Bài giảng Quản lý học - Chương 8: Chức năng lãnh đạo trong quản lý - Nguyễn Quang Huy

 Chức năng lãnh đạo trong quản lý: là quá trình truyền cảm

hứng, khơi dậy sự nhiệt tình, động lực của con người để

họ làm việc một cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu

kế hoạch.

 Chức năng lãnh đạo là 1 trong 4 chức năng quản lý, tất cả

các nhà quản lý đều thực hiện chức năng này.

 Chức năng lãnh đạo ≠ sự định hướng

 Nội dung của chức năng lãnh đạo

 Hiểu rõ con người trong tổ chức về nhu cầu, động cơ,

năng lực, tính cách,.

 Sử dụng phương pháp lãnh đạo thích hợp

 Thực hiện giao tiếp, truyền thông và đàm phán

 Xây dựng các nhóm làm việc và lãnh đạo nhóm làm

việc

 Giải quyết xung đột

Bài giảng Quản lý học - Chương 8: Chức năng lãnh đạo trong quản lý - Nguyễn Quang Huy trang 1

Trang 1

Bài giảng Quản lý học - Chương 8: Chức năng lãnh đạo trong quản lý - Nguyễn Quang Huy trang 2

Trang 2

Bài giảng Quản lý học - Chương 8: Chức năng lãnh đạo trong quản lý - Nguyễn Quang Huy trang 3

Trang 3

Bài giảng Quản lý học - Chương 8: Chức năng lãnh đạo trong quản lý - Nguyễn Quang Huy trang 4

Trang 4

Bài giảng Quản lý học - Chương 8: Chức năng lãnh đạo trong quản lý - Nguyễn Quang Huy trang 5

Trang 5

Bài giảng Quản lý học - Chương 8: Chức năng lãnh đạo trong quản lý - Nguyễn Quang Huy trang 6

Trang 6

Bài giảng Quản lý học - Chương 8: Chức năng lãnh đạo trong quản lý - Nguyễn Quang Huy trang 7

Trang 7

Bài giảng Quản lý học - Chương 8: Chức năng lãnh đạo trong quản lý - Nguyễn Quang Huy trang 8

Trang 8

Bài giảng Quản lý học - Chương 8: Chức năng lãnh đạo trong quản lý - Nguyễn Quang Huy trang 9

Trang 9

Bài giảng Quản lý học - Chương 8: Chức năng lãnh đạo trong quản lý - Nguyễn Quang Huy trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 31 trang baonam 7160
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý học - Chương 8: Chức năng lãnh đạo trong quản lý - Nguyễn Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản lý học - Chương 8: Chức năng lãnh đạo trong quản lý - Nguyễn Quang Huy

