Bài giảng Quản lý đầu tư - Lê Đạt Chí

Requires:

1

• Investment objectives

• Mục tiêu đầu tư

2

• Investment vehicles (allocate fund)

• Phương thức đầu tư (phân bổ)

3

• Way investment products are valued

• Cách đánh giá sản phẩm đầu tư

4

• Investment strategies

• Chiến lược đầu tư

5

• The best way to construct a portfilio

• Cách tốt nhất để xây dựng danh mục

6

• Techniques for evaluating performance

• Kỹ thuật đánh giá thành quả

Establishing an investment policy

Common stock – cổ phần thường

Bond – trái phiếu

Cash equivalents – tương đương tiền

Real estate – bất động sản

 .

Cash equivalents are defined as short-term debt obligations that

have little ptice volatility - các nghĩa vụ nợ ngắn hạn có giá ít

biến động

Bài giảng Quản lý đầu tư - Lê Đạt Chí trang 1

Trang 1

Bài giảng Quản lý đầu tư - Lê Đạt Chí trang 2

Trang 2

Bài giảng Quản lý đầu tư - Lê Đạt Chí trang 3

Trang 3

Bài giảng Quản lý đầu tư - Lê Đạt Chí trang 4

Trang 4

Bài giảng Quản lý đầu tư - Lê Đạt Chí trang 5

Trang 5

Bài giảng Quản lý đầu tư - Lê Đạt Chí trang 6

Trang 6

Bài giảng Quản lý đầu tư - Lê Đạt Chí trang 7

Trang 7

Bài giảng Quản lý đầu tư - Lê Đạt Chí trang 8

Trang 8

Bài giảng Quản lý đầu tư - Lê Đạt Chí trang 9

Trang 9

Bài giảng Quản lý đầu tư - Lê Đạt Chí trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 33 trang baonam 6400
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý đầu tư - Lê Đạt Chí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản lý đầu tư - Lê Đạt Chí

