Bài giảng Quản trị kinh doanh - Thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ doanh nghiệp
Mục tiêu đào tạo
- Để thiết lập được một HTKSNB hữu hiệu, Lãnh đạo doanh nghiệp cần phải
- Kết hợp: Thấu hiểu về doanh nghiệp với việc
- Nắm được “cái hồn” của vấn đề KSNB
- Cấp thừa hành quan tâm điều gì?
=> Nắm được kỹ thuật & nghiệp vụ để tác nghiệp.
- Cấp lãnh đạo quan tâm điều gì?
=> Nắm được tư duy & phương pháp -> để từ đó tìm ra chiến lược & giải pháp cho công ty
- Chúng ta phải nghiên cứu một vấn đề rất lớn & rất khó trong thời gian rất ngắn.
Hơn nữa, chương trình này chỉ dành cho cấp lãnh đạo doanh nghiệp.
=> Mục tiêu đào tạo là chuyển giao “tư duy & phương pháp” chứ không đi sâu vào những vấn đề mang tính kỹ thuật nghiệp vụ, những vấn đề tiểu tiết.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị kinh doanh - Thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ doanh nghiệp
Chương trình đào tạo đặc biệt về QUẢN TRỊ KINH DOANH Dành cho Lãnh Đạo doanh nghiệp THIẾT LẬP HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ DOANH NGHIỆP – KHÓA 11 Mục tiêu đào tạo Để thiết lập được một HTKSNB hữu hiệu, Lãnh đạo doanh nghiệp cần phải Kết hợp Thấu hiểu về doanh nghiệp với việc Nắm được “cái hồn” của vấn đề KSNB Mục tiêu đào tạo (tt) Cấp thừa hành quan tâm điều gì? => Nắm được kỹ thuật & nghiệp vụ để tác nghiệp. Cấp lãnh đạo quan tâm điều gì? => Nắm được tư duy & phương pháp -> để từ đó tìm ra chiến lược & giải pháp cho công ty Chúng ta phải nghiên cứu một vấn đề rất lớn & rất khó trong thời gian rất ngắn. Hơn nữa, chương trình này chỉ dành cho cấp lãnh đạo doanh nghiệp. => Mục tiêu đào tạo là chuyển giao “tư duy & phương pháp” chứ không đi sâu vào những vấn đề mang tính kỹ thuật nghiệp vụ, những vấn đề tiểu tiết. Mục tiêu học tập Học viên có thể : Hiểu được HTKSNB của một doanh nghiệp là như thế nào. Nắm được tư duy & phương pháp để thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ Một mục tiêu khác Chúng ta có thể có thêm những người bạn mới từ khoá học này Một HTKSNBDN hữu hiệu sẽ mang lại gì cho Lãnh đạo doanh nghiệp? Giúp Ban lãnh đạo DN giảm bớt tâm trạng bất an về những rủi ro, nhất là về con người & tài sản. Giúp Ban lãnh đạo doanh nghiệp giảm tải trọng những công việc sự vụ hàng ngày và để chỉ tập trung vào vấn đề chiến lược. Giúp Ban lãnh đạo DN chuyên nghiệp hoá công tác quản lý diều hành, cụ thể: 9 Doanh nghiệp được quản lý một cách khoa học, chứ không phải thuần túy bằng cảm tính (kinh nghiệm & trực giác). 