Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Đặng Đức Văn

Khái niệm Nguồn nhân lực

NNL của một tổ chức là toàn bộ các cá

nhân của tổ chức có vai trò khác nhau và

được liên kết với nhau theo những mục

tiêu nhất định hoặc có thể huy động được

nhằm thực hiện các mục tiêu của tổ chức

Quản trị NNL là hệ thống các triết lý, chính

sách và hoạt động chức năng về thu hút,

đào tạo - phát triển, và duy trì con người

của một tổ chức nhằm đạt được kết quả tối

ưu cho tổ chức và cho mọi thành viên.

Quản trị NNL nhằm đạt hai mục tiêu

Sử dụng có hiệu quả NNL để nâng

cao hiệu quả hoạt động của tổ chức.

Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của

mọi thành viên, tạo điều kiện phát

huy tối đa năng lực, sự đóng góp và

sáng tạo; tạo sự tận tâm, trung

thành với tổ chức.

Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Đặng Đức Văn trang 1

Trang 1

Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Đặng Đức Văn trang 2

Trang 2

Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Đặng Đức Văn trang 3

Trang 3

Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Đặng Đức Văn trang 4

Trang 4

Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Đặng Đức Văn trang 5

Trang 5

Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Đặng Đức Văn trang 6

Trang 6

Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Đặng Đức Văn trang 7

Trang 7

Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Đặng Đức Văn trang 8

Trang 8

Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Đặng Đức Văn trang 9

Trang 9

Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Đặng Đức Văn trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 74 trang baonam 11240
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Đặng Đức Văn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Đặng Đức Văn

Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Đặng Đức Văn
8/1/2020
1
Quản trị nguồn nhân 
lực
ThS Đặng Đức Văn
1
Nội dung
Chương 1: Tổng Quan Về Quản Trị Nguồn
Nhân Lực
Chương 2: Phân Tích Công Việc
Chương 3: Hoạch Định Nguồn Nhân Lực
Chương 4: Tuyển Dụng Nhân Sự
Chương 5: Đánh Giá Tình Hình Thực Hiện
Công Việc Của Nhân Viên
Chương 6: Quản Trị Hệ Thống Thù Lao
Chương 7: Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn
Nhân Lực
2
Tài liệu học tập và tham khảo
 Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực – ThS. Nguyễn
Văn Điềm và PGS.TS Nguyễn Ngọc Quân
 Quản trị nguồn nhân lực – PGS.TS Trần Kim Dung
 Quản trị nguồn nhân lực – TS Nguyễn Quốc Tuấn và
nhóm nghiên cứu
 Quản trị nhân sự - TS Nguyễn Thành Hội
 Mô tả công việc, yêu cầu chuyên môn và các tiêu
chuẩn hoàn thành công việc – Viện Đại học Mở OLA
 Kỹ thuật phỏng vấn của nhà quản trị - Carolym
B.Thompson
 Bí quyết tuyển dụng và đãi ngộ người tài – Brian Tracy
 Cẩm nang quản trị nhân sự - Susan D.Strayer
3
8/1/2020
2
Chương 1: Tổng quan về
quản trị nguồn nhân lực
4
Tiêu chí Quản trị nhân sự Quản trị nguồn nhân lực
Quan điểm chung Lao động là chi phí
đầu vào
Nguồn nhân lực là tài sản
quý cần phát triển
Mục tiêu đào tạo Giúp nhân viên thích
nghi ở vị trí của họ
Đầu tư vào phát triển nguồn
nhân lực
Tầm nhìn Ngắn hạn và trung
hạn
Dài hạn
Lợi thế cạnh tranh Vốn và công nghệ Chất lượng nguồn nhân lực
Cơ sở của năng
suất và chất lượng
Công nghệ + Tổ
chức
Công nghệ + Tổ chức + Chất
lượng nguồn nhân lực
Các yếu tố động
viên
Tiền và thăng tiến
nghề nghiệp
Tính chất công việc + Thăng
tiến + Tiền
Thái độ đối với sự
thay đổi
Nhân viên thường
chống lại sự thay đổi
Nguồn nhân lực có thể thích
ứng, đối mặt với sự thách thức
Sự khác biệt giữa quản trị nhân sự và 
quản trị nguồn nhân lực
5
Khái niệm Nguồn nhân lực
NNL của một tổ chức là toàn bộ các cá
nhân của tổ chức có vai trò khác nhau và
được liên kết với nhau theo những mục
tiêu nhất định hoặc có thể huy động được
nhằm thực hiện các mục tiêu của tổ chức
6
8/1/2020
3
Quản trị NNL là hệ thống các triết lý, chính
sách và hoạt động chức năng về thu hút,
đào tạo - phát triển, và duy trì con người
của một tổ chức nhằm đạt được kết quả tối
ưu cho tổ chức và cho mọi thành viên.
Chính là xây, phát, giữ
Quản trị Nguồn nhân lực
7
Quản trị NNL nhằm đạt hai mục tiêu
Sử dụng có hiệu quả NNL để nâng
cao hiệu quả hoạt động của tổ chức.
Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
mọi thành viên, tạo điều kiện phát
huy tối đa năng lực, sự đóng góp và
sáng tạo; tạo sự tận tâm, trung
thành với tổ chức.
8
 Suy cho cùng con người là yếu tố quyết định
thành bại của mọi tổ chức.
 Quản trị NNL là nhiệm vụ trung tâm và quan
trọng nhất vì tất cả việc thành/bại đều phụ thuộc
vào hoạt động quản trị con người.
 Ngày nay quản trị NNL càng quan trọng vì:
o Do cạnh tranh gay gắt trên thị trường
o Do tiến bộ KHKT phá vỡ các mô hình QL cũ.
o Do những tiến bộ về quyền con người
Tầm quan trọng của quản trị NNL
9
8/1/2020
4
Nhóm chức năng thu hút NNL
o Kế hoạch hoá NNL
o Thiết kế và phân tích công việc
o Tuyển dụng và biên chế NNL
Nhóm chức năng đào tạo và phát triển NNL
o đào tạo và nâng cao năng lực của NV
o Tạo điều kiện phát triển
Nhóm chức năng duy trì NNL
o Duy trì các mối quan hệ lao động tốt đẹp 
trong tổ chức
o đánh giá công việc
o Thù lao lao động
Ba nhóm chức năng chính trong quản 
trị NNL (xây, phát, giữ)
10
Chuyên gia (nhân viên)
Phòng nhân sự
Ai có trách nhiệm trong quản lý NNL?
Tổ chức Các cấp quản lý
11
o “Con người được coi như một loại công cụ lao động”
Quan niệm này phổ biến vào cuối thế kỷ XIX, đại
diện F. W. Taylor.
 Hình thành trường phái quản trị trên cơ sở khoa
học.
o “Con người muốn được xử sự như những con người”
Quan niệm này do các nhà tâm lý xã hội học đưa ra
trên cơ sở thực nghiệm khoa học, đại diện Elton
Mayo.
 Hình thành trường phái tâm lý-xã hội (quan hệ con
người)
o “Con người có các tiềm năng cần được khai thác và
làm cho phát triển”
Quan niệm này xuất hiện vào cuối những năm 70.
 Hình thành trường phái hiện đại (khai thác tiềm
năng)
Ba triết lý quản trị NNL - Ba trường 
phái quản trị NNL
12
8/1/2020
5
o Do Fredrick Wilson Taylor (1856-1915) khởi xướng.
o Nguyên tắc cơ bản:
 Chia nhỏ quá trình SX thành các bước công việc, các
thao tác, chuyển động, loại bỏ các thao tác chuyển động
thừa.
 Xác định nhiệm vụ, định mức lao động, luyện tập về
phương pháp và thao tác hợp lý thông qua chụp ảnh
bấm giờ ngày làm việc.
 Tuyển lựa kỹ càng người có sức khoẻ tốt nhất, chịu đựng
nhất, phù hợp nhất với công việc.
 Giải phóng công nhân khỏi chức năng quản lý. CN chỉ là
người thực hiện và nhất thiết phải hoàn thành công việc
trong phạm vi trách nhiệm.
 Sử dụng triệt để ngày làm việc, bảo đảm các điều kiện
làm việc cần thiết.
 Thực hiện chế độ trả lương có khuyến khích CN hoàn
thành nhiệm vụ.
Trường phái quản trị trên cơ sở khoa 
học
13
o Ưu điểm:
 Phân tích khoa học tỷ mỉ mọi công việc.
 Phân công lao động chặt chẽ, huấn luyện th ... động bình thường bù đắp sức lao động giản
đơn và một phần tích luỹ tái sản xuất sức
lao động mở rộng và được dùng làm căn cứ
để tính các mức luơng cho các loại lao
động”.
Mức lương tối thiểu của Việt Nam thường
được điều chỉnh sau một thời gian nhằm
đảm bảo thu nhập thực tế cho người lao
động. 176
 Tiền lương danh nghĩa là khoản lương bằng
tiền mà người lao động nhận được.
 Tiền lương thực tế được xác định số lượng
hàng hoá hay dịch vụ mà người lao động có
được thông qua tiền lương danh nghĩa.
 Tiền lương thực tế phụ thuộc vào:
 Số lượng tiền lương danh nghĩa
 Chỉ số giá cả hàng hoá và dịch vụ.
Tiền lương danh nghĩa và tiền lương 
thực tế
177
8/1/2020
60
Mối quan hệ giữa lương danh nghĩa và 
lương thực tế
WmWr = ----------
CPI
 Trong đó:
Wr : Tiền lương thực tế.
Wm : Tiền lương danh nghĩa.
CPI : Chỉ số giá cả hàng hoá tiêu dùng và dịch vụ.
 Muốn cho thu nhập của người lao động tăng thì
chỉ số tiền lương danh nghĩa phải tăng nhanh
hơn chỉ số hàng hoá tiêu dùng và dịch vụ.
178
Tiền lương cơ bản:
 Tiền lương cơ bản là tiền luơng được xác
định trên cơ sở tính đủ các nhu cầu cơ bản
về sinh học, xã hội học, về độ phức tạp, về
mức độ tiêu hao lao động trong những điều
kiện lao động trung bình của từng ngành
nghề công việc.
 Tiền lương cơ bản ở Việt Nam được xác
định qua hệ thống thang bảng lương của
Nhà nước.
 Để xếp vào một bậc nhất định người lao
động phải có trình độ lành nghề, kiến thức,
kinh nghiệm nhất định.
Cơ cấu thu nhập
179
 Phụ cấp lương là tiền trả công lao động ngoài
tiền lương cơ bản nhằm bù đắp thêm cho
người lao động khi họ phải làm việc trong điều
