Bài giảng Quản trị học - Vũ Mạnh Cường
Định nghĩa quản trị:
- Quản trị là những hoạt động cần thiết khi có nhiều
người kết hợp với nhau trong một tổ chức nhằm hoàn
thành mục tiêu chung.
- Quản trị là quá trình hoạch định, tổ chức, điều khiển và
kiểm soát công việc và những nỗ lực của con người,
đồng thời vận dụng một cách có hiệu quả mọi tài
nguyên, để hoàn thành các mục tiêu đã định.
Định nghĩa quản trị:
Nếu xét riêng từng từ một thì ta có thể giải thích như sau:
- Quản: là đưa đối tượng vào khuôn mẫu qui định sẵn.
- Trị: là dùng quyền lực buộc đối tượng phải làm theo khuôn
mẫu đã định. Nếu đối tượng không thực hiện đúng thì sẽ áp
dụng một hình phạt nào đó đủ mạnh, đủ sức thuyết phục để
buộc đối tượng phải thi hành nhằm đạt được mục tiêu.
Tóm lại: Quản trị là quá trình làm việc với và
thông qua người khác để thực hiện các mục
tiêu của tổ chức một cách hiệu quả nhất trong
môi trường luôn biến động.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị học - Vũ Mạnh Cường
CHƯƠNG 1: 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ 2QUẢN TRỊ HỌC LÀ GÌ1 CÁC CHỨC NĂNG CỦA QUẢN TRỊ2 ĐỐI TƯỢNG CỦA QUẢN TRỊ3 NHÀ QUẢN TRỊ4 NỘI DUNG CHƯƠNG 1 31. QUẢN TRỊ HỌC LÀ GÌ ? 1.1 Định nghĩa quản trị: - Quản trị là những hoạt động cần thiết khi có nhiều người kết hợp với nhau trong một tổ chức nhằm hoàn thành mục tiêu chung. - Quản trị là quá trình hoạch định, tổ chức, điều khiển và kiểm soát công việc và những nỗ lực của con người, đồng thời vận dụng một cách có hiệu quả mọi tài nguyên, để hoàn thành các mục tiêu đã định. 1.1 Định nghĩa quản trị: Nếu xét riêng từng từ một thì ta có thể giải thích như sau: - Quản: là đưa đối tượng vào khuôn mẫu qui định sẵn. - Trị: là dùng quyền lực buộc đối tượng phải làm theo khuôn mẫu đã định. Nếu đối tượng không thực hiện đúng thì sẽ áp dụng một hình phạt nào đó đủ mạnh, đủ sức thuyết phục để buộc đối tượng phải thi hành nhằm đạt được mục tiêu. 4 1. QUẢN TRỊ HỌC LÀ GÌ ? 51.1 Định nghĩa quản trị: Tóm lại: Quản trị là quá trình làm việc với và thông qua người khác để thực hiện các mục tiêu của tổ chức một cách hiệu quả nhất trong môi trường luôn biến động. 1. QUẢN TRỊ HỌC LÀ GÌ ? Hiệu quả & Hiệu suất Hiệu suất: là sự so sánh giữa kết quả đạt được với chi phí bỏ ra. Hiệu suất cao chỉ khi làm việc đúng cách, đúng phương pháp Hiệu quả: có được khi đạt được mục tiêu đặt ra với hiệu suất cao. Một hoạt động quản trị thành công khi đạt được cả hiệu quả và hiệu suất. 6 7Là hoạt động cần thiết Gắn với con người, tổ chức Mục tiêu chung của tổ chức Môi trường luôn luôn biến động Định nghĩa quản trị tập trung vào những vấn đề: Tính hiệu quả 1. QUẢN TRỊ HỌC LÀ GÌ ? 81.2 Quản trị là khoa học và nghệ thuật: Tính khoa học của quản trị thể hiện : Khoa học quản trị xây dựng nền lý thuyết về quản trị, giúp nhà quản trị cách tư duy hệ thống, khả năng phân tích và nhận diện đúng bản chất vấn đề và các kỹ thuật để giải quyết vấn đề phát sinh. 1. QUẢN TRỊ HỌC LÀ GÌ ? 