Bài giảng Quản trị học - Vũ Mạnh Cường

Định nghĩa quản trị:

- Quản trị là những hoạt động cần thiết khi có nhiều

người kết hợp với nhau trong một tổ chức nhằm hoàn

thành mục tiêu chung.

- Quản trị là quá trình hoạch định, tổ chức, điều khiển và

kiểm soát công việc và những nỗ lực của con người,

đồng thời vận dụng một cách có hiệu quả mọi tài

nguyên, để hoàn thành các mục tiêu đã định.

Định nghĩa quản trị:

Nếu xét riêng từng từ một thì ta có thể giải thích như sau:

- Quản: là đưa đối tượng vào khuôn mẫu qui định sẵn.

- Trị: là dùng quyền lực buộc đối tượng phải làm theo khuôn

mẫu đã định. Nếu đối tượng không thực hiện đúng thì sẽ áp

dụng một hình phạt nào đó đủ mạnh, đủ sức thuyết phục để

buộc đối tượng phải thi hành nhằm đạt được mục tiêu.

Tóm lại: Quản trị là quá trình làm việc với và

thông qua người khác để thực hiện các mục

tiêu của tổ chức một cách hiệu quả nhất trong

môi trường luôn biến động.

Bài giảng Quản trị học - Vũ Mạnh Cường trang 1

Trang 1

Bài giảng Quản trị học - Vũ Mạnh Cường trang 2

Trang 2

Bài giảng Quản trị học - Vũ Mạnh Cường trang 3

Trang 3

Bài giảng Quản trị học - Vũ Mạnh Cường trang 4

Trang 4

Bài giảng Quản trị học - Vũ Mạnh Cường trang 5

Trang 5

Bài giảng Quản trị học - Vũ Mạnh Cường trang 6

Trang 6

Bài giảng Quản trị học - Vũ Mạnh Cường trang 7

Trang 7

Bài giảng Quản trị học - Vũ Mạnh Cường trang 8

Trang 8

Bài giảng Quản trị học - Vũ Mạnh Cường trang 9

Trang 9

Bài giảng Quản trị học - Vũ Mạnh Cường trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 214 trang baonam 7820
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị học - Vũ Mạnh Cường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị học - Vũ Mạnh Cường