Bài giảng Quản lý học - Chương 8: Chức năng lãnh đạo trong quản lý - Nguyễn Quang Huy
 Chương 8
 Chức năng lãnh đạo trong quản lý
 Chức năng lãnh đạo trong quản lý: là quá trình truyền cảm
 hứng, khơi dậy sự nhiệt tình, động lực của con người để
 họ làm việc một cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu
 kế hoạch.
 Chức năng lãnh đạo là 1 trong 4 chức năng quản lý, tất cả
 các nhà quản lý đều thực hiện chức năng này.
 Chức năng lãnh đạo ≠ sự định hướng
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 1
 Chương 8
 Chức năng lãnh đạo trong quản lý
 Nội dung của chức năng lãnh đạo
  Hiểu rõ con người trong tổ chức về nhu cầu, động cơ,
 năng lực, tính cách,...
  Sử dụng phương pháp lãnh đạo thích hợp
  Thực hiện giao tiếp, truyền thông và đàm phán
  Xây dựng các nhóm làm việc và lãnh đạo nhóm làm
 việc
  Giải quyết xung đột
 14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 2
 Chương 8
 Chức năng lãnh đạo trong quản lý
 Lãnh đạo là quá trình tác động lên con người để họ thực
 hiện các công việc, nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức
 Lãnh đạo là sự dẫn dắt con người tới mục đích chung
 Lãnh đạo là việc nắm bắt nhu cầu, động cơ làm việc, đặc
 điểm của con người, từ đó sử dụng các biện pháp tác
 động phù hợp (hành chính, kinh tế, giáo dục) lên con
 người để họ thực hiện tốt nhất mục tiêu của tổ chức
 14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 3
 Điền kiện để lãnh đạo con người 
 Hiểu biết con người: về năng lực, sở trường, về nhu cầu, động 
 cơ làm việc, đặc điểm tính cách, các mối quan hệ cá nhân 
 Quyền lực: là sức mạnh được thừa nhận nhờ đó có khả năng chi 
 phối, khống chế người khác và giải quyết các vấn đề trong phạm 
 vi cho phép 
 Uy tín và phẩm chất cá nhân 
 Nắm được chiến lược và cơ cấu tổ chức 
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 4
 Kỹ năng lãnh đạo 
 (theo phương thức làm việc với con người) 
 Kỹ năng lãnh đạo trực tiếp: là kỹ năng làm việc với con người
 trong và ngoài tổ chức
 Kỹ năng ủy quyền: là kỹ năng lãnh đạo cho phép cán bộ cấp
 dưới có quyền RQĐ và chịu trách nhiệm trong quyền hạn cho
 phép, nhưng người lãnh đạo chịu trách nhiệm cuối cùng.
 Kỹ năng xây dựng hệ thống: hình thành quy chế, môi trường văn
 hóa cho tổ chức, tạo điều kiện cho sự ổn định và phát triển của
 tổ chức.
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 5
 Các phương pháp lãnh đạo con người
 Khái niệm: Phương pháp lãnh đạo con người là tổng thể các
 cách thức tác động có chủ đích và có thể có của nhà quản lý lên
 con người để thực hiện mục tiêu của quản lý tổ chức.
 Có 3 phương pháp lãnh đạo (Phương pháp tác động lên con
 người) cơ bản
  Phương pháp hành chính
  Phương pháp kinh tế
  Phương pháp giáo dục
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 6
 So sánh 3 phương pháp lãnh đạo con người
 Để người lao động làm việc NSLĐ và hiệu quả cao hơn
  Phương pháp hành chính: đặt ra nội quy, quy định về giờ
 giấc làm việc; quy định trách nhiệm khi ko hoàn thành công
 việc; sử dụng mệnh lệnh hành chính
  Phương pháp kinh tế: khoán SP, khoán doanh số, trả lương,
 thưởng theo hiệu quả và NSLĐ
  Phương pháp giáo dục: nhắc nhở, động viên người lao động
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 7
 Căn cứ lựa chọn phương pháp lãnh đạo
 Căn cứ vào hiệu quả của việc sử dụng từng phương pháp lãnh
 đạo đối với từng đối tượng.
 Căn cứ vào trình độ, nhận thức và khả năng chấp nhận của đối
 tượng bị tác động
 Căn cứ vào trình độ, thói quen, phong cách của cán bộ quản lý
 Căn cứ vào mục tiêu của quản lý
 Căn cứ vào các quy định và ràng buộc của môi trường (thông lệ,
 luật pháp)
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 8
 Phương pháp giáo dục
 Phương pháp giáo dục : là cách thức tác động vào nhận thức và
 tình cảm của con người trong tổ chức, để con người nhận thức
 được cái đúng – cái sai ; cái nên làm – ko nên làm, để tự giác
 hành động.
  Tuyên truyền, giáo dục về mục tiêu, chiến lược của tổ chức
  Phổ biến những khó khăn mà tổ chức phải đương đầu
  Giáo dục ý thức kỷ luật và tính trách nhiệm của người lao
 động trong tổ chức
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 9
 Phương pháp kinh tế
 Phương pháp kinh tế: là cách thức tác động gián tiếp lên
 người lao động thông qua các lợi ích kinh tế (lương,
 thưởng, phạt,) để người lao động tự lựa chọn phương
