Bài giảng Quản lý - Chương 2: Các lý thuyết cơ bản về quản lý

Sự cần thiết phải nghiên cứu các học thuyết

 Nhận thức được sự đa dạng của các lý

thuyết. Mỗi học thuyết thích ứng với một điều

kiện nhất định.

 Nắm được lý luận về quản lý để áp dụng trên

thực tiễn đảm bảo hiệu lực và hiệu quả.

Tại sao lại chia làm 2 trường phái quản lý

(phương Đông và phương Tây)?

 Do quan điểm sống và phong cách làm việc

khác nhau nên tư tưởng, quan điểm quản lý

cũng khác nhau.

 Các lý thuyết khác nhau đặt trong thời điểm

khác nhau với hoàn cảnh lịch sử và xã hội

khác nhau

Lý thuyết theo trường phái phương Đông.

 Thuyết Đức trị của Khổng Tử

 Thuyết pháp trị của Hàn Phi Tử

 Thuyết an dân của Mạnh Tử

 Thuyết quản lý theo Luật Hồng Đức

Bài giảng Quản lý - Chương 2: Các lý thuyết cơ bản về quản lý trang 1

Trang 1

Bài giảng Quản lý - Chương 2: Các lý thuyết cơ bản về quản lý trang 2

Trang 2

Bài giảng Quản lý - Chương 2: Các lý thuyết cơ bản về quản lý trang 3

Trang 3

Bài giảng Quản lý - Chương 2: Các lý thuyết cơ bản về quản lý trang 4

Trang 4

Bài giảng Quản lý - Chương 2: Các lý thuyết cơ bản về quản lý trang 5

Trang 5

Bài giảng Quản lý - Chương 2: Các lý thuyết cơ bản về quản lý trang 6

Trang 6

Bài giảng Quản lý - Chương 2: Các lý thuyết cơ bản về quản lý trang 7

Trang 7

Bài giảng Quản lý - Chương 2: Các lý thuyết cơ bản về quản lý trang 8

Trang 8

Bài giảng Quản lý - Chương 2: Các lý thuyết cơ bản về quản lý trang 9

Trang 9

Bài giảng Quản lý - Chương 2: Các lý thuyết cơ bản về quản lý trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 55 trang baonam 9280
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý - Chương 2: Các lý thuyết cơ bản về quản lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Quản lý - Chương 2: Các lý thuyết cơ bản về quản lý