kiện cần bổ sung thêm thu nhập.
 Ở Việt Nam có hai loại phụ cấp:
 Những khoản phụ cấp tính trên luơng tối
thiểu: Phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp khu vực,
phụ cấp độc hại, phụ cấp lưu động...
 Phụ cấp tính trên lương cơ bản: Phụ cấp
trách nhiệm, phụ cấp thu hút, phụ cấp làm
ca ba, phụ cấp làm thêm giờ...
Phụ cấp lương
180
8/1/2020
61
 Tiền thưởng là một loại kích thích vật chất
nhằm động viên người lao động làm việc tốt
hơn.
 Một số loại tiền thưởng chủ yếu trong DN:
 Thưởng năng suất, chất lượng.
 Thưởng tiết kiệm.
 Thưởng sáng kiến.
 Thưởng kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh.
 Thưởng tìm nguồn cung ứng và tiêu thụ.
 Thưởng đảm bảo ngày công.
 Thưởng về lòng trung thành và tận tâm với
DN.
Tiền thưởng
181
 Phúc lợi là khoản thu nhập bổ sung mà mọi
thành viên trong doanh nghiệp đều được
hưởng, thực hiện theo quy định của Chính phủ
và do DN tự quy định.
 Các loại phúc lợi chủ yếu:
 Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
 Hưu trí.
 Nghỉ phép, nghỉ lễ.
 Ăn trưa, ăn ca ba do DN nghiệp đài thọ.
 Trợ cấp của DN cho người có hoàn cảnh
khó khăn
 Quà tặng của DN vào các dịp đặc biệt...
Phúc lợi
182
 Ngày nay người ta cho rằng thu nhập không chỉ
bao gồm các thù lao vật chất mà còn bao gồm
các khoản thù lao phi vật chất. Điều đó làm
người lao động thoả mãn hơn và có tác dụng
động viên, kích thích mạnh mẽ.
 Những thù lao phi vật chất thường bao gồm:
 Cơ hội thăng tiến về chức vụ và phát triển
nghề nghiệp.
 Được thực hiện những công việc thú vị,
thách thức.
 Điều kiện làm việc ngày càng tốt hơn.
Quan niệm mới về thu nhập
183
8/1/2020
62
Cơ cấu hệ thống trả công lao động mới
Hệ thống 
trả công
Thù lao vật 
chất.
Thù lao phi 
vật chất
Lương cơ bản
Phụ cấp
Thưởng
Phúc lợi
Thăng tiến
Công việc thú vị
Mtrường làm việc
184
Môi trường làm việc
 Không khí làm việc
 Quy định quan hệ ứng xử
 ĐK vệ sinh & an toàn lao động
 Hoạt động phong trào, đoàn thể
185
 Thu hút nhân viên.
Duy trì những nhân viên giỏi: Cần đảm bảo trả
lương tương xứng, công bằng, tương đương
trên thị trường, đảm bảo những yếu tố phi vật
chất khác.
Kích thích động viên nhân viên.
Đáp ứng yêu cầu của pháp luật:
 Quy định về lương tối thiểu.
 Quy định về thời gian và điều kiện lao
động.
 Các khoản phụ cấp trong lương.
 Các quy định về phúc lợi xã hội (Bảo hiểm,
ốm đau...)
 Quy định về lao động trẻ em.
Mục tiêu của hệ thống tiền lương
186
8/1/2020
63
Hệ 
thống 
thù lao
Hợp 
pháp
Thỏa 
đáng
Có tác dụng 
kích thích
Công 
bằng
Khả 
đoán
187
Các yếu tố ảnh hưởng đến thù lao
Thù 
lao
Môi 
trường 
bên ngoài
Tổ 
chức
Công 
việc
Cá nhân 
người lao 
động
188
Hình thức trả lương theo thời gian:
 Nhân viên được trả lương theo theo thời
gian làm việc: Giờ, ngày, tuần, tháng, năm.
 Được áp dụng với các công việc khó định
mức lao động; các công việc đòi hỏi chất
lượng cao; những công việc của lao động
không lành nghề...
 Tiền lương được tính trên cơ sở số lượng
thời gian làm việc và đơn giá tiền lương
tính trên một đơn vị thời gian tương ứng.
Các hình thức tiền lương
189
8/1/2020
64
Hình thức trả lương theo nhân viên:
 Nhân viên trong doanh nghiệp sẽ được trả
lương theo những kỹ năng mà họ đã được
đào tạo, giáo dục và sử dụng.
 Những doanh nghiệp muốn kích thích
nhân viên nâng cao trình độ và nâng cao