Bài giảng Quản lý đầu tư - Lê Đạt Chí
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
INVESTMENT MANAGEMENT
Lê Đạt Chí
Đại học Kinh Tế Tp.HCM
Portfolio 
management
Money 
management
Requires:
1
• Investment objectives
• Mục tiêu đầu tư
2
• Investment vehicles (allocate fund)
• Phương thức đầu tư (phân bổ)
3
• Way investment products are valued
• Cách đánh giá sản phẩm đầu tư
4
• Investment strategies
• Chiến lược đầu tư
5
• The best way to construct a portfilio
• Cách tốt nhất để xây dựng danh mục
6
• Techniques for evaluating performance
• Kỹ thuật đánh giá thành quả
Investment management process:
Setting 
investment 
objectives
• Thiết lập
mục tiêu
đầu tư
Establishing 
an 
investment 
policy
• Thiết lập
một chính
sách đầu
tư
Selecting an 
investment 
strategy
• Chọn lựa
một chiến
lược đầu
tư
Constructing 
the portfolio
• Xây dựng
danh mục
Measuring 
and 
evaluating 
investment 
performance
• Đo lường
và đánh
giá thành
quả đầu tư
Individual and institutional investors
Các nhà đầu tư riêng lẻ và tổ chức
Setting investment objectives
Nhà đầu tư tổ chức
Quỹ hưu
trí –
Pension 
fund
Công ty
bảo hiểm –
Insurance 
company
Quỹ tương
hỗ, quỹ
đóng –
Mutual, 
closed-end 
fund
Bộ phận đầu tư
của doanh nghiệp -
Treasury 
department of 
corporation
.
Institutional investors
2 nhóm nhà đầu tư tổ chức
Setting investment objectives
• Những nhà đầu tư phải
đáp ứng nghĩa vụ xác
định theo hợp đồng
Meet 
contractually 
specified 
liabilities
• Những nhà đầu tư
KHÔNG phải đáp ứng
nghĩa vụ xác định theo
hợp đồng
Do not
Once the Investment objective is clearly defined
Một khi mục tiêu đầu tư được xác định rõ
Setting investment objectives
• Thiết lập một danh mục
chuẩn để đánh giáEstablish a 
“benchmark”
• Đánh giá những chiến
lược đầu tư thay thế
Evaluate 
alternative 
investment 
strategies
Investment policy starts with the asset allocation decision
Chính sách đầu tư bắt đầu với quyết định phân bổ tài sản
Establishing an investment policy
Common stock – cổ phần thường
Bond – trái phiếu
Cash equivalents – tương đương tiền
Real estate – bất động sản
.
Cash equivalents are defined as short-term debt obligations that 
have little ptice volatility - các nghĩa vụ nợ ngắn hạn có giá ít 
biến động
The asset allocation will take into consideration any 
investment constraints or restrictions
Phân bổ tài sản được xem như là các ràng buộc hoặc các hạn
chế của bất kỳ khoản đầu tư nào
Establishing an investment policy
Constraints:
• Client constraints – khách hàng
• Regulatory constraints – quy định
• Tax and accounting issues – vấn đề thuế 
và kế toán
Portfolio strategies can be classified as either active or 
passive
Chiến lược danh mục có thể được phân loại hoặc năng
động hoặc thụ động
Selecting a portfolio strategy
An active portfolio strategy uses available information 
and forecasting techniques to seek a better performance 
than a portfolio that is simply diversified broadly
Một chiến lược đầu tư năng động sử dụng những thông 
tin có sẵn và những kỹ thuật dự báo để tìm kiếm một 
thành quả tốt hơn so với một danh mục chỉ đơn giản là 
đa dạng hóa rộng rãi
Portfolio strategies can be classified as either active or 
passive
Chiến lược danh mục có thể được phân loại hoặc năng
động hoặc thụ động
Selecting a portfolio strategy
An passive portfolio strategy involves minimal 
expectational input, and instead relies on diversification 
to match the performance of some market index.
Một chiến lược đầu tư thụ động liên quan đến yếu tố 
đầu vào kỳ vọng tối thiểu, thay vì dựa vào việc đa dạng 
hóa để phù hợp với thành quả của một vài chỉ số thị 
trường
Given the choice among active and passive strategies, 
which should be selected?
Lựa chọn chiến lược nào?
The answer depends on:
Selecting a portfolio strategy
1) The client’s or money manager’s view of how 
“price-efficient” the market
Quan điểm của người quản lý tiền, của khách hàng về 
tính hiệu quả của giá
Given the choice among active and passive strategies, 
which should be selected?
Lựa chọn chiến lược nào?
The answer depends on:
Selecting a portfolio strategy
2) The client’s risk tolerance
Khẩu vị rủi ro của khách hàng
3) The nature of the client’s liabilities
Bản chất của khoản nợ của khách hàng
The investor attempts to construct an efficient portfolio
Nhà đầu tư nỗ lực để xây dựng một danh mục hiệu quả
An efficient portfolio :
Constructing the portfolio
1) The greatest expected return for a given level 
of risk
