Bài giảng Presentational skills

PLEASE, GOD, DON'T LET ME BE BORING (by Lenny Laskowski)

LÀM THẾ NÀO ĐỂ KHÔNG TRỞ THÀNH MỘT “CHUYÊN GIA GÂY MÊ”- TRONG LÚC GIẢNG BÀI ?

Sau đây là 10 bí quyết giúp bài giảng của các bạn thu hút sinh viên (khán giả)

Following are 10 tips and secrets to help you keep your audience awake and alert.

Sử dụng các câu chuyển đổi một cách có hiệu quả.

Mục đích của câu chuyển đổi là dẫn người nghe từ ý tưởng này sang ý tưởng khác.

Use transitions effectively.

The primary purpose of a transition is to lead your listener from one idea to another.

 

Bài giảng Presentational skills trang 1

Trang 1

Bài giảng Presentational skills trang 2

Trang 2

Bài giảng Presentational skills trang 3

Trang 3

Bài giảng Presentational skills trang 4

Trang 4

Bài giảng Presentational skills trang 5

Trang 5

Bài giảng Presentational skills trang 6

Trang 6

Bài giảng Presentational skills trang 7

Trang 7

Bài giảng Presentational skills trang 8

Trang 8

Bài giảng Presentational skills trang 9

Trang 9

Bài giảng Presentational skills trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

ppt 18 trang baonam 4820
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Presentational skills", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Presentational skills