9 Doanh nghiệp được quản lý bằng cơ chế & quy chế chứ không phải thuần túy dựa vào lòng tin. Phương pháp làm việc tại lớp Nghiên cứu phương pháp để tạo giải pháp (chứ khơng nghiên cứu giải pháp) Nghiên cứu vấn để theo mơ hình đặt ra Nĩi trên trời, dưới biển, nhưng hiểu mặt đất; nĩi ngồi lề, nhưng hiểu trọng tâm Chia sẽ và trao đổi : 9 Giữa giảng viên & học viên 9 Giữa các học viên với nhau (trong từng nhĩm và mỗi nhĩm với cả lớp) Hiểu & nhớ vấn đề ngay tại lớp MỖI HỌC VIÊN & MỖI NHĨM SẼ LÀM VIỆC TÍCH CỰC Nội dung của chuyên đề (Gồm 5 chủ đề chính) Chủ đề 1 : Tiếp cận HTKSNB doanh nghiệp Chủ đề 2 : Các khía cạnh của HTKSNB doanh nghiệp Chủ đề 3 : Thiết lập ma trận kiểm soát – Kiểm soát theo chiều dọc & vấn đề tái cấu trúc công ty Chủ đề 4 : (Gồm 7 chủ đề nhỏ) Thiết lập ma trận kiểm soát – Kiểm soát theo chiều ngang & quy trình nghiệp vụ Chủ đề 5 : Triển khai việc thiết lập/hoàn thiện HTKSNB trong điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp Ghi chú : 2 chủ đề đầu tiên nhấn mạnh về “tư duy” , 3 chủ đề sau nhấn mạnh về “ phương pháp” Mối quan hệ giữa các chủ đề trong toàn bộ chuyên đề đào tạo Mục tiêu DN Hoạt động Kinh doanh Tuân thủ Nguồn lực & VHDN & Giám sát thực hiện KS Xác định & Đánh giá rủûi ro Các cơ chế Kiểm soát Hạn chế rủi ro Từ chối Chấp nhận chuyển giao KSNB THEO CHIỀU DỌC KSBB theo chiều ngang Quy trình bán hàng Quy trình mua hàng Quy trình sản xuất Quy trình tiền lương Quy trình chi tiêu Quy trình kế toán Các quy trình khác MA TRẬN KIỂM SOÁT Đánh giá HTKSNB Hiện tại của DN Tái xác định & Đánh giá lại rủi ro Của DN Xem xét Nguồn lực & Văn hoá của DN Tái cấu trúc DN, Tái PCPN cho NV, & Tái xác lập các qui trình nghiệp vụ Xây dựng hệ thống Quy chế & tổ chức Thực hiện CÁC YẾU TỐ CHI PHỐI SỰ THÀNH CÔNG Chủ đề 1 Tiếp cận & hiểu về HTKSNB Các hướng tiếp cận HTKSNB Cách tiếp cận, cách hiểu hiện tại của bạn về HTKSNB Mất mác tài sản => KSNB Tổ chức công tác kế toán Cách tiếp cận về HTKSNB từ một bài báo Chúng ta hiểu HTKSNBDN như thế nào? Chúng ta bắt đầu từ việc : Hiểu được Mục tiêu của doanh nghiệp Sau đó : Hiểu được những Rủi ro & Nguy cơ của doanh nghiệp đó Và cuối cùng : Chúng ta sẽ hiểu được HTKSNB của một doanh nghiệp Hệ thống mục tiêu của DN Tầm nhìn (vision) Sứ mệnh (mission) Mục đích (Goal) Mục tiêu (Objective) - Mục tiêu (target) - Chiến lược (strategy) - Kế hoạch (plan) - Nhiệm vụ cụ thể (task) Hiểu mục tiêu của một DN Mục đích (goal) của doanh nghiệp => luôn là lợi nhuận Để đạt được mục đích này doanh nghiệp phải đặt ra objective cụ thể trong từng giai đoạn (1 năm, 2 năm, 5 năm, 10 năm,) Mục tiêu của doanh nghiệp trong từng giai đoạn phải được cụ thể hoá, lượng hoá thành các targets để thực hiện và để đo lường kết quả của việc thực hiện. Hiểu mục tiêu của một DN Mục tiêu của doanh nghiệp là một tổng thể : Mục đích (cái DN mong muốn đạt được) Mục tiêu (trong từng giai đoạn) Chỉ tiêu (lượng hoá, cụ thể hoá.) Mục tiêu của DN Mục tiêu của doanh nghiệp gồm : Mục tiêu : tài chính Mục tiêu : phi tài chính Mục tiêu của doanh nghiệp Mục tiêu của doanh nghiệp gồm : Mục tiêu tài chính Lợi nhuận Khả năng thanh toán Mục tiêu phi tài chính : Thị phần Thương hiệu Văn hoá doanh nghiệp Nhân đạo Mục tiêu & doanh nghiệp Mục tiêu đặt ra phải dựa trên nguồn l ... i chiếu 6. Báo cáo bất thường 7. Kiểm tra & thro dõi 8. Định