Bài giảng Quản trị học - Vũ Mạnh Cường
CHƯƠNG 1:
1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ 
2QUẢN TRỊ HỌC LÀ GÌ1
CÁC CHỨC NĂNG CỦA QUẢN TRỊ2
ĐỐI TƯỢNG CỦA QUẢN TRỊ3
NHÀ QUẢN TRỊ4
NỘI DUNG CHƯƠNG 1
31. QUẢN TRỊ HỌC LÀ GÌ ?
1.1 Định nghĩa quản trị:
- Quản trị là những hoạt động cần thiết khi có nhiều 
người kết hợp với nhau trong một tổ chức nhằm hoàn 
thành mục tiêu chung.
- Quản trị là quá trình hoạch định, tổ chức, điều khiển và
kiểm soát công việc và những nỗ lực của con người,
đồng thời vận dụng một cách có hiệu quả mọi tài
nguyên, để hoàn thành các mục tiêu đã định.
1.1 Định nghĩa quản trị: 
Nếu xét riêng từng từ một thì ta có thể giải thích như sau:
- Quản: là đưa đối tượng vào khuôn mẫu qui định sẵn.
- Trị: là dùng quyền lực buộc đối tượng phải làm theo khuôn 
mẫu đã định. Nếu đối tượng không thực hiện đúng thì sẽ áp 
dụng một hình phạt nào đó đủ mạnh, đủ sức thuyết phục để 
buộc đối tượng phải thi hành nhằm đạt được mục tiêu.
4
1. QUẢN TRỊ HỌC LÀ GÌ ?
51.1 Định nghĩa quản trị:
Tóm lại: Quản trị là quá trình làm việc với và 
thông qua người khác để thực hiện các mục 
tiêu của tổ chức một cách hiệu quả nhất trong 
môi trường luôn biến động.
1. QUẢN TRỊ HỌC LÀ GÌ ?
Hiệu quả & Hiệu suất
 Hiệu suất: là sự so sánh giữa kết quả đạt 
được với chi phí bỏ ra. Hiệu suất cao chỉ 
khi làm việc đúng cách, đúng phương 
pháp
 Hiệu quả: có được khi đạt được mục tiêu 
đặt ra với hiệu suất cao.
Một hoạt động quản trị thành công khi 
đạt được cả hiệu quả và hiệu suất.
6
7Là hoạt động
cần thiết
Gắn với
con người, 
tổ chức
Mục tiêu chung
của tổ chức
Môi trường 
luôn luôn
biến động
Định nghĩa quản trị tập trung vào những vấn đề:
Tính hiệu quả 
1. QUẢN TRỊ HỌC LÀ GÌ ?
81.2 Quản trị là khoa học và nghệ thuật:
Tính khoa học của quản trị thể hiện :
Khoa học quản trị xây dựng nền lý thuyết về quản trị, 
giúp nhà quản trị cách tư duy hệ thống, khả năng phân 
tích và nhận diện đúng bản chất vấn đề và các kỹ thuật 
để giải quyết vấn đề phát sinh.
1. QUẢN TRỊ HỌC LÀ GÌ ?
1.2 Quản trị là khoa học và nghệ thuật:
Tính khoa học của quản trị thể hiện :
Tính khoa học đòi hỏi nhà quản trị phải suy 
luận khoa học để giải quyết vấn đề, không 
nên dựa vào suy nghĩ chủ quan, cá nhân.
9
1. QUẢN TRỊ HỌC LÀ GÌ ?
10
1.2 Quản trị là khoa học và nghệ thuật:
Tính nghệ thuật của quản trị thể hiện :
- Nghệ thuật là sự tinh lọc kiến thức để vận dụng phù hợp 
trong từng lĩnh vực, trong từng tình huống. 
Ví dụ trong một số lĩnh vực sau: 
+ Nghệ thuật sử dụng người.
+ Nghệ thuật quảng cáo
+ Nghệ thuật giao tiếp, ứng xử.
+ Và trong bất cứ một lĩnh vực nào khác.
1. QUẢN TRỊ HỌC LÀ GÌ ?
11
1. QUẢN TRỊ HỌC LÀ GÌ ?
1.2 Quản trị là khoa học và nghệ thuật:
Mối quan hệ giữa khoa học và nghệ thuật:
Nắm được khoa học quản trị, nhà quản trị giảm 
bớt được thất bại trong kinh doanh. 
Nắm được nghệ thuật quản trị, sẽ giúp nhà quản trị 