Bài giảng Presentational skills
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC NOÂNG LAÂM THAØNH PHOÁ HOÀ CHÍ MINH 
PRESENTATIONAL SKILLS 
By 
Vo Van Viet 
PLEASE, GOD, DON'T LET ME BE BORING (by Lenny Laskowski ) 
LÀM THẾ NÀO ĐỂ KHÔNG TRỞ THÀNH MỘT “CHUYÊN GIA GÂY MÊ”- TRONG LÚC GIẢNG BÀI ? 
PLEASE, GOD, DON'T LET ME BE BORING 
Sau đây là 10 bí quyết giúp bài giảng của các bạn thu hút sinh viên ( khán giả ) 
Following are 10 tips and secrets to help you keep your audience awake and alert. 
Sử dụng các câu chuyển đổi một cách có hiệu quả . 
Mục đích của câu chuyển đổi là dẫn người nghe từ ý tưởng này sang ý tưởng khác . 
Use transitions effectively . 
The primary purpose of a transition is to lead your listener from one idea to another. 
PLEASE, GOD, DON'T LET ME BE BORING 
Sau đây là một số ví dụ có thể đem lại hiệu quả : 
* Các từ hoặc đoạn nối , như : Hơn nữa , trong khi đó , tuy nhiên , thêm vào đó , cuối cùng , và . Tuy nhiên đừng quá lạm dụng chúng . 
Following are a few examples that work well. 
* Bridge words or phrases. These include "furthermore, meanwhile, however, in addition, finally, and so on." However, try not to overuse these phrases. 
PLEASE, GOD, DON'T LET ME BE BORING 
 * Từng điểm một , như , Có ba điểm chúng ta cần phải nhớ . Thứ nhất là .. thứ hai là .. và cuối cùng là . 
* Point by point, "I've made three points to remember, The first one is..., the second one is ..., and the last one is ..." 
PLEASE, GOD, DON'T LET ME BE BORING 
 Dùng , thậm chí dùng lại một lúc khi trình bày . Điều này cho phép người nghe suy nghĩ về vấn đề đang được trình bày và cho họ thời gian ghi nhớ trước khi bước vào ý mới 
 Pause, Even a simple pause. This allows the audience to think about what was said and gives them time to register that message before addressing something new. 
PLEASE, GOD, DON'T LET ME BE BORING 
 2. Giữ cho người nghe liên kết với nhau (involve). Tạo điều kiện cho người nghe tham gia vào phần trình bày của bạn bằng cách đặt câu hỏi , cho các bài ứng dụng nhanh . 
 2. Keep the audience involved with each other. Allow each participant the opportunity to be involved with your presentation by giving all participants things to do during the presentation, such as greeting the person next to them or asking another audience member a question. involved: 
PLEASE, GOD, DON'T LET ME BE BORING 
* Đặt câu hỏi : “ Có bao nhiêu bạn ..?” * * Flashback. “ Các bạn có nhớ những gì tôi trình bày về .” * Flashback, "Do you remember what I said about ...?" 
Ask a question, "How many of you ...?“ 
Flashback, "Do you remember what I said about ...?" 
PLEASE, GOD, DON'T LET ME BE BORING 
 3. Di chuyển xung quanh . 
 Đừng bao giờ đứng yên một nơi khi bạn trình bày . Di chuyển xung quanh và buộc người nghe phải tập trung ánh mắt theo bạn . 
 3. Move around. Don't stand in one spot when you speak. Move around and force the audience to follow you with their eyes. This keeps their attention focused on you. 
PLEASE, GOD, DON'T LET ME BE BORING 
 4. Cười . Cử chỉ này được tất cả mọi người trên thế giớ hiểu được . Nó có hiệu lực như là phép thuật . 
 4. Smile. This universal gesture is understood by everyone in the world. It works like a charm. 
PLEASE, GOD, DON'T LET ME BE BORING 
5. Sử dụng ánh mắt : giúp xây dựng quan hệ và lôi cuốn người nghe . 
Không phải nhìn chằm chằm vào người nghe khi bạn nói mà chi nhìn đủ để tạo sự kết nối , thông thường 3-5 giây một người . 
 5. Establish good eye contact . Make an effort to establish eye contact with each member in your audience; 
 Look at them long enough to make a connection, usually about three to five seconds per person. 
PLEASE, GOD, DON'T LET ME BE BORING 
 6. Lôi cuốn người nghe về trí tuệ . 
Hỏi các câu hỏi buộc người nghe phải động nảo và buộc người nghe làm (do) nhiều hơn là nghe . 
 6. Involve your audience mentally . Ask thought-provoking questions. Forcing them to think about questions you ask engages their thought process and allows them to do more than just listen. 
PLEASE, GOD, DON'T LET ME BE BORING 
 7. Lôi cuốn người nghe về vật lý (physically ). 
Tạo cơ hội cho khán giả thực hiện các bài tập vận động , như là vươn tay qua khỏi đầu , xoay tay xung quanh . 
 7. Involve your audience physically . Give your audience creative physical exercises to do, such as stretching their arms over their heads or dangling their arms at their sides. 
PLEASE, GOD, DON'T LET ME BE BORING 
 8. Hướng dẫn rõ ràng . 
 Cung cấp cho người nghe hướng dẫn chi tiết , rõ ràng về những gì bạn muốn họ làm . Nếu họ mơ hồ , họ sẽ nhàm chán bạn . Và điều này sẽ là án tử đối với trình bày của bạn 
 8. Give your audience clear directions . 
 Provide your audience with clear instructions on what you want them to do. If they are confused, some will tune you out or get bored. 
PLEASE, GOD, DON'T LET ME BE BORING 
 9. Tiến hành một cuộc khảo sát cấp tốc . Phải đảm bảo rằng tất cả khán phòng hưởng lợi từ bài trình bài của bạn bằng cách hỏi họ thường xuyên nếu họ có câu hỏi hoặc bình luận nào không ? 
 9. Conduct a verbal survey . Make sure the entire room is benefiting from your presentation by asking them periodically during the program if they have any questions or comments. 
PLEASE, GOD, DON'T LET ME BE BORING 
 10. Tương tác với người nghe . 
Người nghe rất thích người trình bày dành thời gian để trao đổi với họ . Điều này tạo cơ hội để học thêm từ người nghe , về trình độ chuyên môn , cuộc sống , sở thích . 
10. Interact with your audience . 
Audiences love it when a seminar leader or speaker takes the time to have a conversation with them. This also gives you the opportunity to learn more about your audience, such as their professional responsibilities... 
PLEASE, GOD, DON'T LET ME BE BORING 
Boring???? 
How do you feel???? 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_presentational_skills.ppt