dạng trước Một vài rủi ro thường gặp & cơ chế kiểm soát tương ứng Vi phạm tính đầu đủ, tồn tại, chính xác Vi phạm tính đánh giá, sở hữu và trình bày công bố Dữ liệu kế toán phải cập nhật Tuân thủ các quy trình kế toán như : đối chiếu giữa các phần hành, đối chiếu kế toán với các bộ phận khác Nhân viên kế toán có nghiệp vụ Kiểm quỹ, kiểm kê tồn kho, tài sản Kế toán trưởng được cập nhật tất cả các sự kiện/hoạt động diễn ra trong doanh nghịep Đánh giá tính hợp lý số dư tài sản Trình độ nghiệp vụ của kế toán trưởng Một vài rủi ro thường gặp & Cơ chế kiểm soát tương ứng (tt) Báo cáo tài chính chứa đựng gian lận, sai sót Kiểm toán nội bộ Kiểm toán độc lập Cam kết của ban giám đốc trước chủ sở hữu Một vài rủi ro thường gặp & cơ chế kiểm soát tương ứng (tt) Vi phạm pháp luật về thuế Không tuân thủ đúng quy định thuế dẫn đến chi phí cao Thường xuyên cập nhật thuế Tư vấn thuế Nhân viên có trình độ và kinh nghiệm Có quy trình tuân thủ các quy trình thuế – nên định dạng chuẩn Kế toán thuế Chủ đề 4.6 KIỂM SOÁT NỘI BỘ trong quy trình SẢN XUẤT Nội dung nghiên cứu Chức năng trong quy trình Mục tiêu của quy trình Rủi ro của quy trình Cơ chế kiểm soát của quy trình Một số rủi ro thường gặp và các cơ chế kiểm soát tương ứng Quy trìng & chứng từ Quy chế hoá tất cả những cơ chế kiểm soát đã được xác lập trong quy trình Các chức năng cơ bản Yêu cầu sản xuất/kế hoạch sản xuất Chuẩn bị vật tư theo nhu cầu sản xuất Các công đoạn sản xuất Nhập kho sản phẩm Ghi nhận & báo cáo Sản phẩm Sản phẩm của doanh nghiệp là : Kết quả của quá trình sản xuất của doanh nghiệp ; Thứ mà doanh nghiệp đem bán ra ngoài một cách thường xuyên Có 2 loại sản phẩm : Sản phẩm hữu hình (hàng hoá) Sản phẩm vô hình (dịch vụ) Có 2 loại sản phẩm Hàng công nghiệp (sản phẩm của công ty này là nguyên liệu của công ty khác) Hàng tiêu dùng (đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của dân chúng) Có những sản phẩm vừa là hàng tiêu dùng vừa là hàng công nghiệp Mục tiêu của quy trình Kế hoạch sản xuất phải chính xác, đầy đủ, rỏ ràng, ngắn gọn, dể hiểu Sản xuất đúng Sản xuất đủ số lượng theo kế hoạch hoặc theo yêu cầu Sản xuất kịp thời theo kế hoạch hoặc theo yêu cầu Tiết kiệm vật tư : Tỷ lệ phế liệu và tỷ lệ sản phẩm hỏng thấp nhất (trong định mức cho phép) Mục tiêu của quy trình (tt) Sản suất đúng : ª Đúng sản phẩm cần sản suất theo yêu cầu ª Đúng vật liệu cần sử dụng ª Đúng công thức/cách thức/phương pháp/công nghệ yêu cầu Rủi ro của quy trình ¾ Đưa ra kế hoạch sản xuất không phù hợp (không đạt yêu cầu) ¾ Sản xuất không đúng (SP, VL, CN) ¾ Sản xuất không đủ số lương theo yêu cầu, sản xuất quá nhiều so với yêu cầu làm ứ đọng vốn ¾ Sản xuất không kịp tiến độ giao hàng ¾ Sản phẩm hỏng quá hiều, tỷ lệ phế liệu quá cao so với định mức cho phép (Trong quy trình này chỉ xét những lỗi do khâu sản xuất, không xét lỗi do khâu mua hàng gây ra) Cơ chế kiểm soát nào được áp dụng 1. Phê