tính linh hoạt trong việc điều động cán bộ
thường áp dụng cách trả lương này.
 Nhân viên có thêm chứng chỉ chuyên
môn, có thêm bằng cấp sẽ được xếp vào
ngạch lương khác.
190
Hình thức trả lương theo kết quả thực hiện
công việc:
 Tiền lương được trả cho nhân viên tuỳ theo kết
quả thực hiện công việc của họ.
 Có nhiều hình thức trả lương theo kết quả công
việc:
 Trả lương theo sản phẩm, gồm:
o Trả lương theo sản phẩm cá nhân.
o Trả lương theo sản phẩm tạp thể.
 Trả lương theo doanh thu.
191
Trả lương theo sản phẩm:
 Tiền lương phụ thuộc vào số lượng sản
phẩm được nghiệm thu và đơn giá tiền lương
của sản phẩm đó.
 Yêu cầu:
 Phải xây dựng được định mức lao động
có căn cứ KH.
 Tổ chức phục vụ tốt nơi làm việc hạn
chế tối đa thời gian ngừng việc.
 Thực hiện tốt công tác thống kê, kiểm
tra, nghiệm thu.
 Làm tốt công tác giáo dục ý thức trách
nhiệm.
192
8/1/2020
65
Ý nghĩa của trả lương theo SP:
 Gắn tiền lương của người lao động với kết
quả thực hiện công việc của họ.
 Có tính kích thích mạnh, mang lại hiệu quả
cao.
 Nhân viên sẽ cố gắng học tập, nâng cao
trình độ, nâng cao NSLĐ.
 Nâng cao ý thức tự giác, năng động, tích
cực trong công việc, thúc đẩy tinh thần thi
đua.
 Lưu ý:
 Người lao động ít quan tâm đến kết
quả cuối cùng của kinh doanh, nên chỉ
chạy theo số lượng.
193
 Là hình thức trả công theo sản phẩm kết
hợp với tiền thưởng.
 Toàn bộ sản phẩm theo định mức sẽ được
trả theo giá cố định. Sản phẩm vượt mức
sẽ được tính theo tỷ lệ % vượt mức theo
quy định.
 Công thức: Lth = L + L ( m x h ) / 100
 Trong đó:
 Lth: Lương theo sản phẩm có thưởng.
 L: Tiền công cố định theo sản phẩm.
 m: Tiền thưởng cho 1% vượt mức.
 h: % hoàn thành vượt mức chỉ tiêu.
Trả công theo sản phẩm có thưởng
194
 Là hình thức trả lương gắn với toàn bộ khối
lượng công việc, trong đó có nhiều nhiệm
vụ khác nhau phải hoàn thành trong một
thời gian nhất định.
 Chế độ trả công này thường áp dụng trong
xây dựng cơ bản, trong nông nghiệp, trong
sủa chữa, lắp ráp...
 Để trả lương khoán cần xác định đơn giá
khoán chính xác được tính cho 1 đơn vị
công việc hoặc cho cả khối lượng công việc.
 Trả lương khoán có thể áp dụng trả cho cá
nhân, cho nhóm hoặc cho một đơn vị trực
thuộc.
Trả lương khoán
195
8/1/2020
66
 Là hình thức trả lương thường áp dụng đối
với các ngành dịch vụ, bán hàng...
 Có hai cách trả lương theo doanh số:
 Trả lương theo tỷ lệ % doanh số đạt
được theo quy định.
 Trả lương theo hai phần:
o Phần cố định trả lương theo ngày
hoặc theo tháng.
o Phần không cố định phụ thuộc vào
doanh số đạt được.
Trả lương theo doanh số
196
1> Tiền lương là gì?
2> Cơ cấu thu nhập của người lao động bao gồm
những khoản nào? Ý nghĩa của từng khoản?
3> Các hình thức trả lương chủ yếu hiện nay?
4> Trình bày các hình thức trả lương theo sản phẩm
và ưu nhược điểm của các hình thức trả lương này?
5> Các điều kiện để trả lương theo sản phẩm hiệu
quả?
Câu hỏi chương 6
197
Chương 7: Đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực
198
8/1/2020
67
Nội dung
 Vai trò của ĐT&PT NNL
 Các PP ĐT&PT
 Tổ chức thực hiện các hoạt động ĐTPT
199
Vai trò của ĐT&PT NNL
Khái niệm: Đào tạo và phát triển là các hoạt
động để duy trì và nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực của tổ chức
200
 Giáo dục: nhằm chuẩn bị cho con người