giúp cho doanh nghiệp phát triển bền vững.
Cấu 
trúc
Khái niệm về tổ chức
Tổ chức là một sự sắp xếp có hệ thống một
nhóm người được nhóm gộp lại với nhau để
đạt được những mục tiêu cụ thể.
Nhóm người
Mục tiêu
07/09/2016 12
13
Hoaïch
Ñònh
(Planning)
Toå
Chöùc
(Organizing)
Ñieàu
khieån
(Leading)
Kieåm
Tra
(Controlling)
2. CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ
2. CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ
Hoạch định:
- Chức năng xác định mục tiêu cần đạt được.
- Đề ra chương trình hành động để đạt mục tiêu trong từng 
khoảng thời gian nhất định.
- Đưa ra các kế hoạch khai thác cơ hội và hạn chế bất trắc 
của môi trường.
Tổ chức:
- Chức năng tạo dựng một môi trường nội bộ thuận lợi để
hoàn thành mục tiêu
- Xác lập một cơ cấu tổ chức và thiết lập thẩm quyền cho
các bộ phận, cá nhân, tạo sự phối hợp ngang, dọc trong hoạt
động của tổ chức.
2. CÁC CHỨC NĂNG QUẢN TRỊ
Điều khiển :
Chức năng liên quan đến lãnh đạo và động viên nhân 
viên nhằm hoàn thành mục tiêu kế hoạch đề ra.
Kiểm tra :
Chức năng liên quan đến kiểm tra việc hoàn thành mục 
tiêu thông qua đánh giá các kết quả thực hiện mục tiêu, 
tìm các nguyên nhân gây sai lệch và giải pháp khắc 
phục.
3. ĐỐI TƯỢNG QUẢN TRỊ
3.1 Tiếp cận theo quá trình hoạt động
Quản trị quá 
trình sản xuất
Quản trị 
nguyên vật 
liệu đầu vào.
Quản trị 
nhân sự
Quản trị 
bán hàng.
Quản trị 
Marketing
Quản trị 
đầu vào
Quản trị 
vận hành
Quản trị
đầu ra
TIẾP CẬN THEO LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
Quản trị
sản xuất
Quản trị 
nhân lực
Quản trị 
tài chính
Quản trị
bán hàng
Quản trị 
R&D
3. ĐỐI TƯỢNG QUẢN TRỊ
3.2 Tiếp cận theo lĩnh vực hoạt động
18
4.1 Thế nào là nhà quản trị :
- Khái niệm: 
- Nhà quản trị là những người chịu trách nhiệm quản lý, 
điều hành một bộ phận hay cả tổ chức.
- Những người không thực hiện công tác quản lý và điều 
hành được gọi là người thừa hành. 
4. NHÀ QUẢN TRỊ
19
4.3 Các cấp quản trị:
- Quản trị viên cấp cao.
- Quản trị viên cấp giữa hay cấp trung gian.
- Quản trị viên cấp cơ sở.
4. NHÀ QUẢN TRỊ
QTV 
Cấp Cao
(Top Managers)
QTV Cấp trung
(Middle Managers)
QTV cấp cơ sở
(First – Line Managers)
Những người  ... o địa dư
 Cơ cấu tổ chức theo sản phẩm
 Cơ cấu tổ chức theo khách hàng
4. CÁC MÔ HÌNH CCTC
CCTC trực tuyến:
4. CÁC MÔ HÌNH CCTC
GIAÙM ÑOÁC 
PGÑ SAÛN XUAÁT PGÑ TIEÂU THUÏ 
PX
1 
PX
2 
PX
3 
CH
Soá 1 
CH
Soá 2 
CH
Soá 3 
4. CÁC MÔ HÌNH CCTC
GIAÙM ÑOÁC 
Phoøng
KH
Phoøng
TC
Phoøng
KT
Phoøng
NS
Phoøng
KCS
PX
1
PX
2
PX
3
CH
1
CH
2
CH
3
CCTC chức năng:
4. CÁC MÔ HÌNH CCTC
PGÑ SAÛN XUAÁT
GIAÙM ÑOÁC
PGÑ TIEÂU THUÏ
Phoøng
KH
Phoøng
TC
Phoøng
KT
Phoøng
NS
Phoøng
KCS
PX
1
PX
2
PX
3
CH
1
CH
2
CH
3
CCTC trực tuyến - chức năng:
4. CÁC MÔ HÌNH CCTC
BAN GIAÙM ÑOÁC
Phoøng
Thieát keá 
Phoøng
NC thò 
tröôøng
Phoøng
NC 
coâng 
ngheä
Phoøng
NC taøi 
chính
Phoøng
NC 
nhaân söï 
Ban QL 
döï aùn 1