 án hành động một cách có hiệu quả nhất.
  Tìm cách gắn lợi ích của người LĐ với lợi ích của tổ
 chức
  Gắn lợi ích của người LĐ với hiệu quả công việc
  Sử dụng các công cụ kinh tế: lương, thưởng, phụ cấp...
 14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 10
 Phương pháp kinh tế
 Phương pháp kinh tế phát huy cao nhất tính chủ động, sáng tạo
 của người lao động vì người lao động sẽ tìm mọi cách để hoàn
 thành công việc, tìm mọi cách nâng cao NSLĐ.
 Phương pháp kinh tế tạo điều kiện để áp dụng KHCN vào sản
 xuất và quản lý nhằm tăng NSLĐ.
 Trong các DN, để cùng đạt được mục tiêu, tăng cường sử dụng
 PP kinh tế, hạn chế sử dụng PP HC.
 Phương pháp kinh tế ko tạo ra bầu không khí căng thẳng trong
 tập thể
 14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 11
 Phương pháp hành chính
 Phương pháp hành chính : là phương pháp tác động trực
 tiếp của nhà quản lý lên người lao động thông qua các
 quyết định hành chính bắt buộc, quy định rõ trách nhiệm
 hành chính của người lao động và buộc người LĐ phải
 tuân theo.
 VD: QĐ thành lập Phòng (ban) mới, Nội quy-quy chế của
 cơ quan, quyết định phân công công việc và điều động
 nhân viên...
 14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 12
 Phương pháp hành chính
 Phương pháp hành chính xác lập trật tự cho tổ chức và giải
 quyết vấn đề một cách nhanh chóng.
 Phương pháp hành chính là cơ sở cho việc thực hiện phương
 pháp kinh tế và phương pháp giáo dục.
 Phương pháp hành chính có thể tạo bầu không khí căng thẳng,
 có thể tạo sự chống đối
 Chú ý: Do tính bắt buộc thực hiện nên khi sử dụng PPHC fải
  Đưa ra các QĐ HC mang tính khoa học
  Gắn chặt quyền hạn và trách nhiệm trong việc sử dụng PPHC
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 13
 Nhu cầu và động cơ làm việc của con người
 Nhu cầu: là trạng thái tâm lý mà con người cảm thấy thiếu thốn
 và ko thỏa mãn về một cái gì đó và mong được đáp ứng. Có
 nhiều cách phân loại nhu cầu:
  Nhu cầu vật chất, nhu cầu tinh thần, nhu cầu xã hội
  Nhu cầu sinh lý, nhu cầu lao động, nhu cầu an toàn, nhu cầu được
 kính trọng, nhu cầu thẩm mỹ, nhu cầu giao tiếp, nhu cầu tự hoàn
 thiện,
 Động cơ: là mục đích chủ quan của hoạt động của con người, là
 động lực thúc đẩy con người h.động nhằm đáp ứng các nhu cầu.
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 14
 Mô hình công cụ lãnh đạo theo động cơ 
 Động cơ kinh tế (Ai cũng thích có thu nhập cao) 
-> tác động lên bằng các công cụ kinh tế 
 Động cơ cưỡng bức, quyền lực (Động cơ sợ): Ai cũng thích 
 có quyền nhưng cũng rất sợ quyền lực, sợ bị kỷ luật,...) 
-> tác động lên bằng các công cụ hành chính - tổ chức 
 Động cơ tinh thần: Ai cũng muốn có tình cảm, được tôn trọng, 
 được tự khẳng định bản thân) 
-> tác động bằng các công cụ tâm lý - giáo dục 
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 15
 Mô hình công cụ lãnh đạo theo động cơ 
 Công cụ kinh tế
  Công cụ kinh tế trực tiếp: Lương, thưởng, phụ cấp, trợ
 cấp, hoa hồng,
  Công cụ kinh tế gián tiếp: Bảo hiểm, dịch vụ y tế, dịch vụ
 ăn uống, dịch vụ giải trí, dịch vụ nhà ở và giao thông đi lại,
 đào tạo và phát triển
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 16
 Mô hình công cụ lãnh đạo theo động cơ 
 Công cụ hành chính tổ chức
  Các công cụ tổ chức: cơ cấu tổ chức trong đó xác định vị
 thế của con người với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
 trách nhiệm, lợi ích; hệ thống tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật, uỷ
 quyền, trao quyền
  Các công cụ hành chính: hợp đồng lao động, thoả ước lao
 động tập thể; các văn bản hành chính của tổ chức, giám sát
 và ra quyết định trực tiếp của nhà quản trị
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 17
 Mô hình công cụ lãnh đạo theo động cơ 
 Công cụ tâm lý giáo dục
  Các công cụ tâm lý: đảm bảo có việc làm; làm cho công
 việc thú vị hơn; an toàn lao động; tạo môi trường làm việc
 đoàn kết; khích thích sự sáng tạo; khen chê, khích lệ, động
 viên; thể hiện sự công nhận chính thức; công việc thử
 thách
  Các công cụ giáo dục: đảm bảo truyền thông; tự do tham
 gia các tổ chức chính trị, xã hội, đoàn thể, nghề nghiệp; thực
 hiện các chương trình đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 18
 Học thuyết nhu cầu của Maslow
 Cao
 Nhu cầu tự 
 hoàn thiện
 Nhu cầu được 
 tôn trọng
 Nhu cầu xã hội