Bài giảng Quản lý - Chương 2: Các lý thuyết cơ bản về quản lý
 CHƯƠNG 2: CÁC LÝ THUYẾT CƠ BẢN 
 VỀ QUẢN LÝ
 Mục đích: Nắm được các nội dung
 - Lý thuyết quản lý phương Đông
 - Lý thuyết quản lý phương Tây
 - Nhìn nhận sự phát triển của các học thuyết
 theo tiến trình lịch sử.
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
 Sự cần thiết phải nghiên cứu các học thuyết
 Nhận thức được sự đa dạng của các lý
 thuyết. Mỗi học thuyết thích ứng với một điều
 kiện nhất định.
 Nắm được lý luận về quản lý để áp dụng trên
 thực tiễn đảm bảo hiệu lực và hiệu quả.
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
Tại sao lại chia làm 2 trường phái quản lý 
(phương Đông và phương Tây)?
 Do quan điểm sống và phong cách làm việc
 khác nhau nên tư tưởng, quan điểm quản lý
 cũng khác nhau.
 Các lý thuyết khác nhau đặt trong thời điểm
 khác nhau với hoàn cảnh lịch sử và xã hội
 khác nhau
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
I. Lý thuyết theo trường phái phương Đông.
  Thuyết Đức trị của Khổng Tử
  Thuyết pháp trị của Hàn Phi Tử
  Thuyết an dân của Mạnh Tử
  Thuyết quản lý theo Luật Hồng Đức
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
1. Thuyết Đức trị của Khổng Tử
 Hoàn cảnh ra đời
 Cơ sở triết học
 Nội dung của học thuyết
 Đánh giá
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
1.1. Hoàn cảnh ra đời
 Thời Xuân thu (770-403 T.CN) – thời kỳ suy
 tàn của nhà Chu – Trung Quốc.
 Đặc điểm:
 - Sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, năng
 suất thấp
 - Dân đóng thuế nặng
 - Hầu hết dân chúng thất học
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
Tiểu sử của Khổng Tử (551-479 TCN)
 Người nước Lỗ, tên Khâu, tự là Trọng Ni
 Xuất thân từ gia đình quý tộc sa sút
 Từng làm chức quan nhỏ
 Nước Lỗ binh biến, sang Tề nhưng không
 được trọng dụng, ông lại quay về nước Lỗ
 dạy học, chỉnh lý văn hóa, điển tích.
 Từng làm chức Trung đô tế, Đại Tư khấu,
 Nhiếp tướng sự.
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
 Đi nhiều nước nhưng không tìm được vị minh
 quân để thực hiện chủ trương chính trị.
 Được UNESSCO thừa nhận là một danh
 nhân văn hóa thế giới.
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
1.2. Cơ sở triết học
 Con người sinh ra có bản chất người (nhân tri
 sơ, tính bản thiện).
 Do trời phú năng lực khác nhau, hoàn cảnh
 sống khác nhau nên nhân cách khác nhau.
 Thông qua học tập, tu dưỡng sẽ trở thành
 những người nhân
 Người nhân có trách nhiệm giáo hóa xã hội
 để tạo xã hội nhân nghĩa, thịnh trị
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
 Lý thuyết nhằm phát triển phẩm chất tốt đẹp
 của con người.
 Lãnh đạp theo nguyên tắc đức trị: người trên
 nêu gương, người dưới tự giác tuân thủ.
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
1.3. Nội dung học thuyết
 Đối với nhà quản lý
 Đối với việc sử dụng nhân tài
 Chính sách trị dân (dưỡng dân, giáo dân,
 chính hình)
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
Đối với nhà quản lý
 Vua, quan phải làm cho dân tin tưởng, phục
 tùng bằng cách yêu dân như con (nhân giả ái
 nhân)
 Trong gia đình: trọng hiếu đễ, yêu trẻ, kính
 già. Ngoài xã hội thì phải yêu thương giúp đỡ
 nhau.
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
 Người nhân:
 - “muốn lập thân thì phải giúp người khác lập
 thân, muốn thông đạt thì phải giúp người
 khác thông đạt”, “điều mình không muốn thì
 không nên đối xử với người khác”
 - có 5 đức tính cơ bản: cung, khoan, tín, mẫn,
 huệ
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
 Thuyết chính danh:
 - “chính danh”: danh đúng với thực chất sự