Ban QL 
döï aùn 2
Ban QL 
döï aùn 3
Ban QL 
döï aùn 4
CCTC ma trận:
4. CÁC MÔ HÌNH CCTC
Tổng Giám 
Đốc 
Vuøng phía 
Baéc
Vuøng mieàn 
Trung
Vuøng trung 
taâm 
TP.HCM
Vuøng Ñoâng 
Nam Boä 
Vuøng Taây 
Nam Boä 
CCTC theo địa lý:
4. CÁC MÔ HÌNH CCTC
Giaùm Ñoác
Phoøng 
Marketing
Phoøng
nhaân söï 
Phoøng
kinh doanh 
Phoøng
taøi chính 
KV
kinh doanh 
toång hôïp
KV
haøng hoùa 
treû em
KV
duïng cuï CN
KV haøng 
ñieän töû 
Kyõ thuaät 
Saûn xuaát 
Keá toaùn 
Baùn haøng 
Kyõ thuaät 
Saûn xuaát 
Keá toaùn 
Baùn haøng 
CCTC theo sản phẩm:
4. CÁC MÔ HÌNH CCTC
CCTC theo khách hàng:
Toång giaùm ñoác
Ngaân haøng ñoâ thò 
coâng coäng 
Ngaân haøng
hôïp taùc xaõ 
Ngaân haøng
söï nghieäp 
Cho vay baát ñoäng 
saûn vaø thöøa keá 
Ngaân haøng
noâng nghieäp
5. PHÂN QUYỀN & ỦY QUYỀN
5.1 Phân quyền
- Là xu hướng phân tán quyền ra quyết định, cơ sở 
của việc ủy quyền. 
- Mức độ phân quyền càng lớn khi:
- Số lượng quyết định cấp dưới càng ngày càng nhiều
- Các quyết định đề ra ở cấp dưới càng quan trọng.
- Có nhiều chức năng bị tác động bởi các quyết định của 
cấp thấp trong tổ chức
- Nhà quản trị ít phải kiểm tra một quyết định cùng với 
những người khác.
5.2 Ủy quyền:
- Ủy quyền là thỏa thuận với người khác nhằm: 
- Trao cho trách nhiệm để thay mặt bạn thực hiện công việc.
- Trao cho quyền hạn để có thể hoàn thành công việc.
- Phân bổ nguồn lực để họ có thể thực hiện công việc.
- Ủy quyền và giao việc khác nhau.
5. PHÂN QUYỀN & ỦY QUYỀN
Nguyên tắc ủy quyền
 Người được ủy quyền phải là cấp dưới, có thể làm 
trực tiếp công việc đó
 Sự ủy quyền không làm mất đi hay thu nhỏ trách 
nhiệm của người ủy quyền
 Quyền lợi và nghĩa vụ của người ủy quyền và 
được ủy quyền phải được đảm bảo
 Nội dung, ranh giới của nhiệm vụ được ủy quyền 
phải được xác định rõ ràng
 ủy quyền phải tự giác, không được áp đặt
 Người được ủy quyền phải có thông tin trước khi 
bắt tay vào công việc
 Luôn có kiểm tra trong quá trình ủy quyền
5. PHÂN QUYỀN & ỦY QUYỀN
5.2 Ủy quyền:
Lợi ích đối với nhà quản trị:
 Đưa ra những quyết định sáng suốt hơn.
 Tận dụng thời gian eo hẹp của mình.
 Nâng cao hiệu quả công việc của tập thể.
 Giảm được áp lực công việc
 Đào tạo nhà quản trị kế cận
5. PHÂN QUYỀN & ỦY QUYỀN
5.2 Ủy quyền:
Lợi ích đối với người được ủy quyền:
 Phát triển các kỹ năng mới cũng như năng lực của họ.
 Họ cảm nhận được sự tin tưởng, điều này sẽ thúc đẩy họ 
nhiệt tình và năng động hơn trong công việc.
 Tăng hiểu biết về tổ chức và công việc chung.
5. PHÂN QUYỀN & ỦY QUYỀN
5.2 Ủy quyền:
Trở ngại của nhà quản trị khi ủy quyền:
 Sợ cấp dưới không hoàn thành nhiệm vụ được giao.
 Sợ không kiểm soát được việc đã giao, hay nhân viên làm 
theo ý của họ mà không theo ý mình.
 Trở ngại khi không xác định rõ trách nhiệm và quyền hạn.
 Sợ cấp dưới làm tốt hơn mình.
233
31
TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN
LÃNH ĐẠO
KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ ĐIỀU KHIỂN
ĐỘNG VIÊN 4
Chương 8: Chức năng điều khiển
1.1 Khái niệm:
Điều khiển liên quan đến vấn đề lãnh đạo
và động viên nhân viên trong tổ chức
nhằm hoàn thành mục tiêu hiệu quả nhất.
1.2 Vai trò:
Khơi dậy những nỗ lực của nhân viên để họ
thực hiện công việc tốt hơn
1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ 
2. TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO 
2.1 Tuyển dụng:
Là việc tìm kiếm người có khả năng và trình độ phù
hợp để giao phó một chức vụ (công việc) đang bỏ
trống.
Quy trình tuyển dụng gồm 4 bước:
1. Xác định nhu cầu nhân lực của tổ chức
2. Mô tả công việc và xác định tiêu chuẩn của chức
danh công việc
3. Thu thập ứng viên
4. Tuyển chọn ứng viên
2. TUYỂN DỤNG VÀ ĐÀO TẠO 
 2.2 Đào tạo:
 Nguồn lực được tuyển dụng kỹ vẫn cần
thiết phải đào tạo và đào tạo lại sau những
khoảng thời gian nhất định để đổi mới
kiến thức, học tập các kỹ năng mới và
nâng cao khả năng thực hiện công việc.
1. Đào tạo khi mới nhận việc
2. Đào tạo trong quá trình làm việc
3. Đào tạo cho công việc tương lai
3. LÃNH ĐẠO 
3.1 Khái niệm:
Lãnh đạo là tác động, thúc đẩy, làm thay đổi quan
niệm, thái độ của người khác để họ làm việc tốt hơn.
Lãnh đạo là chỉ dẫn điều khiển, ra lệnh người khác
phải làm theo công việc đã giao.
Lãnh đạo là quá trình gây ảnh hưởng đến hoạt động
của cá nhân hoặc một nhóm nhằm thực hiện một mục
tiêu chung của tổ chức trong những điều kiện nhất
định.
3.2 Phong cách lãnh đạo:
3.2.1 Phân loại theo mức độ tập trung quyền lực:
Phong cách lãnh đạo độc đoán
Phong cách lãnh đạo dân chủ
Phong cách lãnh đạo tự do
3. LÃNH ĐẠO 
 Phong cách lãnh đạo độc đoán: Được đặc trưng
bởi sự áp đặt của nhà quản trị đối với nhân viên.
Các nhân viên chỉ thuần túy là người nhận và thi
hành mệnh lệnh (thông tin một chiều)
+ Phát huy hiệu quả khi tổ chức mới hình thành,
chưa ổn định
+ Không phát huy được sự sáng tạo của nhân viên
 Phong cách lãnh đạo dân chủ: Tham khảo, lắng
nghe ý kiến của cấp dưới trước khi ra quyết
định (thông tin hai chiều)
+ Phát huy tính chủ đạo, sáng tạo của nhân viên
+ Tăng sự gắn bó của nhân viên với công việc và
với tổ chức
+ Không áp dụng ở những nơi chưa có kỷ cương, 
nề nếp
+ Đòi hỏi nhà quản trị cần có đủ bản lĩnh
 Phong cách lãnh đạo tự do: Sử dụng ít
quyền lực, dành cho cấp dưới nhiều quyền
để tự giải quyết vấn đề
+ Áp dụng hiệu quả khi trình độ cấp dưới
tốt, các công việc đòi hỏi sự chủ động của
nhân viên
3.2.2. Phân loại theo mức độ quan tâm đến công việc và quan
tâm đến con người (Mô hình ĐH OHIO)
Nhieàu
Quan
taâm
ñeán
con 
ngöôøi
Ít
S1
Con ngöôøi : Cao
Coâng vieäc : Ít
S2
Con ngöôøi : Nhieàu
Coâng vieäc : Nhieàu
S3
Con ngöôøi : Ít
Coâng vieäc : Ít
S4
Con ngöôøi : Ít
Coâng vieäc : Nhieàu
Ít Quan taâm ñeán coâng vieäc Nhieàu
3. LÃNH ĐẠO 
3.2.3. Sơ đồ mạng lưới phong cách lãnh đạo (Hai nhà tâm lý học 
