Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Chương VII: Đãi ngộ và quan hệ lao động

I. Đãi ngộ

Trung tâm chăm sóc y tế Southern Ohio (2011):

-> Lương bác sĩ trung bình hàng năm: 490.647 USD

->Công ty cũng hào phóng chi tiền cho sự phát triển chuyên môn như là một phần của triết lý phát triển

-> Ngoài chi trả học phí cho nhân viên, Southern Ohio còn cho cả các thành viên gia đình của họ

-> Các ứng viên nội bộ bao giờ cũng được quyền đăng ký vào vị trí còn trống trong công ty nếu họ đủ

điều kiện.

1. Khái niệm

- Đãi ngộ là sự thừa nhận, nhìn nhận của doanh nghiệp về các nỗ lực của nhân viên.

- Đãi ngộ là quá trình bù đắp các hao phí lao động của người lao động về cả vật chất lẫn tình thần.

Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Chương VII: Đãi ngộ và quan hệ lao động trang 1

Trang 1

Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Chương VII: Đãi ngộ và quan hệ lao động trang 2

Trang 2

Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Chương VII: Đãi ngộ và quan hệ lao động trang 3

Trang 3

Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Chương VII: Đãi ngộ và quan hệ lao động trang 4

Trang 4

Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Chương VII: Đãi ngộ và quan hệ lao động trang 5

Trang 5

Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Chương VII: Đãi ngộ và quan hệ lao động trang 6

Trang 6

Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Chương VII: Đãi ngộ và quan hệ lao động trang 7

Trang 7

Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Chương VII: Đãi ngộ và quan hệ lao động trang 8

Trang 8

Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Chương VII: Đãi ngộ và quan hệ lao động trang 9

Trang 9

Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Chương VII: Đãi ngộ và quan hệ lao động trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 34 trang Trúc Khang 11/01/2024 6021
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Chương VII: Đãi ngộ và quan hệ lao động", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Chương VII: Đãi ngộ và quan hệ lao động

Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Chương VII: Đãi ngộ và quan hệ lao động
Bài giảng 
Quản trị nguồn nhân lực 
ĐÃI NGỘ I 
QUẢN TRỊ TIỀN LƯƠNG II 
QUAN HỆ LAO ĐỘNG TRONG 
DOANH NGHIỆP 
III 
Trung tâm chăm sóc y tế Southern Ohio (2011): 
 Lương bác sĩ trung bình hàng năm: 490.647 USD 
 Công ty cũng hào phóng chi tiền cho sự phát triển 
chuyên môn như là một phần của triết lý phát triển 
 Ngoài chi trả học phí cho nhân viên, Southern Ohio 
còn cho cả các thành viên gia đình của họ 
 Các ứng viên nội bộ bao giờ cũng được quyền 
đăng ký vào vị trí còn trống trong công ty nếu họ đủ 
điều kiện. 
21 
20 
18 
19 
18 
16.5
17
17.5
18
18.5
19
19.5
20
20.5
21
21.5
Vietinbank Vietcombank MBBank VCFC Viettel
Thu nhập bình quân của nhân viên 2012 tại một số doanh nghiệp 
 ĐVT: Triệu đồng/tháng 
74,400 
78,100 80,100 80,500 81,100 
86,200 87,500 88,900 
91,500 
99,400 
0
20,000
40,000
60,000
80,000
100,000
120,000
10 doanh nghiệp công nghệ trả lương cao nhất 2012 
 ĐVT: USD/năm 
www.themegallery.com 
1. Khái niệm 
Đãi ngộ là sự thừa nhận, nhìn nhận của doanh nghiệp về 
các nỗ lực của nhân viên. 
Đãi ngộ là quá trình bù đắp các hao phí lao động của người 
lao động về cả vật chất lẫn tình thần. 
2. Hệ thống đãi ngộ trong doanh nghiệp (R. Wayne 
Monday & Robert M. Noe) 
Đãi ngộ 
Tài chính Phi tài chính 
Môi trường Bản thân CV Gián tiếp Trực tiếp 
Chính sách 
hợp lý 
Kiểm tra khéo 
léo 
Đồng nghiệp 
hợp tính 
Điều kiện làm 
việc thoải mái 
Giờ uyển 
chuyển 
Nhiệm vụ 
thích thú 
Phấn đấu 
Trách nhiệm 
Cơ hội được 
cấp trên nhận 
biết 
Cơ hội thăng 
tiến 
Bảo hiểm 
Trợ cấp xã 
hội 
Phúc lợi 
Vắng mặt 
được trả 
lương 
Lương công 
nhật 
Lương 
tháng 
Hoa hồng 
Tiền thưởng 
Tổng thu nhập của người lao động từ công việc 
TỔNG THU NHẬP 
Tiền lương cơ bản 
Phụ cấp 
Tiền thưởng 
Phúc lợi 
Phân biệt: 
Tiền lương tối 
thiểu vùng 
Tiền lương tối 
thiểu chung 
Tiền lương 
danh nghĩa 
Tiền lương thực 
tế 
Mục tiêu của hệ thống tiền lương 
Kiểm soát 
được chi 
phí 
Đáp ứng yêu 
cầu của pháp 
luật 
Thu hút NV 
Kích thích, 
động viên NV 
Duy trì NV giỏi 
Cấu trúc 3Ps 
Vị trí công việc 
Định giá công việc 
Lương theo vị trí CV 
Position 
Tiêu chuẩn năng lực 
Đánh giá năng lực 
Lương theo năng lực 
Person 
Kết quả công việc 
Đánh giá kết quả cv 
Lương theo KQCV 
Performance 
Các cách thức trả lương của doanh nghiệp 
- Trả theo thời gian 
- Trả theo sản phẩm 
+ Theo sản phẩm trực tiếp cá nhân 
+ Theo sản phẩm có thưởng 
+ Theo sản phẩm lũy tiến 
+ Theo sản phẩm gián tiếp 
- Trả lương khoán theo nhóm 
 Trình tự xây dựng hệ số lương 
***** 
B1: Cho điểm các chức danh theo mẫu M01 và M02 
+ Chọn mức độ cho các yếu tố lấy điểm tương ứng 
+ Riêng đối với A6, A7 lựa chọn thêm “Mức độ áp dụng 
thường xuyên trong công việc” 
• Mức 1: 25% điểm 
• Mức 2: 50% điểm 
• Mức 3: 75% điểm 
• Mức 4: 100% điểm 
+ Trong nhóm B (trừ B3) ta có thể chọn nhiều mức độ 
áp dụng trong công việc khác nhau nhưng tổng của 
các mức độ không vượt quá 4. 
 Trình tự xây dựng hệ số lương 
***** 
B2: Cộng điểm của tất cả các yếu tố cho một chức 
danh 
B3: Tính hệ số điểm công việc (Hệ số giá trị công 
việc_Hgi) 
Hệ số điểm chức danh i = 
Tổng số điểm chấm cho chức danh i 
Tổng số điểm chấm cho chức danh thấp nhất 
 Trình tự xây dựng hệ số lương 
***** 
B4: Tính hệ số lương cho từng chức danh theo công 
thức: 
Hli = (Bội số tiền lương – 1)*{(3-3S)*[(Hgi-1)/(HgGD-1)]2 
+(3S-2)*(Hgi-1)/(HgGD-1)}+1 
S: Độ dốc lũy tiến trong trả lương (0.65; 0.70; 0.75; 0.80; 
0.85) 
Bội số tiền lương: 5 – 50 lần 
 Đơn giản hóa trong excel: 
Bước 4 bao gồm: 
4.1: Tính theo công thức chuyển đổi 1 lần lượt cho các 
chức danh: 
 CTCĐ1= 
4.2 Tính theo công thức chuyển đổi lần 2 cho các chức 
danh 
CTCĐ2=(3-3S)*(CTCĐ1i)2+(3S-2)*CTCĐ1i 
4.3 Tính hệ số lương cho các chức danh theo công thức: 
Hli= (Bội số tiền lương-1)*CTCĐ2+1 
Hgi - 1 
HgGD - 1 
B5: Tính lương nhân viên: 
Lương = Hệ số * đơn giá lương 
Đơn giá lương = 
Tổng quỹ lương được tính theo tỷ lệ phần trăm trên doanh 
thu hoặc lợi nhuận. 
Tổng quỹ lương 
Tổng hệ số*12 
Biểu thuế luỹ tiến từng phần 
Tình huống 
1. Hợp đồng lao động 
Khái niệm: 
“Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động 
và người sử dụng lao động về việc làm có trả lương, điều 
kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan 
hệ lao động.” 
(Điều 15 – Bộ Luật Lao Động 2012) 
Hình thức: 
- Giao kết bằng văn bản (02 bản – mỗi bên một bản) 
- Có thể giao kết bằng lời nói: công việc tạm thời (<3 tháng) 
1. Hợp đồng lao động 
Có ba loại hợp đồng lao động: 
 Hợp đồng lao động không xác định thời hạn 
 Hợp đồng lao động xác định thời hạn: từ 12 tháng đến 
36 tháng. 
 Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc một công việc 
nhất định: dưới 12 tháng. 
1. Hợp đồng lao động 
Nội dung hợp đồng lao động 
Hợp đồng lao động bao gồm có 3 phần 
 Phần căn cứ pháp lý và căn cứ thực tế 
 Phần xác lập chủ thể giao kết 
 Phần nội dung thỏa thuận

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_nguon_nhan_luc_chuong_vii_dai_ngo_va_quan.pdf