 vật, sự việc.
 - “khi vua có danh phận vua, tôi có danh
 phận tôi, cha có danh phận cha con có danh
 phận con thì danh chính ngôn thuận, thiên
 hạ thái bình”
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
 “Danh không chính thì lời nói không thuận lý,
 lời nói không thuận thì sự việc không thành,
 sự việc không thành thì lễ, nhạc, chế độ
 không được kiến lập; lễ, nhạc không được
 kiến lập thì hình phạt không trúng; hình phạt
 không trúng thì dân không biết đặt tay vào
 đâu. Cho nên người quân tử dùng cái danh
 thì tất phải nói ra được, đã nói điều gì thì tất
 phải làm được”
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
Đối với việc sử dụng nhân tài:
 Chọn người “hiền tài”, có năng lực và nhân đức,
 không phản bội nguyên tắc thân nhân.
 Chọn người có trí, đề bạt người chính trực lên trên
 người cong queo.
 Chọn người theo năng lực, tài đức chứ không theo
 huyết thống và giai cấp
 Đặt người vào vị trí theo đúng năng lực
 Chính sách thưởng phạt công bằng, trọng hiền đi đôi
 với trừ ác.
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
Chính sách trị dân
 - Dưỡng dân
 - Giáo dân
 - Chính hình
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
Dưỡng dân
 Làm cho dân no, đủ, giàu, “túc thực rồi mới
 túc binh”
 Đánh thuế dân nhẹ, vua không nên lãng phí,
 cái gì không có lợi cho dân thì đừng tiêu
 Phân phối bình quân là quan trọng nhất
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
Giáo dân
 Dạy dân là một cách yêu dân, dân được giáo
 hóa thì dễ sai bảo, dễ trị.
 2 cách giáo hóa dân: nêu gương và dạy dỗ
 dân
 Phương tiện dạy dỗ dân: lễ (lễ nghĩa, lễ
 nghi), và nhạc (kinh thư, kinh dịch, kinh Xuân
 thu)
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
Chính hình
 Khổng Tử không thích nhưng cũng không
 phủ nhận vai trò chủa chính hình. Chính là
 dùng lệnh. Hình là hình pháp.
 Dùng đạo đức để dẫn dắt dân, dùng lễ giáo
 để đưa dân vào khuôn phép, dân biết hổ
 thẹn mà theo đường chính
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
Đánh giá
 Ưu điểm:
 - Áp dụng ở nước Lỗ đã phát huy tác dụng.
 06 năm làm quan nước Lỗ đã giúp nước Lỗ
 thịnh trị, có kỷ cương.
 - Tư tưởng yêu thương dân là sợi chỉ đỏ
 xuyên suốt trong tư duy quản lý từ xưa đến
 nay.
 - Cách tuyển chọn quan lại có giá trị sâu
 sắc.
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
Nhược điểm
 Tư tưởng vẫn phục vụ cho giai cấp thống trị
 Khẩu hiệu yêu dân, nêu gương rất khó thực
 hiện
 Dùng danh để quy thực là tư tưởng bảo thủ,
 chống lại quy luật khách quan.
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
2. Thuyết Pháp trị của Hàn Phi Tử
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
2.1. Bối cảnh xã hội
 HPT sống ở thời Chiến Quốc (403-221)
 Nông nghiệp, thương mại phát triển
 Chế độ chính trị suy vi: đạo đức suy đồi,
 quan tham, lại nhũng, chiến tranh kéo dài,
 đời sống nhân dân đói khổ, cùng cực
 Có 3 dòng tư tưởng lớn cùng tồn tại: Nho gia,
 Đạo gia, Pháp gia
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
Các pháp gia trước Hàn phi
 Quản Trọng
 Tử Sản
 Thân Bất Hại
 Thân Đáo
 Thương Ưởng
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
Tiểu sử của Hàn Phi Tử (280-233)
 Là công tử nước Hàn, biết đạo Nho, đạo Lão
 nhưng lại có tư tưởng mới về Pháp trị.
 Được vua Hàn cử đi sứ bên nước Tần, Lý Tư
 tiến cử với vua Tần và bị hãm hại ở nước
 Tần.
 HPT có lòng yêu nước, quan tâm sâu sắc tới
 lĩnh vực cai trị đất nước.
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
 Lý luận cai trị sắc bén, duy lý thậm chí đến
 mức lạnh lùng tàn nhẫn.
 Ông tổng hợp và phát triển tư tưởng của 3