1.2 Quản trị là khoa học và nghệ thuật: Tính khoa học của quản trị thể hiện : Tính khoa học đòi hỏi nhà quản trị phải suy luận khoa học để giải quyết vấn đề, không nên dựa vào suy nghĩ chủ quan, cá nhân. 9 1. QUẢN TRỊ HỌC LÀ GÌ ? 10 1.2 Quản trị là khoa học và nghệ thuật: Tính nghệ thuật của quản trị thể hiện : - Nghệ thuật là sự tinh lọc kiến thức để vận dụng phù hợp trong từng lĩnh vực, trong từng tình huống. Ví dụ trong một số lĩnh vực sau: + Nghệ thuật sử dụng người. + Nghệ thuật quảng cáo + Nghệ thuật giao tiếp, ứng xử. + Và trong bất cứ một lĩnh vực nào khác. 1. QUẢN TRỊ HỌC LÀ GÌ ? 11 1. QUẢN TRỊ HỌC LÀ GÌ ? 1.2 Quản trị là khoa học và nghệ thuật: Mối quan hệ giữa khoa học và nghệ thuật: Nắm được khoa học quản trị, nhà quản trị giảm bớt được thất bại trong kinh doanh. Nắm được nghệ thuật quản trị, sẽ giúp nhà quản trị giúp cho doanh nghiệp phát triển bền vững. Cấu trúc Khái niệm về tổ chức Tổ chức là một sự sắp xếp có hệ thống một nhóm người được nhóm gộp lại với nhau để đạt được những mục tiêu cụ thể. Nhóm người Mục tiêu 07/09/2016 12 13 Hoaïch Ñònh (Planning) Toå Chöùc (Organizing) Ñieàu khieån (Leading) Kieåm Tra (Controlling) 2. CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ 2. CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ Hoạch định: - Chức năng xác định mục tiêu cần đạt được. - Đề ra chương trình hành động để đạt mục tiêu trong từng khoảng thời gian nhất định. - Đưa ra các kế hoạch khai thác cơ hội và hạn chế bất trắc của môi trường. Tổ chức: - Chức năng tạo dựng một môi trường nội bộ thuận lợi để hoàn thành mục tiêu - Xác lập một cơ cấu tổ chức và thiết lập thẩm quyền cho các bộ phận, cá nhân, tạo sự phối hợp ngang, dọc trong hoạt động của tổ chức. 2. CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ Điều khiển : Chức năng liên quan đến lãnh đạo và động viên nhân viên nhằm hoàn thành mục tiêu kế hoạch đề ra. Kiểm tra : Chức năng liên quan đến kiểm tra việc hoàn thành mục tiêu thông qua đánh giá các kết quả thực hiện mục tiêu, tìm các nguyên nhân gây sai lệch và giải pháp khắc phục. 3. ĐỐI TƯỢNG QUẢN TRỊ 3.1 Tiếp cận theo quá trình hoạt động Quản trị quá trình sản xuất Quản trị nguyên vật liệu đầu vào. Quản trị nhân sự Quản trị bán hàng. Quản trị Marketing Quản trị đầu vào Quản trị vận hành Quản trị đầu ra TIẾP CẬN THEO LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG Quản trị sản xuất Quản trị nhân lực Quản trị tài chính Quản trị bán hàng Quản trị R&D 3. ĐỐI TƯỢNG QUẢN TRỊ 3.2 Tiếp cận theo lĩnh vực hoạt động 18 4.1 Thế nào là nhà quản trị : - Khái niệm: - Nhà quản trị là những người chịu trách nhiệm quản lý, điều hành một bộ phận hay cả tổ chức. - Những người không thực hiện công tác quản lý và điều hành được gọi là người thừa hành. 4. NHÀ QUẢN TRỊ 19 4.3 Các cấp quản trị: - Quản trị viên cấp cao. - Quản trị viên cấp giữa hay cấp trung gian. - Quản trị viên cấp cơ sở. 4. NHÀ QUẢN TRỊ QTV Cấp Cao (Top Managers) QTV Cấp trung (Middle Managers) QTV cấp cơ sở (First – Line Managers) Những người ... o địa dư Cơ cấu tổ chức theo sản phẩm Cơ cấu tổ chức theo khách hàng 4. CÁC MÔ HÌNH CCTC CCTC trực tuyến: 4. CÁC MÔ HÌNH CCTC GIAÙM ÑOÁC PGÑ SAÛN XUAÁT PGÑ TIEÂU THUÏ PX 1 PX 2 PX 3 CH Soá 1 CH Soá 2 CH Soá 3 4. CÁC MÔ HÌNH CCTC GIAÙM ÑOÁC Phoøng KH Phoøng TC Phoøng KT Phoøng NS Phoøng KCS PX 1 PX 2 PX 3 CH 1 CH 2 CH 3 CCTC chức năng: 4. CÁC MÔ HÌNH CCTC PGÑ SAÛN XUAÁT GIAÙM ÑOÁC PGÑ TIEÂU THUÏ Phoøng KH Phoøng TC Phoøng KT Phoøng NS Phoøng KCS PX 1 PX 2 PX 3 CH 1 CH 2 CH 3 CCTC trực tuyến - chức năng: 4. CÁC MÔ HÌNH CCTC BAN GIAÙM ÑOÁC Phoøng Thieát keá Phoøng NC thò tröôøng Phoøng NC coâng ngheä Phoøng NC taøi chính Phoøng NC nhaân söï Ban QL döï aùn 1 Ban QL döï aùn 2 Ban QL döï aùn 3 Ban QL döï aùn 4 CCTC ma trận: 4. CÁC MÔ HÌNH CCTC Tổng Giám Đốc Vuøng phía Baéc Vuøng mieàn Trung Vuøng trung taâm TP.HCM Vuøng Ñoâng Nam Boä Vuøng Taây Nam Boä CCTC theo địa lý: 4. CÁC MÔ HÌNH CCTC Giaùm Ñoác Phoøng Marketing Phoøng nhaân söï Phoøng kinh doanh Phoøng taøi chính KV kinh doanh toång hôïp KV haøng hoùa treû em KV duïng cuï CN KV haøng ñieän töû Kyõ thuaät Saûn xuaát Keá toaùn Baùn haøng Kyõ thuaät Saûn xuaát Keá toaùn Baùn haøng CCTC theo sản phẩm: 4. CÁC MÔ HÌNH CCTC CCTC theo khách hàng: Toång giaùm ñoác Ngaân haøng ñoâ thò coâng coäng Ngaân haøng hôïp taùc xaõ Ngaân haøng söï nghieäp Cho vay baát ñoäng saûn vaø thöøa keá Ngaân haøng noâng nghieäp 5. PHÂN QUYỀN & ỦY QUYỀN 5.1 Phân quyền - Là xu hướng phân tán quyền ra quyết định, cơ sở của việc ủy quyền. - Mức độ phân quyền càng lớn khi: - Số lượng quyết định cấp dưới càng ngày càng nhiều - Các quyết định đề ra ở cấp dưới càng quan trọng. - Có nhiều chức năng bị tác động bởi các quyết định của cấp thấp trong tổ chức - Nhà quản trị ít phải kiểm tra một quyết định cùng với những người khác. 5.2 Ủy quyền: - Ủy quyền là thỏa thuận với người khác nhằm: - Trao cho trách nhiệm để thay mặt bạn thực hiện công việc. - Trao cho quyền hạn để có thể hoàn thành công việc. - Phân bổ nguồn lực để họ có thể thực hiện công việc. - Ủy quyền và giao việc khác nhau. 5. PHÂN QUYỀN & ỦY QUYỀN Nguyên tắc ủy quyền Người được ủy quyền phải là cấp dưới, có thể làm trực tiếp công việc đó Sự ủy quyền không làm mất đi hay thu nhỏ trách nhiệm của người ủy quyền Quyền lợi và nghĩa vụ của người ủy quyền và được ủy quyền phải được đảm bảo Nội dung, ranh giới của nhiệm vụ được ủy quyền phải được xác định rõ ràng ủy quyền phải tự giác, không được áp đặt Người được ủy quyền phải có thông tin trước khi bắt tay vào công việc Luôn có kiểm tra trong quá trình ủy quyền 5. PHÂN QUYỀN & ỦY QUYỀN 5.2 Ủy quyền: Lợi ích đối với nhà quản trị: Đưa ra những quyết định sáng suốt hơn. Tận dụng thời gian eo hẹp của mình. Nâng cao hiệu quả công việc của tập thể. Giảm được áp lực công việc Đào tạo nhà quản trị kế cận 5. PHÂN QUYỀN & ỦY QUYỀN 5.2 Ủy quyền: Lợi ích đối với người được ủy quyền: Phát triển các kỹ năng mới cũng như năng lực của họ. Họ cảm nhận được sự tin tưởng, điều này sẽ thúc đẩy họ nhiệt tình và năng động hơn trong công việc. Tăng hiểu biết về tổ chức và công việc chung. 