 Nhu cầu an toàn
 Thấp
 Nhu cầu vật chất cơ bản (sinh lý)
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 19
 Học thuyết nhu cầu của Maslow
 Nhu cầu của con người rất đa dạng nhưng 5 nhóm nhu cầu.
 Con người trong từng giai đoạn có những nhu cầu ưu tiên.
 Các nhu cầu này được xếp theo cấp bậc từ thấp đến cao.
 Khi 1 nhu cầu đã được thỏa mãn thì nhu cầu đó ko còn là động
 cơ thúc đẩy nữa.
 Nhà quản lý phải quan tâm và đáp ứng các nhu cầu từ bậc thấp
 đến bậc cao.
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 20
 Học thuyết nhu cầu của David Celland
1) Nhu cầu về quyền lực: Nhu cầu ảnh hưởng, chi phối và
kiểm soát người khác. Tìm kiếm sự ảnh hưởng và địa vị lãnh
đạo. Biểu hiện:
  Muốn giành vị trí cao trong tổ chức
  Giữ ý kiến, muốn giành thắng lợi trong tranh luận
  Ép buộc người khác thực hiện ý kiến của mình
 14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 21
 Học thuyết nhu cầu của David Celland
2) Nhu cầu liên kết: đó là nhu cầu về các mối quan hệ XH
như: nhu cầu duy trì các mối quan hệ dễ chịu, tình cảm thân
thiết với người khác.
  Muốn tham gia các hoạt động XH
  Muốn được chia xẻ kinh nghiệm
  Muốn thân thiện, gần gũi với mọi người
 14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 22
 Học thuyết nhu cầu của David Celland
3) Nhu cầu về sự thành đạt:
Đó là nhu cầu về sự thành công lớn:
  Đặt ra các mục tiêu lớn
  Thích những công việc khó khăn, mang tính thử thách
 cáo
  Rất quan tâm tới kết quả và chất lượng công việc của
 bản thân
 14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 23
 Học thuyết nhu cầu của David Celland
 => mỗi người sẽ có mức độ nhu cầu này là khác
 nhau
 => các nhà quản lý cấp cao sẽ có nhu cầu rất cao
 về quyền lực, nhu cầu khá cao về sự thành đạt và
 nhu cầu thấp về sự liên kết
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 24
 Học thuyết E.R.G (Existence. Relation. Growth)
 Theo học thuyết này, con người theo đuổi cùng 1 lúc 3 nhu cầu :
  Nhu cầu tồn tại (Existence) : Nhu cầu vật chất cho sự tồn tại
 (nhu cầu vật chất và nhu cầu an toàn)
  Nhu cầu quan hệ (Relation) : Nhu cầu quan hệ XH, quan hệ
 giữa các cá nhân, 1 phần nhu cầu tự trọng
  Nhu cầu phát triển (Growth) : Nhu cầu tự thể hiện, nhu cầu
 được tôn trọng.. cho sự phát triển cá nhân.
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 25
 Học thuyết về động cơ của Herzberg
 Theo Herzberg, động cơ làm việc của con người
 được chia làm 2 nhóm:
  Nhóm các yếu tố duy trì: đây là nhóm các yếu tố
 định lượng (lương, thưởng, điều kiện làm việc) và
 là các yếu tố nhất thiết phải có, nếu không sẽ phát
 sinh sự bất bình.
 Chú ý: nhóm này ko được coi là động lực thúc đẩy
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 26
 Học thuyết về động cơ của Herzberg
 Nhóm động cơ thúc đẩy: đây là nhóm các yếu tố
 định tính (tính trách nhiệm, cơ hội thăng tiến, địa vị,
 sự thành đạt, uy tín, sự công nhận của cấp trên và
 đồng nghiệp,.).
 Chú ý: Đây là nhóm yếu tố mang tính thúc đẩy.
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 27
 Học thuyết kỳ vọng của Victor Room
 Sức mạnh hành động = Mức đam mê x Niềm hi vọng
 Nếu được làm công việc yêu thích sẽ tăng sức mạnh hành
 động của nhân viên
 Sức mạnh hành động cũng phụ thuộc vào kỳ vọng khi
 hoàn thành công việc. Kỳ vọng về thu nhập cao hơn, kỳ
 vọng về uy tín chuyên môn tăng lên, kỳ vọng về sự thăng
 tiến, kỳ vọng về sự ghi nhận của cấp trên,..
 14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 28
 Học thuyết về sự công bằng
 Con người trong tổ chức muốn được đối xử một cách công
 bằng.
 Nếu cảm thấy bị đối xử không công bằng, họ sẽ mất động
 lực làm việc
 Họ có xu hướng so sánh những đóng góp và phần thưởng
 của bản thân với người khác.
 14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 29
 Học thuyết về sự công bằng
 Thái cực 1 : Nếu người LĐ cho rằng: Đóng góp > Phần
 thưởng: Ko xứng đáng, bất mãn, làm việc ko hết khả năng
 hoặc bỏ việc
 Thái cực 2 : Nếu người LĐ cho rằng: Đóng góp = Phần
 thưởng: xứng đáng => duy trì mức năng suất như cũ
 Thái cực 3 : Nếu người LĐ cho rằng: Đóng góp < Phần
 thưởng => Làm việc tích cực và chăm chỉ hơn
 14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 30
14/04/2014 Th.S Nguyễn Quang Huy 31

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_ly_hoc_chuong_8_chuc_nang_lanh_dao_trong_quan.pdf