 phái chính: Thế của Thận Đáo, Thuật của
 Thân Bất Hại và Pháp của Thương Ưởng.
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
2.2. Cơ sở triết học
 Tư tưởng triết học nổi bật chi phối tư tưởng
 của Hàn Phi:
 - Bản chất con người là có tính ác, mưu lợi
 cho bản thân;
 - Lý luận hợp thời thì mới thành công.
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
2.3. Nội dung tư tưởng của Hàn Phi
1. Thế
2. Thuật
3. Pháp
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
(1) Thế trong quản lý:
 “Thế”: uy, danh, vị thế của người nắm giữ
 quyền lực.
 Biểu hiện:
 - Vua là người duy nhất đề ra luật pháp
 - Nhà vua là người nắm giữ thưởng phạt
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
Chính sách thưởng phạt
 Thưởng phạt phải chắc chắn, công bằng,
 nghiêm minh;
 Thưởng hậu, phạt nặng;
 Để dùng hết năng lực của con người phải
 mang lại lợi ích cho họ;
 Muốn loại bỏ những yếu tố gây loạn cho xã
 hội phải dùng hình phạt nặng.
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
 Thưởng phạt tạo nên thế của vua, thế của
 nước.
 Thưởng phạt là “làm lợi cho dân”, “kẻ bị phạt
 nặng là bọn trộm cướp và được thương yêu
 lo lắng là dân lành”
 Mục đích của cai trị là yên dân và
 mạnh nước.
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
(2) Thuật trong quản lý
 Thuật: cách thức cai trị của vua đối với quan.
 Thuật là nhân tài năng của con người mà
 giao cho chức quan, theo cái danh mà trách
 cứ cái thực, nắm quyền sinh, quyền sát trong
 tay mà xét khả năng của quần thần.
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
 – “Thuật” gồm có 2 nghĩa:
 - Kỹ thuật: cách thức để tuyển, dùng và kiểm
 tra khả năng của quan lại.
 - Tâm thuật: cách thức dùng mưu mô để chế
 ngự quần thần, không cho họ biết suy nghĩ
 và tình cảm thật của mình.
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
 Thuật gồm các nội dung:
 - Thuật trừ gian
 - Thuật dùng người
 - Thuật vô vi
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
Thuật trừ gian
 2 loại gian thần: kẻ thân thích của vua và
 quần thần.
 Nếu người hiền thì bắt vợ, con làm con tin
 Nếu người tham cho tước lộc để mua chuộc
 Nếu người gian tà thì phải trừng phạt
 Không cảm hóa được thì diệt trừ.
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
Thuật dùng người
 Có phương pháp nghe bề tôi nói;
 Khảo sát nhiều mặt để biết lòng bề tôi;
 Giao chức và dùng thực tiễn để kiểm tra thực lực
 Giao chức nhỏ rồi mới tuần tự thăng cấp;
 Không cho kiêm nhiệm chức vụ;
 Phân công công việc rõ ràng, mỗi người chịu trách
 nhiệm công việc được phân công;
 Kiểm tra chất lượng công việc.
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
Thuật vô vi
 Khổng Tử: khi vua có tài đức gương mẫu thì
 dân tự giác noi theo;
 Lão Tử: mong bậc vua chúa giảm thiểu chính
 quyền để dân sống tự nhiên và tự do như
 bản tính
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
 Hàn Phi Tử:
 - Nghệ thuật cai trị của vua chúa là phải chế
 ngự dân trong bốn bể để kẻ thông minh
 không gian xảo được, kẻ miệng lưỡi không
 nịnh bợ được
 - Khiến quan lại làm hết năng lực, quản lý
 quan lại bằng thưởng phạt công bằng và
 nghiêm khắc.
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
(3) Pháp trong quản lý
 Vua là người đặt ra luật pháp
 “Pháp”: là pháp luật. “Pháp” được ví như dây,
 mực – những đồ dùng làm tiêu chuẩn để
 phân biệt cái đúng, sai.
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
Những yêu cầu đối với luật pháp
 Pháp luật phải kịp thời, hợp thời
 PL phải công khai, dễ biết, dế thi hành
 PL phải công bằng, bênh vực kẻ yếu và số ít
 PL phải có tính phổ biến
