Bài giảng Quản trị bí mật kinh doanh
Hành vi xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh
a) Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh bằng cách
chống lại các biện pháp bảo mật của người kiểm soát hợp pháp bí
mật kinh doanh đó;
b) Bộc lộ, sử dụng thông tin thuộc bí mật kinh doanh mà không
được phép của chủ sở hữu bí mật kinh doanh đó;
c) Vi phạm hợp đồng bảo mật hoặc lừa gạt, xui khiến, mua chuộc,
ép buộc, dụ dỗ, lợi dụng lòng tin của người có nghĩa vụ bảo mật
nhằm tiếp cận, thu thập hoặc làm bộc lộ bí mật kinh doanh;.
d) Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh của người
nộp đơn theo thủ tục xin cấp phép kinh doanh hoặc lưu hành sản
phẩm bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của cơ quan có
thẩm quyền;
đ) Sử dụng, bộc lộ bí mật kinh doanh dù đã biết hoặc có nghĩa vụ
phải biết bí mật kinh doanh đó do người khác thu được có liên
quan đến một trong các hành vi quy định tại các điểm a, b, c và
d khoản này;
e) Không thực hiện nghĩa vụ bảo mật quy định tại Điều 128 của
Luật này.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản trị bí mật kinh doanh
1/25/21 ngocvu@sci.edu.vn Tình huống 1/25/21 ngocvu@sci.edu.vn Trước đây A từng làm việc cho 1 tiệm phở nên có biết một số công thức riêng của cửa hàng đó. Sau 10 năm làm việc ở đó, A xin nghỉ và về mở một tiệm phở riêng. A có sử dụng vài công thức mà mình biết ở tiệm phở cũ nhưng cũng sử dụng cả những công thức mới của riêng mình. Về sau, chủ tiệm phở cũ biết A sử dụng công thức của họ nên bắt A đóng cửa hàng, còn dọa thuê người đến phá nếu không đóng. A muốn hỏi rằng: Tiệm phở của A có phải đóng cửa vì lý do trên không? Công thức bí mật của Gà rán Kentucky • Công thức bí mật của “11 loại thảo mộc và gia vị“ nằm trong một két sắt an toàn. • Rất ít người biết điều đó và họ có nghĩa vụ bảo mật theo hợp đồng. • Các thành phần được trộn bởi hai công ty khác nhau ở hai địa điểm khác nhau và sau đó kết hợp ở nơi khác ở một địa điểm thứ ba, riêng biệt. Để trộn công thức cuối cùng, một hệ thống xử lý bằng máy tính được sử dụng để trộn các hỗn hợp lại với nhau và đảm bảo rằng không có ai ngoài KFC có công thức hoàn chỉnh ngocvu@sci.edu.vn 1/25/21 1940 Coca-Cola Formula 4 KFC Recipe Method Google Page Rank- Program Compilation Listerine Formula ca-Cola Formula i t l - r r il i Các đối tượng được coi là BM KD 1/25/21 ngocvu@sci.edu.vn Quy trình, kỹ thuật và bí quyết KT trong SX Bộ sưu tập dữ liệu (DS khách hàng) Kiểu dáng, hình vẽ, kế hoạch và bản đồ Các thuật toán, QT được thực hiện trong chương trình máy tính và bản thân CT máy tính Công thức để SX sản phẩm Chiến lược KD, kế hoạch KD, kế hoạch xuất khẩu, KH tiếp thị Thông tin tài chính HS cá nhân Tài liệu hướng dẫn Nguyên liệu Thông tin về hoạt động nghiên cứu và triển khai Khái niệm • Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh. ngocvu@sci.edu.vn 1/25/21 K2Đ1LSHTT2019 Quyền sở hữu công nghiệp đối với bí mật kinh doanh được xác lập trên cơ sở 1/25/21 ngocvu@sci.edu.vn có được một cách hợp pháp bí mật kinh doanh và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó (Đ6, luật SHTT) đầu tư tài chính, trí tuệ hay bất kỳ cách thức hợp pháp nào để tìm ra, tạo ra hoặc đạt được thông tin và bảo mật thông tin tạo thành bí mật kinh doanh đó mà không cần thực hiện thủ tục đăng ký (K4, Điều 6, 103/2006/NĐ-CP) Bí mật kinh doanh được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây: 1. Không phải là hiểu biết thông thường và không dễ dàng có được; 2. Khi được sử dụng trong