duyệt 2. Sử dụng mục tiêu 3. Bất kiêm nhiệm 4. Bảo vệ tài sản 5. Đối chiếu 6. Báo cáo bất thường 7. Kiểm tra & theo dõi 8. Định dạng trước Quy trình & chứng từ Kế hoạch sản xuất Phiếu xuất kho (vật liệu) Phiếu đánh giá chất lượng (KCS) Phiếu nhập kho (sản phẩm hay bán sản phẩm) Chủ đề 4.7 KIỂM SOÁT NỘI BỘ trong quy trình TỒN KHO Một số rủi ro thường gặp & cơ chêù kiểm soát tương ứng Hỏa hạn, mất cắp, lãng phí Tồn kho vượt mức cần thiết/không đáp ứng nhu cầu Hạn chế tiếp cận tồn kho Kiểm soát vận chuyển tồn kho Định kỳ kiểm kho Tuân thủ các quy định phòng cháy chữa cháy Xác định mức tồn kho tối ưu Báo cáo khi tồn kho vượt qua/thấp hơn mức an toàn Họp định kỳ giữa các bộ phận bán hàng – sản xuất – tồn kho Một số rủi ro thường gặp & cơ chế kiểm soát tương ứng (tt) Không kịp thời xử lý hàng tồn chậm luân chuyển Đánh giá không chính xác giá trị tồn kho Báo cáo tuổi của hàng tồn kho Theo dõi vòng quay tồn kho Báo cáo về hàng tồn chậm luân chuyển Quy định cụ thể cách định giá hàng tồn kho Theo dõi tình hình lãi gộp Giá thành định mức và theo dõi các chênh lệch giữa thực tế và định mức Các cơ chế kiểm soát phát hiện rủi ro Các báo cáo về các biến động bất thường : Tuổi hàng tồn kho Tình hình hàng bán trả lại Các trường hợp trể hạn sản xuất Phân tích vòng quay tồn kho Phân tích chênh lệch giá thành thực tế với giá thành định mức Phân tích tình hình lãi gộp Tóm tắt ma trận kiểm soát Kiểm soát theo chiều dọc Theo từng bộ phận Theo từng cá nhân Kiểm soát theo chiều ngang theo từng quy trình nghiệp vụ : Quy trình bán hàng Quy trình mua hàng Quy trình tiền lương Quy trình kế toán Quy trình chi tiêu Quy trình sản xuất Quy trình tồn kho Và rất nhiều quy trình khác Chủ đề 5 Tổng hợp toàn bộ Chương trình đào tạo & phương pháp triển khai việc thiết lập HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ trong điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp TỔNG HỢP TOÀN BỘ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO HTKSNBDN Mục tiêu DN Hoạt động Kinh doanh Tuânthủ Văn hoá doanh nghiệp & Giám sát thực hiện KS Xác định & Đánh giá rủûi ro Các cơ chế Kiểm soát Hạn chế rủi ro Từ chối Chấp nhận chuyển giao KSNB THEO CHIỀU DỌC KSBB theo chiều ngang Quy trình bán hàng Quy trình mua hàng Quy trình sản xuất Quy trình tiền lương Quy trình chi tiêu Quy trình kế toán Các quy trình khác MA TRẬN KIỂM SOÁT Đánh giá HTKSNB Hiện tại của DN Tái xác định & Đánh giá lại rủi ro Của DN Xem xét Nguồn lực & Văn hoá của DN Tái cấu trúc DN, Tái PCPN cho NV, & Tái xác lập các qui trình nghiệp vụ Xây dựng hệ thống Quy chế & tổ chức Thực hiện CÁC YẾU TỐ CHI PHỐI SỰ THÀNH CÔNG Toàn bộ nội dung chương trình Tiếp cận hệ thống kiểm sống nội bộ Các khía cạnh của HTKSNB 6 khía cạnh của hệ thống kiểm soát nội bộ Thiết lập ma trận kiểm soát doanh nghiệp Hệ thống kiểm soát theo chiều dọc (kiểm soát tho từng bộ phận & từng các nhân) Hệ thống kiểm soát thoe chiều ngang (kiểm soát theo từng quy trình nghiệp vụ) Các “nút” kiểm soát (là các điểm giao nhau giữa các hệ kiểm soát) Tiếp cận HTKSNB doanh nghiệp Mục tiêu Của DN Rủi ro Của DN Từ chối Chấp nhận Chuyển giao Hạn chế rủi roBằng HTKSNBDN Các khía cạnh của HTKSNB 1. Mục tiêu & tầm nhìn của doanh nghiệp 2. Rủi ro & nguy cơ của doanh nghiệp 3. Cơ chế kiểm soát của doanh nghiệp 4. Quy chế quản lý doanh nghiệp 5. Kiểm tra & giám sát hệ thống kiểm soát 6. Nguồn lực của doanh nghiệp 7. Văn hoá doanh nghiệp (môi trường kiểm soát) Ma trận kiểm soát KS theo chiều dọc – các Bộ Phận & Cá Nhân trong DN Các cơ chếù/thủ tục kiểm soát sẽ liên kết với nhau trong MA TRẬN KIỂM SOÁT Ks Theo Chiều Ngang Các quy trình nghiệp vụ Ma trận kiểm soát – HTKSNB theo chiều dọc “Tam quyền p.lập” trong doanh nghiệp Xác lập cơ chế kiểm soát theo cơ cấu tổ chức Tái cấu trúc công ty Cơ cấu lại toàn bộ doanh nghiệp Tái phân công phân nhiệm cho từng nhân viên Ban hành các quy chế bộ phận Ban hành các quy chế các nhân (BMTCV) Ma trận kiểm soát – HTKSNB theo chiều ngang Kiểm soát nội bộ trong quy trình bán hàng Kiểm soát nội bộ trong quy trình mua hàng Kiểm soát nội bộ trong quy trình tiền lương Kiểm soát nội bộ trong quy trình kế toán Kiểm soát nội bộ trong quy trình chi tiêu Kiểm soát nội bộ trong quy trình sản xuất Kiểm soát nội bộ trong quy trình tồn kho Kiểm soát nội bộ trong quy trình khác Xác định mục tiêu của doanh nghiệp Doanh nghiệp luôn tồn tại hai nhóm mục tiêu : Mục tiêu tài chính : Lợi nhuận (có lời) Khả năng thanh toán (có tiền) Mục tiêu phi tài chính : Thương hiệu Thị phần Văn hoá công ty Nhân đạo Xác định mục tiêu của doanh nghiệp cần lưu ý Mục tiêu của doanh nghiệp khác với mục tiêu của chủ doanh nghiệp hay mục tiêu của người quản lý doanh nghiệp. Hay nói cách khác : doanh nghiệp là một chủ thể độc lập với chủ sở hữu của nó và độc lập với người quản lý nó Mục tiêu của doanh nghiệp sẽ được xác lập cho từng giai đoạn phát triển của doanh nghiệp nhưng phải gắn liền với sứ mệnh & tôn chỉ của doanh nghiệp Sứ mệnh & tôn chỉ của doanh nghiệp sẽ hiếm khi thay đổi nếu doanh nghiệp có một tầm nhìn xuyên thế kỷ. Một số chức năng cơ bản trong doanh nghiệp Sở hữu Quản lý Kiểm soát Kho vật liệu Kho thành phẩm Quỹ tại két Quỹ tại ngân hàng Bảo vệ công ty Mua hàng Tiếp thị Bán hàng Tài chính Kế toán Hành chính Nhân sự Sản xuất Kỹ thuật Công nghệ NC & PT (RD) Chức năng của từng bộ phận Chức năng của từng bộ phận được phân định thông qua cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp Một bộ phận có thể thực hiện một hay nhiều chức năng Một bộ phận có thể thục biện bởi một hay nhiều bộ phận Trong cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp phải chứa đựng cơ chế kiểm soát Chức năng của từng quy trình Mục tiêu của từng bộ phận hay từng quy trình nghiệp vụ được xác định căn cứ vào: 1. Mục tiêu của doanh nghiệp 2. Chức năng của bộ phận đó hay chức năng của quy trình