Tỷ suất sinh lợi mong đợi cao nhất với cùng một 
mức độ rủi ro
2) The lowest risk for a given expected return
Rủi ro thấp nhất với mức tỷ suất sinh lợi cho trước
To construct an efficient portfolio
Để xây dựng một danh mục hiệu quả
The investor must be able to:
Constructing the portfolio
1) Quantify risk
Định lượng rủi ro
2) Provide the necessary inputs (expected return, 
variance, correlation of asset returns)
Cung cấp các yếu tố đầu vào cần thiết (tỷ suất sinh lợi 
mong đợi, phương sai và hệ số tương quan)
Performance measurement involves the calculation of the 
return realized by a portfolio manager over some time 
interval
Đo lường thành qủa liên quan việc tính toán tỷ suất sinh
lợi danh mục nhà quản lý qua khoảng thời gian
Measuring and evaluating performance
Performance evaluation is concerned with three issues:
Đánh giá thành qủa liên quan đến 3 vấn đề
Measuring and evaluating performance
1) Determining (benchmark)
Xác định (xác định danh mục của nhà quản lý gia tăng 
giá trị hoạt động tốt hơn danh mục chuẩn)
2) Identifying 
Nhận biết cách thức mà nhà quản lý danh mục đạt được 
tỷ suất sinh lợi ước tính
3) Assessing (by skill or by luck)
Đánh giá thành quả đạt được so với danh mục chuẩn
There are two approaches:
Có 2 phương pháp
Measuring and evaluating performance
1) single-index performance measures
(mô hình đo lường thành quả đơn)
2) performance attribution models or return 
attribution models
(mô hình đóng góp thành quả)
single-index performance measures
Measuring and evaluating performance
 không cho thấy bằng cách nào hoặc tại sao 
nhà quả lý danh mục có thể có kết quả cao 
hơn hoặc thấp hơn danh mục chuẩn
 do not specify HOW or WHY a portfolio manager 
may have outperformed or underperformed a 
benchmark
single-index performance measures
Measuring and evaluating performance
Sharpe ratio
Information ratio
single-index performance measures
two major approaches to the investment process
Sharpe ratio
Information ratio
There are two general approaches to the valuation 
process:
Có 2 phương pháp phổ biến để định giá
Investment decision process
(1) Phương pháp trên xuống hay phương pháp
3 bước (the top-down, three-step approach)
(2) Hoặc phương pháp từ dưới lên hay 
phương pháp định giá, lựa chọn cổ phiếu
(the bottom-up, stock valuation, stock 
picking approach)
OVERVIEW OF THE INVESTMENT PROCESS
Phân tích sự thay đổi của các
nền kinh tế và các thị trường
chứng khoán
Phân tích ngành
Phân tích từng
công ty cá
biệt và chứng
khoán
cá
biệt
VALUATION APPROACHES
Phương pháp định giá cổ phần
Kỹ thuật chiết khấu dòng tiền Kỹ thuật định giá tương đối
Hiện giá dòng cổ tức (DDM) Tỷ số giá/thu nhập (P/E)
Hiện giá dòng tiền hoạt động tự 
do (OFCF)
Tỷ số giá/dòng tiền (P/CF)
Hiện giá dòng tiền tự do cổ phần Tỷ số giá/giá trị sổ sách (P/BV)
(FCFE) Tỷ số giá/doanh số (P/S)
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Buổi 1: Đầu tư tài chính - Quản lý đầu tư
Buổi 2: Phân tích nền kinh tế và thị trường
chứng khoán
Buổi 3: Selecting macroeconomic variables as 
explanatory factors of emerging stock 
market returns
Buổi 4: Xây dựng danh mục đầu tư
Buổi 5: Common risk factors in the return on 
stocks and bonds
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Buổi 6: Phân bổ tài sản
Buổi 7: Foreign institutional ownership and 
stock market liquidity: Evidence from 
Indonesia
Buổi 8: CDS
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Thi kết thúc học phần: 50%
Đánh giá quá trình: 50%, trong đó:
- Kiểm tra: 30%
- Trình bày bài nghiên cứu: 70% - Paper do 
giảng viên đứng lớp cung cấp
Điểm thi TỪ 3 điểm trở xuống, 
điểm quá trình chia đôi
PHƯƠNG PHÁP HỌC
Đọc tài liệu, chuẩn bị bài thuyết trình
Tìm hiểu về thực trạng kinh tế VN và thế
giới
Đọc và trình bày nội dung bài nghiên cứu do 
giảng viên cung cấp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sách trong nước
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sách nước ngoài
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Các bài nghiên cứu:
Selecting macroeconomic variables as 
explanatory factors of emerging stock market 
returns
Common risk factors in the return on 
stocks and bonds
Foreign institutional ownership and stock 
market liquidity: Evidence from Indonesia
CDS
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Một số website:
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thông tin kinh tế ở một số thị trường
The End

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_ly_dau_tu_le_dat_chi.pdf