kinh doanh sẽ tạo cho người nắm giữ bí mật kinh doanh lợi thế so với người không nắm giữ hoặc không sử dụng bí mật kinh doanh đó; 3. Được chủ sở hữu bảo mật bằng các biện pháp cần thiết để bí mật kinh doanh đó không bị bộc lộ và không dễ dàng tiếp cận được. Điều 84 luật SHTT 1/25/21 ngocvu@sci.edu.vn Căn cứ xác định đối tượng được bảo hộ K5, Đ6, 105/2006/NĐ-CPngocvu@sci.edu.vn 1/25/21 Đối với bí mật kinh doanh, đối tượng được bảo hộ được xác định trên cơ sở các tài liệu thể hiện nội dung, bản chất của bí mật kinh doanh và thuyết minh, mô tả về biện pháp bảo mật tương ứng. Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh ngocvu@sci.edu.vn 1/25/21 Các thông tin bí mật sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa bí mật kinh doanh: 1. Bí mật về nhân thân; 2. Bí mật về quản lý nhà nước; 3. Bí mật về quốc phòng, an ninh; 4. Thông tin bí mật khác không liên quan đến kinh doanh. • Điều 85, luật SHTT Chủ sở hữu bí mật kinh doanh là tổ chức, cá nhân có được bí mật kinh doanh một cách hợp pháp và thực hiện việc bảo mật bí mật kinh doanh đó. K3, Đ121, Luật SHTT1/25/21 ngocvu@sci.edu.vn Câu hỏi 1/25/21 ngocvu@sci.edu.vn • Doanh nghiệp A có sản xuất ra sản phẩm X. Biết rằng, sản phẩm X được xây dựng dựa vào quy trình công nghệ và công thức từ nhiều sáng chế khác nhau đã được bảo hộ. Hỏi rằng, DNA có thể bảo hộ quy trình tạo ra SP này dưới dạng BMKD hay không? Vì sao? Nếu ko thì làm sao để DN này có thể đăng kí bảo hộ được? • Trả lời dựa vào Pháp luật về SHTT của Việt Nam Chủ sở hữu bí mật kinh doanh 1/25/21 • Bí mật kinh doanh mà bên làm thuê, bên thực hiện nhiệm vụ được giao có được trong khi thực hiện công việc được thuê hoặc được giao à thuộc quyền sở hữu của bên thuê hoặc bên giao việc, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác. ngocvu@sci.edu.vn K3, Đ121, Luật SHTT Người kiểm soát hợp pháp bí mật kinh doanh bao gồm ngocvu@sci.edu.vn 1/25/21 Chủ sở hữu bí mật kinh doanh, người được chuyển giao hợp pháp quyền sử dụng bí mật kinh doanh, người quản lý bí mật kinh doanh. • K2, Đ127, Luật SHTT Phạm vi quyền đối với bí mật kinh doanh • được xác định theo phạm vi bảo hộ bí mật kinh doanh, gồm tập hợp các thông tin • tạo thành bí mật kinh doanh, • được sắp xếp theo một trật tự chính xác và đầy đủ đến mức có thể khai thác được. • K4, Điều 16, 103/2006/NĐ-CP 1/25/21 ngocvu@sci.edu.vn Sử dụng bí mật kinh doanh là việc thực hiện các hành vi sau đây a) Áp dụng bí mật kinh doanh để sản xuất sản phẩm, cung ứng dịch vụ, thương mại hàng hoá; b) Bán, quảng cáo để bán, tàng trữ để bán, nhập khẩu sản phẩm được sản xuất do áp dụng bí mật kinh doanh. • K4, Đ124, luật SHTT1/25/21 ngocvu@sci.edu.vn Chủ sở hữu bí mật kinh doanh không có quyền cấm người khác thực hiện các hành vi sau đây: • K3, Đ125, luật SHTT b) Bộc lộ dữ liệu bí mật nhằm bảo vệ công chúng a) Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh thu được khi không biết và không có nghĩa vụ phải biết bí mật kinh doanh đó do người khác thu được một cách bất hợp pháp; đ) Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh được tạo ra do phân tích, đánh giá sản phẩm được phân phối hợp pháp với điều kiện người phân tích, đánh giá không có thoả thuận khác với chủ sở hữu bí mật kinh doanh hoặc người bán hàng. d) Bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh được tạo ra một cách độc lập; c) Sử dụng dữ liệu bí mật không nhằm mục đích thương mại; 1/25/21 ngocvu@sci.edu.vn Hành vi xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh • Đ127, Luật SHTT 