nghiệp vụ đó Xác định & đánh giá rủi ro của DN rủi ro của bộ phận & rủi ro của quy trình Hoạt động Nội bộ Môi trường Bên ngoài Tuân thủ Pháp luật Rủi ro Đánh giá Rủi ro Mục tiêu của doanh nghiệp Mục tiêu của bộ phận : Mục tiêu của chức năng PEST 5 - forces Kiêm nhiệm Chuyên trách Thuê ngoài Value chain Becnchmarketing Questionaire Sử dụng các cơ chế kiểm soát 1. Phê duyệt 2. Sử dụng mục tiêu 3. Bất kiêm nhiệm 4. Bảo vệ tài sản 5. Đối chiếu 6. Báo cáo bất thường 7. Kiểm tra & theo dõi 8. Định dạng trước Nguyên tắc sử dụng cơ chế kiểm soát 1. Sử dụng cơ chế kiểm soát thích hợp 2. Xem xet tính hiệu quả của cơ chế sử dụng (so sánh lợi ích & chi phí) 3. Có thể sử dụng 1 cơ chế hay phối hợp 1 số cơ chế để kiểm soát một rủi ro 4. Vừa dùng cơ chế kiểm soát để ngăn ngừa rủi ro, vừa dùng cơ chế kiểm soát để phát hiện rủi ro Quy chế hoá các cơ chế kiểm soát 1. Quy chế cá nhân (áp dụng cho một nhân viên) 2. Quy chế bộ phận (áp dụng cho một bộ phận) 3. Quy chế nghiệp vụ (áp dụng cho toàn doanh nghiệp) => Đưa các quy chế vào “cuộc sống” một cách triệt để => Các cơ chế kiểm soát được vận hành hữu hiệu Bước chuẩn bị thiết lập hay hoàn thiện HTKSNBDN Thành lập ban chỉ đạo gồm ban lãnh đạo cao tất của công ty và những nhân viên chủ chốt Lên kế hoạch triển khai Đào tạo đội ngũ lãnh đạo chủ chốt về KSNB Thuê chuyên gia tư vấn (nếu cần thiết) Đánh giá HTKSNB hiện tại Triển khai các bước để tái thiết lập hay hoàn thiện HTKSNB Thường xuyên đánh giá và cập nhật rủi ro và sau đó điều chỉnh HTKSNB, chứ không phải luôn thõa mãn với HTKSNB đã được thiết lập Đánh giá HTKSNB hiện tại của DN 1. Không có hệ thống quy chế quản lý hoàn chỉnh, hoặc có nhưng manh mún 2. Có hệ thống quy chế quản lý tương đối đầy đủ, nhưng trong các quy chế ít chứa đựng các cơ chế kiểm soát Đánh giá HTKSNB hiện tại của DN 3. Có hệ thống quy chế quản lý tương đối đầy đủ và trong các quy chế có chứa đựng hầu hết các cơ chế kiểm soát, nhưng các quy chế quản lý này không được thực hiện triệt để và do đó các cơ chế kiểm soát không được vận hành. 4. Có hệ thống quy chế quản lý tương đối đầy đủ trong các quy chế có chứa đựng hầu hết các cơ chế kiểm soát, và các quy chế quản lý này đuợc thực thi triệt để và do đó các cơ chế kiểm soát được vận hành một cách hữu hiệu. 5. Thường xuyên cập nhật rủi ro và hoàn thiện HTKSNB Các bước triển khai việc thiết lập HTKSNB tại DN 1. Vấn đề triết lý kinh doanh và tầm nhìn của người lãnh đạoÆ Tầm nhìn của doanh nghiệp. 2. Vấn đề sứ mệnh và tôn chỉ của doanh nghiệp 3. Xác định mục tiêu của doanh nghiệp trong ngắn hạn (VD trong vòng 2 năm) và trong dài hạn (VD trong vòng 10 năm) 4. Xác định rủi ro chung của doanh nghiệp 5. Xác định cơ chế kiểm soát chung của doanh nghiệp 6. Xác định cơ cấu tổ chức toàn doanh nghiệp 7. Xác định chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu của từng bộ phận, từng nhân viên trong doanh nghiệp (Bước 4,5,6,7 chính là việc