5. PHÂN QUYỀN & ỦY QUYỀN 5.2 Ủy quyền: Trở ngại của nhà quản trị khi ủy quyền: Sợ cấp dưới không hoàn thành nhiệm vụ được giao. Sợ không kiểm soát được việc đã giao, hay nhân viên làm theo ý của họ mà không theo ý mình. Trở ngại khi không xác định rõ trách nhiệm và quyền hạn. Sợ cấp dưới làm tốt hơn mình. 233 31 TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN LÃNH ĐẠO KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG VIÊN 4 Chương 8: Chức năng điều khiển 1.1 Khái niệm: Điều khiển liên quan đến vấn đề lãnh đạo và động viên nhân viên trong tổ chức nhằm hoàn thành mục tiêu hiệu quả nhất. 1.2 Vai trò: Khơi dậy những nỗ lực của nhân viên để họ thực hiện công việc tốt hơn 1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ 2. TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO 2.1 Tuyển dụng: Là việc tìm kiếm người có khả năng và trình độ phù hợp để giao phó một chức vụ (công việc) đang bỏ trống. Quy trình tuyển dụng gồm 4 bước: 1. Xác định nhu cầu nhân lực của tổ chức 2. Mô tả công việc và xác định tiêu chuẩn của chức danh công việc 3. Thu thập ứng viên 4. Tuyển chọn ứng viên 2. TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO 2.2 Đào tạo: Nguồn lực được tuyển dụng kỹ vẫn cần thiết phải đào tạo và đào tạo lại sau những khoảng thời gian nhất định để đổi mới kiến thức, học tập các kỹ năng mới và nâng cao khả năng thực hiện công việc. 1. Đào tạo khi mới nhận việc 2. Đào tạo trong quá trình làm việc 3. Đào tạo cho công việc tương lai 3. LÃNH ĐẠO 3.1 Khái niệm: Lãnh đạo là tác động, thúc đẩy, làm thay đổi quan niệm, thái độ của người khác để họ làm việc tốt hơn. Lãnh đạo là chỉ dẫn điều khiển, ra lệnh người khác phải làm theo công việc đã giao. Lãnh đạo là quá trình gây ảnh hưởng đến hoạt động của cá nhân hoặc một nhóm nhằm thực hiện một mục tiêu chung của tổ chức trong những điều kiện nhất định. 3.2 Phong cách lãnh đạo: 3.2.1 Phân loại theo mức độ tập trung quyền lực: Phong cách lãnh đạo độc đoán Phong cách lãnh đạo dân chủ Phong cách lãnh đạo tự do 3. LÃNH ĐẠO Phong cách lãnh đạo độc đoán: Được đặc trưng bởi sự áp đặt của nhà quản trị đối với nhân viên. Các nhân viên chỉ thuần túy là người nhận và thi hành mệnh lệnh (thông tin một chiều) + Phát huy hiệu quả khi tổ chức mới hình thành, chưa ổn định + Không phát huy được sự sáng tạo của nhân viên Phong cách lãnh đạo dân chủ: Tham khảo, lắng nghe ý kiến của cấp dưới trước khi ra quyết định (thông tin hai chiều) + Phát huy tính chủ đạo, sáng tạo của nhân viên + Tăng sự gắn bó của nhân viên với công việc và với tổ chức + Không áp dụng ở những nơi chưa có kỷ cương, nề nếp + Đòi hỏi nhà quản trị cần có đủ bản lĩnh Phong cách lãnh đạo tự do: Sử dụng ít quyền lực, dành cho cấp dưới nhiều quyền để tự giải quyết vấn đề + Áp dụng hiệu quả khi trình độ cấp dưới tốt, các công việc đòi hỏi sự chủ động của nhân viên 3.2.2. Phân loại theo mức độ quan tâm đến công việc và quan tâm đến con người (Mô hình ĐH OHIO) Nhieàu Quan taâm ñeán con ngöôøi Ít S1 Con ngöôøi : Cao Coâng vieäc : Ít S2 Con ngöôøi : Nhieàu Coâng vieäc : Nhieàu S3 Con ngöôøi : Ít Coâng vieäc : Ít S4 Con ngöôøi : Ít Coâng vieäc : Nhieàu Ít Quan taâm ñeán coâng vieäc Nhieàu 3. LÃNH ĐẠO 3.2.3. Sơ đồ mạng lưới phong cách lãnh đạo (Hai nhà tâm lý học người Mỹ Robert Blake và Jane Mouton) 1.9 9.9 5.5 1.1 9.1 q u an t ân đ ến c o n n g ư ờ i. quan tâm đến công việc. 3.3 Lực chọn phong cách lãnh đạo: Việc lựa chọn phong cách lãnh đạo tùy thuộc vào các yếu tố sau: Tùy thuộc vào đặc điểm của nhà quản trị (trình độ, năng lực, sự hiểu biết và tính cách của nhà quản trị) Tùy thuộc vào đặc điểm nhân viên (trình độ, năng lực, sự hiểu biết về công việc và phẩm chất của nhân viên) Tùy thuộc vào đặc điểm công việc phải giải quyết (tính cấp bách, mức độ phức tạp, tầm quan trọng của công việc) 3. LÃNH ĐẠO 4. ĐỘNG VIÊN 4.1 Khái niệm: Động viên là tạo ra sự nỗ lực ở nhân viên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của tổ chức trên cơ sở thỏa mãn lợi ích cá nhân. Biết cách động viên đúng sẽ tạo ra sự thay đổi tích cực trong thái độ và hành vi của con người,trên cơ sở đó các mục tiêu được thực hiện Muốn động viên được nhân viên, nhà quản trị phải tạo ra động lực thúc đẩy họ làm việc 4. ĐỘNG VIÊN 4.1 Khái niệm: Động lực làm việc là : Những gì thúc đẩy chúng ta làm điều đó.. Điều cần thiết khi chúng ta mong muốn đạt được một mục đích nào đó. Sự khích lệ khiến ta cố gắng làm một điều gì đó Muốn tạo động lực cho ai làm việc gì đó bạn phải làm cho họ muốn làm công việc ấy. Tạo động lực liên quan nhiều đến sự khích lệ , không thể là sự đe doạ hay dụ dỗ. Add Your TextĐộng cơ thúc đẩy Cơ hội tham giaTính hấp dẫn công việc Sự thách thức Phần thưởng Năng lực làm việc Học hỏi. Kinh nghiệm thực tế HIỆU QUẢ Điều gì tạo nên động lực thúc đẩy nhân viên làm việc 4. ĐỘNG VIÊN 4.2 Các lý thuyết động viên: Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow Thuyết E.R.G Thuyết hai nhân tố của Herzberg Thuyết về bản chất con người của Mc. Gregor Thuyết mong đợi của V.Vroom. 4. ĐỘNG VIÊN 4.2 Các lý thuyết động viên: Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow Tự thể hiện Được tôn trọng Nhu cầu xã hội Nhu cầu an toàn Nhu cầu sinh lý 4. ĐỘNG VIÊN 4.2 Các lý thuyết động viên: Thuyết E.R.G (Clayton Alderfer) - Existence needs, Relatedness needs, Growth needs : nhu cầu tồn tại, nhu cầu quan hệ XH, nhu cầu phát triển. - Quan điểm: Con người cùng lúc theo đuổi việc thỏa mãn 3 nhu cầu cơ bản như trên 4. ĐỘNG VIÊN 4.2 Các lý thuyết động viên: Thuyết hai nhân tố của Herzberg Các nhân tố duy trì Các nhân tố động viên 1. Phương pháp giám sát 2. Hệ thống phân phối thu nhập 3. Quan hệ với đồng nghiệp 4. Điều kiện làm việc 5. Chính sách công ty 6. Cuộc sống cá nhân 7. Địa vị 8. Quan hệ qua lại giữa các cá nhân 1. Sự thách thức của công việc 2. Các