bước vào một nghề nghiệp hoặc chuyển sang
một nghề mới, thích hợp hơn trong tương lai
 Đào tạo: nhằm giúp cho NLĐ có thể thực
hiện có hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ
của mình
 Phát triển: các hoạt động học tập vượt ra
khỏi phạm vi công việc trước mắt của NLĐ,
nhằm mở ra cho họ những cv mới dựa trên
cơ sở định hướng tương lai của tổ chức
Vai trò của ĐT&PT NNL (tt)
201
8/1/2020
68
So sánh giữa đào tạo và phát triển NNL 
Đào tạo Phát triển
1.Tập trung Cv hiện tại Cv tương lai
2.Phạm vi Cá nhân Cá nhân và tổ 
chức
3.Thời gian Ngắn hạn Dài hạn
4.Mục đích Bổ sung kỹ 
năng thiếu
Chuẩn bị cho 
tương lai
Vai trò của ĐT&PT NNL (tt)
1–
202
Mục tiêu ĐT&PT NNL
 Nhằm sử dụng tối đa NNL hiện có
 Nâng cao tính hiệu quả của tổ chức
 Giúp cho NLĐ hiểu rõ hơn về cv, nắm vững
hơn nghề nghiệp của mình và thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của mình một cách tự
giác hơn, với thái độ tốt hơn
 Nâng cao khả năng thích ứng của họ với
các cv trong tương lai
Vai trò của ĐT&PT NNL (tt)
203
Lý do ĐT&PT NNL
o Đáp ứng YCCV của tổ chức
o Đáp ứng yêu cầu học tập, phát triển của
NLĐ
o Hoạt động đầu tư sinh lời đáng kể
Vai trò của ĐT&PT NNL (tt)
204
8/1/2020
69
Tác dụng ĐT&PT NNL
 Nâng cao NSLĐ, chất lượng và hiệu quả
THCV
 Giảm bớt sự giám sát
 Nâng cao tính ổn định và năng động của tổ
chức
 Duy trì và nâng cao CL của NNL
 Tạo điều kiện cho áp dụng tiến bộ kỹ thuật
và quản lý vào DN
 Tạo ra được lợi thế cạnh tranh của DN
Vai trò của ĐT&PT NNL (tt)
205
Vai trò của ĐT&PT NNL (tt)
1
Với 
người lao 
động
2
Với 
doanh 
nghiệp
3
Với xã 
hội
206
Vai trò ĐT&PT đối với người lao động 
Giúp thực hiện công việc tốt hơn
oVới nhân viên mới
oVới nhân viên đang làm việc tại doanh
nghiệp
Góp phần thoả mãn nhu cầu thành đạt
của người lao động
207
8/1/2020
70
Vai trò ĐT&PT đối với xã hội 
Là cơ sở để xã hội có được nguồn lao động
chất lượng cao
Góp phần tạo ra công dân tốt cho xã hội
Thúc đẩy sự phát triển và hợp tác trong xã
hội
208
Các nội dung ĐT&PT
CHÍNH TRỊ 
LÝ LUẬN
VĂN HÓA 
DOANH NGHIỆP
PHƯƠNG PHÁP 
LÀM VIỆC
CHUYÊN MÔN
KỸ THUẬT
NỘI DUNG
ĐT&PT
209
ĐT&PT chuyên môn kỹ thuật 
ĐT&PT chuyên 
môn kỹ thuật
Tri thức nghề 
nghiệp
Kỹ năng 
nghề nghiệp
Phẩm chất 
nghề nghiệp
1–
210
8/1/2020
71
Đào tạo và phát triển văn hoá doanh 
nghiệp 
Mục đích:
Giúp NLĐ nhận thức đúng về tổ chức DN để
hội nhập với môi trường làm việc của DN
Nội dung:
- Các giá trị và quan điểm
- Lối ứng xử và phong tục
- Các quy định, quy tắc nội bộ
- Truyền thống thói quen trong doanh nghiệp
- Tác phong làm việc, sinh hoạt
- Cách thức ứng xử, giải quyết các mối quan
hệ trong doanh nghiệp
- Sử dụng quỹ thời gian làm việc và ngoài
giờ làm việc
- Cách thức sử dụng quyền lực 211
Các pp ĐT&PT NNL
Các PP đào tạo trong cv
Khái niệm
Là các pp đào tạo trực tiếp tại nơi làm việc,
người học sẽ học được những kiến thức, kỹ
năng cần thiết cho cv thông qua thực tế thực
hiện cv, dưới sự hướng dẫn của những người
lành nghề hơn
Các Phương Pháp
o Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn cv
o Đào tạo theo kiểu học nghề
o Kèm cặp và chỉ bảo
o Luân chuyển và thuyên chuyển cv
212
Các PP đào tạo trong cv (tt)
Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn cv
 Đối tượng: dạy các kỹ năng thực hiện cv
cho hầu hết các công nhân sx và 1 số cv
quản lý