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
2.4. Đánh giá
 Ưu điểm
 Hạn chế
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
II. Các lý thuyết quản lý phương Tây
 1. Thuyết quản lý theo khoa học:
 2 học giả tiêu biểu: Robert Owen và F.W.
 Taylor
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
1.1. Tiểu sử của Taylor (1856-1915)
 Sinh ra trong gia đình tri thức Mỹ, học tập ở Pháp,
 Đức, Italia
 Thi đỗ khoa Luật trường Havard nhưng lại về quê là
 nghề chế tạo máy.
 Năm 1883, dành học vị Tiến sĩ kỹ thuật chế tạo máy
 rồi trở thành Chủ tịch Hội kỹ sư cơ khí Mỹ.
 Được cấp 100 bằng sáng chế gắn với hoạt động
 quản lý doanh nghiệp công nghiệp
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
 15 năm cuối đời ông đã dành toàn bộ tâm lực
 vào nghiên cứu và xây dựng thuyết quản lý
 khoa học.
 Ông được mệnh danh là “cha đẻ của thuyết
 quản lý khoa học”.
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
 “Quản lý là biết chính xác điều bạn muốn
 người khác làm và sau đó hiểu rằng họ đã
 hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ
 nhất”
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
1.2. Nội dung lý thuyết
 Phân công lao động  Tiêu chuẩn hóa công
 hợp lý việc.
 Chuyên môn hóa công  Cải thiện môi trường lao
 việc động
 Cải tạo mối quan hệ  Trả lương theo sản
 quản lý: chủ - thợ có sự phẩm
 hòa hợp xuất phát từ lợi
 ích.
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
Đánh giá
 Giá trị:
 - Mở đường để đưa vấn đề khoa học quản lý
 được nhìn nhận một cách có hệ thống;
 - Liên kết được con người và yếu tố kỹ thuật
 trong tổ chức
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
 - Thấy được vai trò sự hợp tác giữa chủ và
 thợ trong nâng cao năng suất lao động.
 - Cách thức trả thù lao theo sản phẩm cũng
 là một động cơ để người lao động nâng cao
 hiệu quả sản xuất.
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
 Hạn chế:
 - Nhìn thấy vai trò con người một cách phiến
 diện – “con người kinh tế”;
 - Không nhìn thấy sự sáng tạo của người lao
 động, coi họ là cỗ máy biết đi.
 - Sự chuyên môn hóa quá sâu, quá trình sản
 xuất bị chia nhỏ dẫn đến sự đơn điệu nhàm
 chán, tổn hại tâm lý người lao động
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
2. Thuyết quản lý hành chính
2.1. Tiểu sử của Henry Fayol
 Sinh ra và lớn lên trong một gia đình tiểu tư
 sản. Năm 1860, tốt nghiệp kỹ sư mỏ.
 Ông từng làm quản lý mỏ than rồi làm Tổng
 giám đốc mỏ than ở Xanhđica, đưa mỏ than
 phát triển vượt bậc từ tình trạng bất ổn, nguy
 cơ phá sản.
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
 1908, ông từ giã ngành than, dành phần cuối
 cuộc đời để lập cơ sở nghiên cứu và quản lý
 hành chính
 1915, ông xuất bản cuốn sách “Hành chính
 chung và hành chính trong công nghiệp”.
 Ông chủ trương đem trật tự, tính hệ thống để
 áp dụng vào quản lý tổ chức
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
Quản lý là gì?
 Lập kế hoạch
 Kiểm tra Tổ chức
 QUẢN LÝ
 Phối hợp Điều khiển
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
14 nguyên tắc quản lý
 Phân công lao động  Tập trung hóa
 Phân định quyền hạn  Trật tự
 Kỷ luật  Thứ bậc
 Thống nhất mệnh lệnh  Công bằng
 Thống nhất chỉ huy  Sự ổn định nhân viên
 Đặt lợi ích của cá nhấn và công việc
 dưới lợi ích chung  Sáng tạo
 Khen thưởng  Tinh thần đồng đội.
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý
  Kỹ thuật
  Thương mại
  Tài chính
  An ninh
6 nhóm hoạt động của tổ  Kế toán
 chức  Hành chính
 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_ly_chuong_2_cac_ly_thuyet_co_ban_ve_quan_ly.pdf