cơ hội thăng tiến 3. Ý nghĩa của các thành tựu 4. Sự nhận dạng khi công việc được thực hiện 5. Ý nghĩa của trách nhiệm 4. ĐỘNG VIÊN 4.2 Các lý thuyết động viên: Thuyết về bản chất con người của Mc. Gregor Ông nghiên cứu và giả định bản chất con người thuộc 2 nhóm bản chất sau: Bản chất X: Lười biếng, không thích làm việc, chỉ làm việc khi bị bắt buộc Bản chất Y: Ham thích làm việc, biết sáng tạo Đưa ra các phương pháp để quản trị từng nhóm bản chất cho hiệu quả 4. ĐỘNG VIÊN 4.2 Các lý thuyết động viên: Thuyết mong đợi của V.Vroom. Người lao động thường kỳ vọng những vấn đề sau: Làm việc phù hợp khả năng. Được nhận phần thưởng xứng đáng. Nhà quản trị thực hiện cam kết về phần thưởng. Công thức: Động cơ thúc đẩy = M x K x S M = Mức say mê: giá trị phần thưởng khi thực hiện tốt công việc K = Kỳ vọng: kết quả công việc S = Sự cam kết của nhà quản trị Baïn duøng bieän phaùp naøo ñeå thuyeát phuïc (Ñoäng vieân) nhaân vieân laøm vieäc 1. Duøng vuõ löïc. 2. Quaùt maéng nhaân vieân. 3. Doã ngoït baèng lôøi leõ thuyeát phuïc. 4. Khen hoï laøm vieäc toát. 5. Khôi gôïi nhöõng tình caûm toát ñeïp ôû hoï. 6. Nhaán maïnh taàm quan troïng cuûa coâng vieäc. 7. Coá gaéng laøm cho coâng vieäc höùng thuù hôn. 8. Nhaéc nhôû hoï veà nhieäm vuï. 9. Höùa heïn seõ thöôûng hoï nhö bao moät böõa aên. 10. Ñe doïa. 11. Cho hoï thaáy haäu quaû khi hoï khoâng thöïc hieän coâng vieäc Caùc bieän phaùp sau ñaây ñaùp öùng cho nhu caàu naøo Böõa aên tröa Khen ngôïi nhaân vieân hoaøn thaønh coâng vieäc. tổ chức hội thao cho toàn thể nhân viên công ty Baûng höôùng daãn an toaøn. Nhaân vieân coù cô hoäi ñöôïc laøm coâng vieäc hoï öa thích Tổ chức cho nhân viên đi du lịch Tạo môi trường tốt cho nhân viên có cơ hội thăng tiến CHỨC NĂNG KIỂM TRA CHƯƠNG 9: NỘI DUNG KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC KIỂM TRA1 TIẾN TRÌNH KIỂM TRA2 CÁC LOẠI HÌNH KIỂM TRA3 CÁC CÔNG CỤ KIỂM TRA4 1. KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC 1.1 Khái niệm: - Kiểm tra là quá trình đo lường kết quả thực tế và so sánh với những tiêu chuẩn nhằm phát hiện sự sai lệch và nguyên nhân sự sai lệch, trên cơ sở đó đưa ra biện pháp điều chỉnh kịp thời nhằm khắc phục sự sai lệch, đảm bảo tổ chức đạt được mục tiêu của nó. 1. KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC 1.1 Khái niệm: - Trọng điểm của chức năng kiểm tra: Kiểm tra là một quá trình. Kiểm tra các hoạt động đã xảy ra, đang xảy ra và sẽ xảy ra. Phát hiện ra những sai lệch và nguy cơ sai lệch. Kiểm tra để thực hiện các biện pháp khắc phục nhằm hoàn thành mục tiêu. 1. KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC 1.2 Nguyên tắc xây dựng cơ chế KT: Kiểm tra phải căn cứ kế hoạch hoạt động của tổ chức và cấp bậc của đối tượng bị kiểm tra. Công việc kiểm tra phải được thiết kế theo yêu cầu của các nhà quản trị. Việc kiểm tra phải được thực hiện tại các khâu trọng yếu. Kiểm tra phải khách quan. 1. KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC 1.2 Nguyên tắc xây dựng cơ chế KT: Hệ thống kiểm tra phải phù hợp với bầu không khí của tổ chức. Việc kiểm tra cần phải tiết kiệm và đảm bảo tính hiệu quả kinh tế. Việc kiểm tra phải đưa đến hành động 2. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA 2.1 Xác định các tiêu chuẩn Thiết lập các tiêu chuẩn cần chú ý: Không đưa ra các tiêu chuẩn không đúng hay không quan trọng. Mang tính hiện thực. Tránh đưa ra những tiêu chuẩn mâu thuẫn nhau. Phải có sự giải thích về sự hợp lý của các tiêu chuẩn đề ra. Dễ dàng cho việc đo lường. 2.2 Đo lường thành quả Tiến hành đo hay lường trước nhằm phát hiện sự sai lệch hay nguy cơ sai lệch so với mục tiêu. Hiệu quả đo lường phụ thuộc vào phương pháp đo lường và công cụ đo lường. Đo lường những tiêu chuẩn định lượng sẽ dễ dàng hơn các tiêu chuẩn định tính. 2. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA 2. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA 2.3 Điều chỉnh các sai lệch Khi đo lường xong, kết quả có sự sai lệch thì cần phân tích nguyên nhân dẫn đến sai lệch. Đề ra các biện pháp khắc phục sai lệch. Lập kế hoạch Bao gồm các loại hình sau: 3. CÁC LOẠI HÌNH KIỂM TRA Thực hiện kế hoạch Kết quả đạt được Kiểm tra lường trước Kiểm tra sau khi thực hiện Kiểm tra trong khi thực hiện 3. CÁC LOẠI HÌNH KIỂM TRA 3.1 Kiểm tra lường trước Hoạt động kiểm tra trước khi hoạt động xảy ra, bằng cách tiên liệu những vấn đề có thể xảy ra để ngăn chặn trước. Giúp cho tổ chức thực hiện kế hoạch chính xác, dự liệu được những vấn đề có thể ảnh hưởng từ thời điểm lên kế hoạch cho đến lúc thực hiện. Kiểm tra lường trước dựa vào dự báo, dự đoán về sự biến đổi của môi trường 3. CÁC LOẠI HÌNH KIỂM TRA 3.2 Kiểm tra trong khi thực hiện Hoạt động kiểm tra bằng cách theo dõi trực tiếp những diến biến trong quá trình thực hiện kế hoạch. Mục tiêu nhằm kịp thời tháo gỡ những vướng mắc, những trở ngại khó khăn khi thực hiện để đảm bảo tiến độ dự kiến. 3.3 Kiểm tra sau khi thực hiện Hoạt động kiểm tra bằng cách đo lường kết quả thực tế và đối chiếu với kế hoạch ban đầu. Mục tiêu nhằm đánh giá lại toàn bộ quá trình thực hiện kế hoạch, rút kinh nghiệm. Nhược điểm của loại hình kiểm tra này là độ trễ về thời gian. 3. CÁC LOẠI HÌNH KIỂM TRA 4. CÁC CÔNG CỤ KIỂM TRA 4.1 Kiểm tra tài chính: Ngân quỹ: thấy được những khoản chi phí và nguồn thu do ai sử dụng và quản lý. Các dạng ngân quỹ: Ngân quỹ thu và chi. Ngân quỹ về thời gian, không gian, sản phẩm. Ngân quỹ dạng vật lý (số đv vật liệu, số đv sp) Ngân quỹ về tiền mặt. 4. CÁC CÔNG CỤ KIỂM TRA 4.2 Kỹ thuật phân tích thống kê: Dựa vào dữ liệu quá khứ để tổng hợp và phân tích. 4.3. Báo cáo và phân tích chuyên môn: sử dụng những chuyên gia trong từng lĩnh vực trọng yếu của doanh nghiệp để phát hiện những sai lệch. 4.4. Quan sát cá nhân: sử dụng các giác quan để quan sát nhân viên trong quá trình thực hiện công việc và điều chỉnh ngay những sai phạm.
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_hoc_vu_manh_cuong.pdf