tái cấu trúc công ty) Các bước triển khai việc thiết lập HTKSNB tại DN (tt) 8. Xác định rủi ro của từng bộ phận 9. Xác định cơ chế kiểm soát cho từng bộ phận và cho từng nhân viên 10. Quy chế hoá các cơ chế kiểm soát trong các quy chế bộ phận và trong từng bảng mô tả công việc nhân viên 11. Xác định tất cả các quy trình nghiệp vụ của doanh nghiệp 12. Xác định các chức năng của từng quy trình 13. Xác định rủi ro của từng quy trình 14. Xác định cơ chế kiểm soát rủi ro của từng quy trình 15. Quy chế hoá các cơ chế kiểm soát của từng quy trình trong các quy chế nghiệp vụ Những yếu tố chi phối sự thành công Cái “tâm” – “tài” (về lao động & quản lý) của những người đứng đầu doanh nghiệp Quyết tâm của người đứng đầu doanh nghiệp Nguồn lực của doanh nghiệp - nhân, tài, vật lực dồi dào & hạn chế - Riêng nhân lực :nhân lực quản lý của đội ngũ quản lý Phương pháp triển khai (không chỉ dám nghĩ, dám làm mà còn biết cách làm và làm tới cùng) Văn hoá doanh nghiệp Sự đồng thuận trong doanh nghiệp Những vấn đề cần lưu ý Cân nhắc kỹ cách thức triển khai : Triển khai từng bước theo kế hoạch, hay Triển khai triệt để trong thời gian ngắn Với lãnh đạo => thay đổi tư duy Với nhân viên => thay đổi thói quen Với công ty => thay đổi tập quán Những vấn đề cần lưu ý Sự phản ứng tiêu cực,sự e ngại của nhân viên khi triển khai tái thiết lập hay hoàn thiện HTKSNB : Thêm việc? Mất việc? Mất chức? Mất quyền? Giảm lương? Mất “bổng” Mọi thứ có thể bị xáo trộn Môi trường làm việc bị thay đổi theo hướng xấu? Nhân viên không hiểu rỏ về HTKSNB nên khi nghe ấy hai chữ “kiểm soát” là bị dị ứng Nghi ngờ về sự thành công của việc thiết lập HTKSNB Nghi ngờ về sự hữu ích củaHTKSNB (chẳng biết có tốt đẹp gì hơn hay không?) Những vấn đề cần lưu ý Thuyết phục nhân viên trên cơ sở lợi ích của nhân viên sau đó mới đến lợi ích của công ty và lợi ích của chủ doanh nghiệp Đặc tính của HTKSNB hữu hiệu Mình tự kiểm soát mình Mình kiểm soát những người/bộ phận khác Mình bị kiểm soát bởi những người/BP khác Mỗi bộ phận tự kiểm soát mình Bộ phận mình sẽ kiểm soát những BP/cá nhân khác Bộ phận mình sẽ được kiểm soát bởi các BP/cá nhân khác nhưng tất cả mọi người, mọi bộ phận đều thoải mái về điều này Vấn đề quản lý điều hành Quản lý bằng quy chế & cơ chế => Lãnh đạo công ty sẽ “lo” chứ không “làm” “lo” hai vấn đề : - Chiến lược & kiểm tra việc thực hiện chiến lược - Bảo vệ công ty (cũng chính là vấn đề của HTKSNB) Để lo được hai vấn đề này thì phần lớn thời gian của Lãnh đạo thường phải dành cho việc đối ngoại chứ không phải đối thủ Vấn đề quản lý điều hành Quản lý bằng kinh nghiệm và lòng tin => Lãnh đạo công ty phải thường xuyên theo dõi sát các bộ phận, các hoạt động và tham gia nhiều vào việc xử lý sự vụ hàng ngày, ít có thời gian và điều kiện để nghĩ về chiến lược hay bảo vệ công ty.
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_kinh_doanh_thiet_lap_he_thong_kiem_soat_n.pdf