1/25/21 ngocvu@sci.edu.vn a) Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người kiểm soát hợp pháp bí mật kinh doanh đó; b) Bộc lộ, sử dụng thông tin thuộc bí mật kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu bí mật kinh doanh đó; c) Vi phạm hợp đồng bảo mật hoặc lừa gạt, xui khiến, mua chuộc, ép buộc, dụ dỗ, lợi dụng lòng tin của người có nghĩa vụ bảo mật nhằm tiếp cận, thu thập hoặc làm bộc lộ bí mật kinh doanh;. Hành vi xâm phạm quyền đối với bí mật kinh doanh • Đ127, Luật SHTT 1/25/21 ngocvu@sci.edu.vn d) Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh của người nộp đơn theo thủ tục xin cấp phép kinh doanh hoặc lưu hành sản phẩm bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của cơ quan có thẩm quyền; đ) Sử dụng, bộc lộ bí mật kinh doanh dù đã biết hoặc có nghĩa vụ phải biết bí mật kinh doanh đó do người khác thu được có liên quan đến một trong các hành vi quy định tại các điểm a, b, c và d khoản này; e) Không thực hiện nghĩa vụ bảo mật quy định tại Điều 128 của Luật này. Chứng cứ chứng minh chủ thể quyền các tài liệu, hiện vật, thông tin về căn cứ phát sinh quyền, xác lập quyền Cụ thể đối với bí mật kinh doanh: bản mô tả nội dung, hình thức lưu giữ, cách thức bảo vệ và phương thức có được bí mật kinh doanh; K3b, Đ24, 105/2006/NĐ-CP 1/25/21 ngocvu@sci.edu.vn Nghĩa vụ bảo mật dữ liệu thử nghiệm 2. Kể từ khi dữ liệu bí mật trong đơn xin cấp phép được nộp cho cơ quan có thẩm quyền đến hết năm năm kể từ ngày người nộp đơn được cấp phép, cơ quan đó không được cấp phép cho bất kỳ người nào nộp đơn muộn hơn nếu trong đơn sử dụng dữ liệu bí mật nêu trên mà không được sự đồng ý của người nộp dữ liệu đó, trừ trường hợp người đăng kí sau bộc lộ, sử dụng bí mật kinh doanh thu được khi không biết và không có nghĩa vụ phải biết bí mật kinh doanh đó do người nộp trước đó thu được một cách bất hợp pháp 1. Trong trường hợp pháp luật có quy định người nộp đơn xin cấp phép kinh doanh, lưu hành dược phẩm, nông hoá phẩm phải cung cấp kết quả thử nghiệm hoặc bất kỳ dữ liệu nào khác là bí mật kinh doanh thu được do đầu tư công sức đáng kể và người nộp đơn có yêu cầu giữ bí mật các thông tin đó thì cơ quan có thẩm quyền cấp phép có nghĩa vụ thực hiện các biện pháp cần thiết để các dữ liệu đó không bị sử dụng nhằm mục đích thương mại không lành mạnh và không bị bộc lộ, trừ trường hợp việc bộc lộ là cần thiết nhằm bảo vệ công chúng. Điều 128 LSHTT 1/25/21 ngocvu@sci.edu.vn Hành vi xâm phạm BMKD • 1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: – a) Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu hợp pháp bí mật kinh doanh đó; – b) Tiết lộ, sử dụng thông tin thuộc bí mật kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu bí mật kinh doanh; – c) Vi phạm hợp đồng bảo mật hoặc lừa gạt, lợi dụng lòng tin của người có nghĩa vụ bảo mật nhằm tiếp cận, thu thập và làm lộ thông tin thuộc bí mật kinh doanh của chủ sở hữu bí mật kinh doanh đó; – d) Tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh của người khác khi người này làm thủ tục theo quy định của pháp luật liên quan đến kinh doanh, làm thủ tục lưu hành sản phẩm hoặc bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của cơ quan nhà nước hoặc sử dụng những thông tin đó nhằm mục đích kinh doanh, xin cấp giấy phép liên quan đến kinh doanh hoặc lưu hành sản phẩm. • 2. Ngoài việc bị phạt, doanh nghiệp vi phạm còn có thể bị tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm bao gồm cả tịch thu khoản lợi nhuận thu được từ việc thực hiện