 Quá trình: giới thiệu và giải thích của
người dạy về mục tiêu của cv và chỉ dẫn tỉ
mỉ, theo từng bước về cách quan sát, trao
đổi, học hỏi và làm thử cho tới khi thành
thạo dưới sự hướng dẫn và chỉ dẫn chặt
chẽ của người dạy
213
8/1/2020
72
Đào tạo theo kiểu học nghề
o Đối tượng: công nhân trong những nghề
thủ công, dạy cả nghề hoàn chỉnh
o Quá trình: học lý thuyết ở trên lớp, sau đó
các học viên được đưa đến làm việc dưới sự
hướng dẫn của công nhân lành nghề trong
1 vài năm cho tới khi thành thạo tất cả các
kỹ năng của nghề
Các PP đào tạo trong cv (tt)
214
Kèm cặp và chỉ bảo
 Đối tượng: cán bộ quản lý và các nhân
viên giám sát
 Quá trình: người học có thể học được các
kiến thức, kỹ năng cần thiết cho cv trước
mắt và cv cho tương lai thông qua sự kèm
cặp, chỉ bảo của những người quản lý giỏi
hơn
 Có 3 cách để kèm cặp:
o Kèm cặp bởi người lãnh đạo trực tiếp
o Kèm cặp bởi 1 cố vấn
o Kèm cặp bởi người quản lý có kinh
nghiệm hơn
Các PP đào tạo trong cv (tt)
215
Luân chuyển và thuyên chuyển công việc
 Đối tượng: cán bộ quản lý
 Quá trình: chuyển người quản lý từ công
việc này sang công việc khác nhằm cung
cấp cho họ kinh nghiệm làm việc ở nhiều
lĩnh vực khác nhau trong tổ chức
Các PP đào tạo trong cv (tt)
216
8/1/2020
73
Ưu điểm:
 Học viên có thể nhanh nắm vững kỹ năng cv
 Tiết kiệm thời gian và tài chính
 Dễ kiểm soát nội dung và người dạy
 Phát triển văn hóa tổ chức và phong cách
làm việc theo nhóm
Nhược điểm:
 Học lý thuyết không hệ thống
 Học viên có thể bắt chước cả những kỹ năng
không tiên tiến của người dạy
Điều kiện:
 Lựa chọn giáo viên cẩn thận
 Kế hoạch và tổ chức chương trình chặt chẽ
Các PP đào tạo trong cv (tt)
217
Các pp ĐT&PT NNL - Các pp đào tạo 
ngoài cv
Khái niệm: Đào tạo ngoài cv là pp đào tạo trong
đó người học được tách khỏi sự thực hiện các cv
thực tế
Các phương pháp
 Tổ chức các lớp cạnh DN
 Cử đi học ở các trường chính quy
 Các bài giảng, các hội nghị hoặc các hội thảo
Đào tạo theo kiểu chương trình hóa, với sự trợ 
giúp của máy tính
Đào tạo theo phương thức từ xa
Đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm
Mô hình hóa hành vi
Đào tạo kỹ năng xử lý công văn, giấy tờ
218
Các PP đào tạo ngoài cv (tt)
Ưu điểm:
 Không bị phụ thuộc MT làm việc
 Người học có quan điểm mới, triển vọng 
phát triển, tầm nhìn rộng hơn
 Tiếp xúc với chuyên gia có năng lực
 Học có tính hệ thống cao
Nhược điểm:
 Thời gian dài và tốn tiền hơn
219
8/1/2020
74
Tổ chức các hoạt động ĐT&PT
Các vấn đề cần quan tâm khi xây dựng
chương trình ĐT&PT
 Tại sao cần đầu tư cho ĐT&PT?
o Khách quan: do đối thủ cạnh tranh, tính
thịnh hành, áp lực từ phía chính phủ
o Chủ quan: phục vụ mục tiêu chiến lược
của tổ chức
 Tiến hành loại chương trình nào?
 Ai cần được đào tạo?
 Ai cung cấp chương trình?
 Đánh giá chương trình bằng cách nào?
220
Trình tự xây dựng 1 chương trình ĐT&PT
Xác định nhu cầu đào tạo
Xác định mục tiêu đào tạo
Lựa chọn đối tượng đào tạo
Xác định chương trình đào tạo 
và lựa chọn pp đào tạo
Lựa chọn và đào tạo giáo viên
Dự tính chi phí đào tạo
Thiết lập quy trình đánh giá
Đ
ánh giá lại nếu cần thiết
Các quy trình đánh giá được xác định phần nào 
bởi sự có thể đo lường được các m
ục tiêu
Tổ chức các hoạt động ĐT&PT (tt)
221

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_nguon_nhan_luc_dang_duc_van.pdf