống là bán cổ phiếu nhưng khơng thực sự nắm giữ cổ phiếu. Bên bán cĩ thể vay cổ phiếu từ người mơi giới. ■ Người bán khống làm như thế để đề phịng giá giảm, vào lúc mà người bán khống mua lại cổ phiếu với giá thấp hơn, thu được lợi nhuận và hồn trả cổ phiếu lại cho người mơi giới. 7/8/19 158 7/8/19 80 CÁC THUẬT NGỮ QUAN TRỌNG Bán khống (short sale hoặc shorting) ■ Việc thiết lập một vị thế bán sẽ tạo ra một khoản nợ. Người bán khống cĩ nghĩa vụ phải mua lại cổ phiếu vào một ngày nào đĩ và hồn trả lại cho người mơi giới. ■ Khơng giống như một khoảng vay thơng thường, trong đĩ người đi vay biết chính xác số tiền phải trả cho người cho vay, người bán khống khơng biết chính xác được là họ phải trả bao nhiêu tiền để mua lại cổ phiếu. Điều này đã tạo ra một loại rủi ro của việc vay mượn. Trong thực tế, bán khống là một chiến lược đầu tư đầy thách thức. 7/8/19 159 7/8/19 Ch. 1: 160 CÁC THUẬT NGỮ QUAN TRỌNG Rủi ro và tỷ suất sinh lợi ■ Tỷ suất sinh lợi là thước đo thành quả của đầu tư. Tỷ suất sinh lợi đại diện cho tỷ lệ phần trăm gia tăng trong tài sản của nhà đầu tư từ kết quả đầu tư. ■ Trong trường hợp cổ phiếu, tỷ suất sinh lợi là tỷ lệ phần trăm thay đổi trong giá cả cộng với tỷ suất cổ tức. ■ Tỷ suất sinh lợi cao hơn sẽ đi kèm với rủi ro lớn hơn. 7/8/19 81 7/8/19 Ch. 1: 161 CÁC THUẬT NGỮ QUAN TRỌNG Rủi ro và tỷ suất sinh lợi ■ Rủi ro là sự khơng chắc chắn trong tỷ suất sinh lợi tương lai. ■ Các nhà đầu tư thường khơng thích rủi ro, họ tránh các tình huống đầy rủi ro và chọn một tình huống cĩ tỷ suất sinh lợi tương đương nhưng rủi ro ít hơn. ■ Tỷ suất sinh lợi phi rủi ro (risk-free rate) là tỷ suất sinh lợi khi đầu tư vào các tài sản khơng cĩ rủi ro và nĩ là cơ hội phí của khoản đầu tư 7/8/19 Ch. 1: 162 CÁC THUẬT NGỮ QUAN TRỌNG ■ Tỷ suất sinh lợi mà nhà đầu tư kỳ vọng là lãi suất phi rủi ro cộng với một phần bù rủi ro. 7/8/19 82 7/8/19 Ch. 1: 163 CÁC THUẬT NGỮ QUAN TRỌNG Tính hiệu quả của thị trường và giá trị hợp lý lý thuyết ■ Tính hiệu quả của thị trường là đặc điểm giá của các cơng cụ giao dịch phản ánh giá trị kinh tế thực của chúng đối với nhà đầu tư. ■ Trong một thị trường hiệu quả, giá cả biến động một cách ngẫu nhiên và các nhà đầu tư khơng thể thu được tỷ suất sinh lợi trên những gì mà sẽ bù trừ cho rủi ro của họ. ■ Giá trị kinh tế thực của tài sản là giá trị hợp lý lý thuyết. 7/8/19 Ch. 1: 164 CÁC THUẬT NGỮ QUAN TRỌNG Kinh doanh chênh lệch giá và luật một giá ■ Kinh doanh chênh lệch giá là một dạng giao dịch trong đĩ nhà đầu tư tìm kiếm lợi nhuận khi cĩ cùng một loại hàng hĩa được bán ở hai mức giá khác nhau, mua hàng ở mức giá thấp hơn và ngay lập tức bán lại ở mức giá cao hơn. ■ Luật một giá là nguyên tắc qui định rằng hai tài sản hay danh mục đồng nhất khơng thể được bán ở các mức giá khác nhau. 7/8/19 83 7/8/19 Ch. 1: 165 CÁC THUẬT NGỮ QUAN TRỌNG Kinh doanh chênh lệch giá và luật một giá ■ Các nhà đầu tư luơn luơn thích trở nên giàu cĩ hơn ■ Với hai cơ hội đầu tư cho trước, các nhà đầu tư lúc nào cũng ưa thích cơ hội đầu tư luơn cĩ hiệu quả ít nhất cũng bằng cơ hội kia trong tất cả các trường hợp và tốt hơn trong ít nhất một trường hợp. ■ Nếu hai cơ hội đầu tư cĩ hiệu quả tương đương nhau, chúng phải cĩ cùng một mức giá. ■ Một cơ hội đầu tư cho cùng một tỷ suất sinh lợi trong tất cả các trường hợp được gọi là khơng cĩ rủi ro và phải tạo được tỷ suất sinh lợi phi rủi ro. CÁC THUẬT NGỮ QUAN TRỌNG Thơng tin hiệu quả hình thành giá ■ Thị trường kỳ hạn và giao sau là nguồn thơng tin rất quan trọng đối với giá cả. ■ Thị trường giao sau tổng hợp tất cả các thơng tin vào một dạng thống nhất, phản ánh giá giao ngay của một tài sản riêng biệt. Giá của hợp đồng giao sau đáo hạn sớm nhất thường được xem là giá giao ngay. ■ Giá giao