người Mỹ Robert Blake và Jane Mouton)
1.9 9.9
5.5
1.1 9.1
q
u
an
 t
ân
 đ
ến
 c
o
n
 n
g
ư
ờ
i.
quan tâm đến công việc.
3.3 Lực chọn phong cách lãnh đạo:
Việc lựa chọn phong cách lãnh đạo tùy thuộc vào các yếu
tố sau:
Tùy thuộc vào đặc điểm của nhà quản trị (trình độ, năng lực, 
sự hiểu biết và tính cách của nhà quản trị)
Tùy thuộc vào đặc điểm nhân viên (trình độ, năng lực, sự
hiểu biết về công việc và phẩm chất của nhân viên)
Tùy thuộc vào đặc điểm công việc phải giải quyết (tính cấp
bách, mức độ phức tạp, tầm quan trọng của công việc)
3. LÃNH ĐẠO 
4. ĐỘNG VIÊN 
4.1 Khái niệm:
Động viên là tạo ra sự nỗ lực ở nhân viên trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ của tổ chức trên cơ sở thỏa
mãn lợi ích cá nhân.
 Biết cách động viên đúng sẽ tạo ra sự thay đổi tích
cực trong thái độ và hành vi của con người,trên cơ
sở đó các mục tiêu được thực hiện
 Muốn động viên được nhân viên, nhà quản trị phải
tạo ra động lực thúc đẩy họ làm việc
4. ĐỘNG VIÊN 
4.1 Khái niệm:
Động lực làm việc là :
 Những gì thúc đẩy chúng ta làm điều đó..
 Điều cần thiết khi chúng ta mong muốn đạt được
một mục đích nào đó.
 Sự khích lệ khiến ta cố gắng làm một điều gì đó
Muốn tạo động lực cho ai làm việc gì đó bạn phải làm
cho họ muốn làm công việc ấy.
Tạo động lực liên quan nhiều đến sự khích lệ , không
thể là sự đe doạ hay dụ dỗ.
Add Your TextĐộng cơ
thúc đẩy
Cơ hội tham giaTính hấp dẫn
công việc
Sự thách thức
Phần
thưởng
Năng lực
làm việc
Học hỏi.
Kinh nghiệm
thực tế
HIỆU QUẢ
Điều gì tạo nên động lực thúc đẩy nhân viên làm việc
4. ĐỘNG VIÊN 
4.2 Các lý thuyết động viên:
Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow
Thuyết E.R.G
Thuyết hai nhân tố của Herzberg
Thuyết về bản chất con người của Mc. Gregor
Thuyết mong đợi của V.Vroom.
4. ĐỘNG VIÊN 
4.2 Các lý thuyết động viên:
Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow
Tự thể hiện
Được tôn trọng
Nhu cầu xã hội
Nhu cầu an toàn
Nhu cầu sinh lý
4. ĐỘNG VIÊN 
4.2 Các lý thuyết động viên:
Thuyết E.R.G (Clayton Alderfer)
- Existence needs, Relatedness needs, Growth needs :
nhu cầu tồn tại, nhu cầu quan hệ XH, nhu cầu phát
triển.
- Quan điểm:
Con người cùng lúc theo đuổi việc thỏa mãn 3 nhu 
cầu cơ bản như trên
4. ĐỘNG VIÊN 
4.2 Các lý thuyết động viên:
Thuyết hai nhân tố của Herzberg
Các nhân tố duy trì Các nhân tố động viên
1. Phương pháp giám sát
2. Hệ thống phân phối thu nhập
3. Quan hệ với đồng nghiệp
4. Điều kiện làm việc
5. Chính sách công ty
6. Cuộc sống cá nhân
7. Địa vị
8. Quan hệ qua lại giữa các cá nhân
1. Sự thách thức của công việc
2. Các cơ hội thăng tiến
3. Ý nghĩa của các thành tựu
4. Sự nhận dạng khi công việc được 
thực hiện
5. Ý nghĩa của trách nhiệm
4. ĐỘNG VIÊN 
4.2 Các lý thuyết động viên:
Thuyết về bản chất con người của Mc. Gregor
 Ông nghiên cứu và giả định bản chất con người
thuộc 2 nhóm bản chất sau:
 Bản chất X: Lười biếng, không thích làm việc, chỉ làm
việc khi bị bắt buộc
 Bản chất Y: Ham thích làm việc, biết sáng tạo
 Đưa ra các phương pháp để quản trị từng nhóm bản
chất cho hiệu quả
4. ĐỘNG VIÊN 
4.2 Các lý thuyết động viên:
Thuyết mong đợi của V.Vroom.
 Người lao động thường kỳ vọng những vấn đề sau:
 Làm việc phù hợp khả năng.
 Được nhận phần thưởng xứng đáng.
 Nhà quản trị thực hiện cam kết về phần thưởng.
 Công thức: 
Động cơ thúc đẩy = M x K x S
 M = Mức say mê: giá trị phần thưởng
khi thực hiện tốt công việc
 K = Kỳ vọng: kết quả công việc
 S = Sự cam kết của nhà quản trị
Baïn duøng bieän phaùp naøo ñeå thuyeát phuïc (Ñoäng vieân)
nhaân vieân laøm vieäc
1. Duøng vuõ löïc.
2. Quaùt maéng nhaân vieân.
3. Doã ngoït baèng lôøi leõ thuyeát phuïc.
4. Khen hoï laøm vieäc toát.
5. Khôi gôïi nhöõng tình caûm toát ñeïp ôû hoï.
6. Nhaán maïnh taàm quan troïng cuûa coâng vieäc.
7. Coá gaéng laøm cho coâng vieäc höùng thuù hôn.
8. Nhaéc nhôû hoï veà nhieäm vuï.
9. Höùa heïn seõ thöôûng hoï nhö bao moät böõa aên.
10. Ñe doïa.
11. Cho hoï thaáy haäu quaû khi hoï khoâng thöïc hieän coâng
vieäc
Caùc bieän phaùp sau ñaây ñaùp öùng cho nhu caàu naøo
Böõa aên tröa
 Khen ngôïi nhaân vieân hoaøn thaønh coâng vieäc.
 tổ chức hội thao cho toàn thể nhân viên công ty
 Baûng höôùng daãn an toaøn.
 Nhaân vieân coù cô hoäi ñöôïc laøm coâng vieäc hoï öa thích
Tổ chức cho nhân viên đi du lịch
Tạo môi trường tốt cho nhân viên có cơ hội thăng tiến
CHỨC NĂNG KIỂM TRA
CHƯƠNG 9:
NỘI DUNG
KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC KIỂM TRA1
TIẾN TRÌNH KIỂM TRA2
CÁC LOẠI HÌNH KIỂM TRA3
CÁC CÔNG CỤ KIỂM TRA4
1. KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN 
TẮC
1.1 Khái niệm:
- Kiểm tra là quá trình đo lường kết quả thực tế 
và so sánh với những tiêu chuẩn nhằm phát hiện 
sự sai lệch và nguyên nhân sự sai lệch, trên cơ 
sở đó đưa ra biện pháp điều chỉnh kịp thời 
nhằm khắc phục sự sai lệch, đảm bảo tổ chức 
đạt được mục tiêu của nó.
1. KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC
1.1 Khái niệm:
- Trọng điểm của chức năng kiểm tra:
 Kiểm tra là một quá trình.
 Kiểm tra các hoạt động đã xảy ra, đang xảy ra và 
sẽ xảy ra.
 Phát hiện ra những sai lệch và nguy cơ sai lệch.
 Kiểm tra để thực hiện các biện pháp khắc phục 
nhằm hoàn thành mục tiêu.
1. KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC
1.2 Nguyên tắc xây dựng cơ chế KT:
 Kiểm tra phải căn cứ kế hoạch hoạt động của tổ 
chức và cấp bậc của đối tượng bị kiểm tra.
 Công việc kiểm tra phải được thiết kế theo yêu cầu 
của các nhà quản trị.
 Việc kiểm tra phải được thực hiện tại các khâu 
trọng yếu.
 Kiểm tra phải khách quan.
1. KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC
1.2 Nguyên tắc xây dựng cơ chế KT:
 Hệ thống kiểm tra phải phù hợp với bầu không 
khí của tổ chức.
 Việc kiểm tra cần phải tiết kiệm và đảm bảo tính 
hiệu quả kinh tế.