hành vi vi phạm. Đ29, 71-2014-ND-CP Vì sao BMKD có giá trị? • Tăng tầm quan trọng đối với các tài sản vô hình (IP) của DN – Thúc đẩy đổi mới – Cung cấp lợi thế cạnh tranh – Tạo sự độc quyền và không giới hạn thời gian nếu được bảo vệ đúng cách 1/25/21 ngocvu@sci.edu.vn Ưu điểm của BMKD 1/25/21 ngocvu@sci.edu.vn Không giới hạn về thời gian Không cần chi phí đăng kí Có hiệu lực ngay lập tức Không cần thực hiện các thủ tục như bộc lộ thông tin cho cơ quan chính phủ Nhược điểm 1/25/21 ngocvu@sci.edu.vn Người khác có thể kiểm tra, nghiên cứu, phân tích chúng Chi phí liên quan đến bảo mật cao Khi bị công bố công khai, ai cũng có thể tiếp cận và sử dụng tuỳ ý Khó thực thi hơn so với bằng độc quyền SC. Mức bảo hộ yếu so với sáng chế Nhượng quyền BMKD Bên nhượng quyền phải chuyển tất cả thông tin liên quan đến bí mật kinh doanh của mình cho bên nhận nhượng quyền các sản phẩm và phương thức kinh doanh của nó có thể được các nhân viên hoặc người nhận nhượng quyền sao chép và sử dụng thông tin Những tiến bộ trong công nghệ - tốc độ và phương thức dễ dàng àthông tin dễ được lấy mất àdoanh nghiệp dễ bị tổn thất hơn Nhân viên thiếu trung thành và dễ nghỉ việc 1/25/21 ngocvu@sci.edu.vn Bảo vệ BMKD ngocvu@sci.edu.vn 1/25/21 B1: xác định bí mật thương mại tiềm năng B2: Thực hiện các biện pháp để bảo vệ • Bằng cách xác định và bảo vệ ngăn ngừa mất mát của họ • Khó chứng minh với tòa án rằng thông tin đó đáng được bảo vệ nếu không thực hiện các bước để xác định và bảo vệ chúng ngay từ đầu Nhận diện BMKD ngocvu@sci.edu.vn 1/25/21 Lưu ý ngày tạo, nơi lưu trữ / sử dụng và thông tin quan trọng khác Chuẩn bị danh sách thông tin mà bạn nghĩ cần phải giữ bí mật Thông tin khoa học kỹ thuật Thông tin tài chính, pháp lý và nhân sự Thông tin thương mại Thông tin khoa học và công nghệ ngocvu@sci.edu.vn1/25/21 Thông tin sản phẩm • thành phần kỹ thuật của sản phẩm (thuốc, sơn, công thức pha chế nước sốt), dữ liệu về hiệu suất sản phẩm, thông tin thiết kế sản phẩm thông tin công nghệ • phương pháp và quy trình sản xuất (kỹ thuật dệt, quy trình thiết bị), chi phí sản xuất, quy trình tinh chế, nguyên liệu, máy móc bí quyết cần thiết để thực hiện một thao tác cụ thể Thông tin tài chính, pháp lý và nhân sự ngocvu@sci.edu.vn 1/25/21 Thông tin về giá Kế hoạch trả lương và thưởng Đánh giá nhân viên Thông tin thương mại ngocvu@sci.edu.vn 1/25/21 chiến lược tiếp thị / nghiên cứu sở thích và yêu cầu mua của khách hàng hồ sơ người tiêu dùng phương thức bán hàng Thông tin được bảo vệ trong trương hợp quyết định ngocvu@sci.edu.vn 1/25/21 Truy cập thông tin kiểm soát thẻ Thông tin dự án Thông tin giá cả / dự báo bán hàng Thông tin tài chính Mã nguồn máy tính Vật liệu thử nghiệm / nguyên mẫu / thông số kỹ thuật thiết kế Thông tin doanh nghiệp khách hàng Kế hoạch kỹ thuật và bản vẽ Công thức Nghiên cứu Bản thiết kế / sơ đồ Phần mềm Phương pháp thực hiện Hồ sơ kỹ thuật Nghiên cứu y sinh Dự báo doanh số Cách thức xây dựng BMKD cho đơn vị ngocvu@sci.edu.vn 1/25/21 Trang bị Hệ thống an ninh và chương trình bảo vêj cho đơn vị Trang bị chính sách (ĐN, hướng dẫn về cách tiếp cận, quản lý, bảo vệ, phân phối, ghi nhãn) Nhận dạng và đặt thứ tự ưu tiên các BMKD dựa và giá trị và độ nhạy cảm của chúng Cân nhắc việc đăng kí bảo hộ chính thức? Đưa ra điều khoản bảo mật trong HĐLĐ Ký HĐ bảo mật Biện pháp bảo mật ngocvu@sci.edu.vn 1/25/21 HỢP ĐỒNG LAO ĐÔNG HỢP ĐỒNG KHÔNG TIẾT LỘ . TRÂN TRỌNG CẢM ƠN 1/25/21 ngocvu@sci.edu.vn
File đính kèm:
- bai_giang_quan_tri_bi_mat_kinh_doanh.pdf