sau và kỳ hạn cũng chứa đựng những thơng tin những gì mà người ta mong đợi về giá giao ngay trong tương lai. ■ Do đĩ, thị trường giao sau và kỳ hạn cung cấp những thơng tin hiệu quả để hình thành giá. 7/8/19 166 7/8/19 84 7/8/19 • Hợp đồng kỳ hạn là hợp đồng giữa hai bên – người mua và người bán – để mua hoặc bán tài sản vào một ngày trong tương lai với giá đã thỏa thuận ngày hơm nay. • Nếu vào ngày đáo hạn, giá thực tế cao hơn giá thực hiện, người sở hữu hợp đồng sẽ kiếm được lợi nhuận, nếu giá thấp hơn, người sở hữu hợp đồng sẽ chịu một khoản lỗ. • Hợp đồng kỳ hạn gần giống với một quyền chọn, nhưng quyền chọn cho quyền nhưng khơng bắt buộc phải thực hiện giao dịch, trong khi người sở hữu hợp đồng kỳ hạn bắt buộc phải thực hiện. 1. Hợp đồng kỳ hạn 167 1. Hợp đồng kỳ hạn ■ Rủi ro khơng cĩ khả năng chi trả (rủi ro tín dụng) của hợp đồng cĩ hai chiều. Người sở hữu hợp đồng hoặc là nhận hoặc là thực hiện chi trả, phụ thuộc vào biến động giá cả của tài sản cơ sở. ■ Giá trị của hợp đồng kỳ hạn chỉ được giao nhận vào ngày đáo hạn hợp đồng; khơng cĩ khoản chi trả nào được thực hiện vào ngày ký kết hoặc trong thời hạn của hợp đồng. 7/8/19 168 7/8/19 85 1. Hợp đồng kỳ hạn 7/8/19 169 2. Hợp đồng giao sau ■ Hợp đồng giao sau cũng là hợp đồng giữa hai bên – người mua và người bán – để mua hoặc bán tài sản vào một ngày trong tương lai với giá đã thỏa thuận ngày hơm nay. ■ Các hợp đồng được giao dịch trên sàn giao dịch giao sau và chịu quá trình thanh tốn hàng ngày. ■ Hợp đồng giao sau tiến triển từ hợp đồng kỳ hạn và cĩ nhiều đặc điểm giống với hợp đồng kỳ hạn. 7/8/19 170 7/8/19 86 2. Hợp đồng giao sau ■ Các hợp đồng giao sau được giao dịch trên thị trường cĩ tổ chức, gọi là sàn giao dịch giao sau. ■ Hợp đồng giao sau cĩ tính thanh khoản cao vì nĩ cĩ thể được mua hoặc bán lại cho một bên thứ ba. ■ Hợp đồng giao sau cũng cĩ rủi ro hai chiều. Nhưng thị trường giao sau sử dụng hai cơng cụ để loại bỏ rủi ro tín dụng. 7/8/19 171 2. Hợp đồng giao sau ■ Thứ nhất, thay vì giao nhận giá trị hợp đồng thơng qua việc thanh tốn đơn nhất vào ngày đáo hạn, thay đổi trong giá trị của các hợp đồng giao sau được thực hiện vào cuối ngày chúng được giao dịch (thanh tốn hàng ngày, điều chỉnh theo thị trường). ■ Thứ hai của hợp đồng giao sau giúp làm giảm rủi ro khơng thanh tốn là yêu cầu tất cả các thành viên tham gia thị trường – người bán và người mua đều như nhau – thực hiện một khoản ký gửi được gọi là khoản ký quỹ. 7/8/19 172 7/8/19 87 CHIẾN LƯỢC ỨNG DỤNG KỲ HẠN VÀ GIAO SAU 7/8/19 173 3. Quyền chọn ■ Quyền chọn là một hợp đồng giữa hai bên – người mua và người bán – trong đĩ cho người mua quyền, nhưng khơng phải là nghĩa vụ, để mua hoặc bán một tài sản nào đĩ vào một ngày trong tương lai với giá đã đồng ý vào ngày hơm. ■ Người mua quyền chọn trả cho người bán một số tiền gọi là phí quyền chọn. ■ Một quyền chọn để mua tài sản gọi là quyền chọn mua (call). Một quyền chọn để bán tài sản gọi là quyền chọn bán (put). 7/8/19 174 7/8/19 88 3. Quyền chọn 7/8/19 175 3. Quyền chọn 7/8/19 176 7/8/19 89 Chiến lược ứng dụng quyền chọn 7/8/19 177 3. Quyền chọn 4. Hốn đổi và các cơng cụ phái sinh khác ■ Hốn đổi là một hợp đồng trong đĩ hai bên đồng ý hốn đổi dịng tiền. ■ Một hợp đồng hốn đổi, tương tự như hợp đồng giao sau, giống như một danh mục các hợp đồng kỳ hạn. Vì vậy, kết quả cơ bản ba loại cơng cụ này là tương tự nhau. ■ Sự khác biệt chủ yếu giữa hợp đồng kỳ hạn. giao sau và hốn đổi là đặc tính thanh tốn của các hợp đồng này và mức độ rủi ro khơng thanh tốn. Hợp đồng kỳ hạn và giao sau thể hiện hai thái cực trong khi hợp đồng hốn đổi là một trường hợp trung dung. 7/8/19 178
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_rui_ro_tai_chinh_huynh_thanh_dien.pdf