 Việc kiểm tra phải đưa đến hành động
2. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA
2.1 Xác định các tiêu chuẩn
Thiết lập các tiêu chuẩn cần chú ý:
 Không đưa ra các tiêu chuẩn không đúng hay 
không quan trọng.
 Mang tính hiện thực.
 Tránh đưa ra những tiêu chuẩn mâu thuẫn nhau.
 Phải có sự giải thích về sự hợp lý của các tiêu 
chuẩn đề ra.
 Dễ dàng cho việc đo lường.
2.2 Đo lường thành quả
 Tiến hành đo hay lường trước nhằm phát hiện sự 
sai lệch hay nguy cơ sai lệch so với mục tiêu.
 Hiệu quả đo lường phụ thuộc vào phương pháp 
đo lường và công cụ đo lường.
 Đo lường những tiêu chuẩn định lượng sẽ dễ 
dàng hơn các tiêu chuẩn định tính.
2. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA
2. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA
2.3 Điều chỉnh các sai lệch
 Khi đo lường xong, kết quả có sự sai lệch thì cần 
phân tích nguyên nhân dẫn đến sai lệch. 
 Đề ra các biện pháp khắc phục sai lệch.
Lập kế
hoạch
Bao gồm các loại hình sau:
3. CÁC LOẠI HÌNH KIỂM TRA
Thực hiện
kế hoạch
Kết quả
đạt được
Kiểm tra
lường trước Kiểm tra sau
khi thực hiện
Kiểm tra trong
khi thực hiện
3. CÁC LOẠI HÌNH KIỂM TRA
3.1 Kiểm tra lường trước
 Hoạt động kiểm tra trước khi hoạt động xảy ra, 
bằng cách tiên liệu những vấn đề có thể xảy ra để 
ngăn chặn trước.
 Giúp cho tổ chức thực hiện kế hoạch chính xác, 
dự liệu được những vấn đề có thể ảnh hưởng từ 
thời điểm lên kế hoạch cho đến lúc thực hiện.
 Kiểm tra lường trước dựa vào dự báo, dự đoán về 
sự biến đổi của môi trường
3. CÁC LOẠI HÌNH KIỂM TRA
3.2 Kiểm tra trong khi thực hiện
 Hoạt động kiểm tra bằng cách theo dõi trực tiếp 
những diến biến trong quá trình thực hiện kế 
hoạch. 
 Mục tiêu nhằm kịp thời tháo gỡ những vướng 
mắc, những trở ngại khó khăn khi thực hiện để 
đảm bảo tiến độ dự kiến.
3.3 Kiểm tra sau khi thực hiện
 Hoạt động kiểm tra bằng cách đo lường kết quả 
thực tế và đối chiếu với kế hoạch ban đầu. 
 Mục tiêu nhằm đánh giá lại toàn bộ quá trình 
thực hiện kế hoạch, rút kinh nghiệm.
 Nhược điểm của loại hình kiểm tra này là độ trễ 
về thời gian. 
3. CÁC LOẠI HÌNH KIỂM TRA
4. CÁC CÔNG CỤ KIỂM TRA
4.1 Kiểm tra tài chính:
 Ngân quỹ: thấy được những khoản chi phí và 
nguồn thu do ai sử dụng và quản lý. 
 Các dạng ngân quỹ:
 Ngân quỹ thu và chi.
 Ngân quỹ về thời gian, không gian, sản phẩm.
 Ngân quỹ dạng vật lý (số đv vật liệu, số đv sp)
 Ngân quỹ về tiền mặt.
4. CÁC CÔNG CỤ KIỂM TRA
4.2 Kỹ thuật phân tích thống kê: Dựa vào dữ 
liệu quá khứ để tổng hợp và phân tích. 
4.3. Báo cáo và phân tích chuyên môn: sử 
dụng những chuyên gia trong từng lĩnh vực trọng 
yếu của doanh nghiệp để phát hiện những sai lệch.
4.4. Quan sát cá nhân: sử dụng các giác quan để 
quan sát nhân viên trong quá trình thực hiện công 
việc và điều chỉnh ngay những sai phạm.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_hoc_vu_manh_cuong.pdf