Bài giảng Pháp luật an toàn sinh học

Mục tiêu:

1. Phân biệt được các khái niệm an toàn sinh học và an ninh sinh học, kể được các ví dụ về hàng rào bảo vệ thứ nhất, hàng rào bảo vệ thứ hai.

2. Nêu được 2 lý do phải đảm bảo ATSH

3. Kể tên được 6 quy định về an toàn sinh học PXN tại VN

4. Sử dụng được bảng phân loại VSV theo nhóm nguy cơ trong Thông tư 07/2012/TT-BYT

5. Thể hiện được ý định tăng cường đảm bảo ATSH tại PXN của mình

 

Bài giảng Pháp luật an toàn sinh học trang 1

Trang 1

Bài giảng Pháp luật an toàn sinh học trang 2

Trang 2

Bài giảng Pháp luật an toàn sinh học trang 3

Trang 3

Bài giảng Pháp luật an toàn sinh học trang 4

Trang 4

Bài giảng Pháp luật an toàn sinh học trang 5

Trang 5

Bài giảng Pháp luật an toàn sinh học trang 6

Trang 6

Bài giảng Pháp luật an toàn sinh học trang 7

Trang 7

Bài giảng Pháp luật an toàn sinh học trang 8

Trang 8

Bài giảng Pháp luật an toàn sinh học trang 9

Trang 9

Bài giảng Pháp luật an toàn sinh học trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 46 trang Trúc Khang 09/01/2024 4340
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Pháp luật an toàn sinh học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Pháp luật an toàn sinh học

Bài giảng Pháp luật an toàn sinh học
10/17/2017
1
Bộ môn Công nghệ sinh học & Môi trường
Trường CĐ Kinh tế & Công nghệ TPHCM 
Biên soạn: KS. Nguyễn Văn Quang
KS. Nguyễn Thanh Minh
AN TOÀN SINH HỌC
Thời gian: 30 tiết
Đánh giá môn học: 50% Giữa kỳ (20% CC + 30% Seminar) + 50 
thi cuối kì.
Hình thức thi kết thúc môn: Tự luận 60 phút
Tài liệu tham khảo:
1. Nguyễn Văn Mùi, 2008. An toàn sinh học. NXB Giáo dục. 
2. Khuất Hữu Thanh và Lê Gia Huy, 2007. An toàn sinh học. 
NXB Khoa học Kỹ thuật
BÀI 1: 
TỔNG QUAN AN TOÀN SINH HỌC
Mục tiêu: 
1. Phân biệt được các khái niệm an toàn sinh học và an ninh sinh
học, kể được các ví dụ về hàng rào bảo vệ thứ nhất, hàng rào
bảo vệ thứ hai.
2. Nêu được 2 lý do phải đảm bảo ATSH
3. Kể tên được 6 quy định về an toàn sinh học PXN tại VN
4. Sử dụng được bảng phân loại VSV theo nhóm nguy cơ trong
Thông tư 07/2012/TT-BYT
5. Thể hiện được ý định tăng cường đảm bảo ATSH tại PXN của
mình
10/17/2017
2
NỘI DUNG
1.Một số khái niệm và thuật ngữ
2.Tại sao phải đảm bảo ATSH?
3.Các quy định về ATSH tại Việt Nam
4. Các yếu tố đảm bảo ATSH
MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ
1. An toàn sinh học là gì?
Thuật ngữ dùng để mô tả nguyên tắc phòng ngừa, các kỹ thuật
và thực hành cần thiết để ngăn ngừa những phơi nhiễm không
mong muốn hoặc vô tình làm thất thoát tác nhân gậy bệnh và
độc tố. (Theo “Laboratory Biosafety Manua”, 3 rd, WHO,2004).
An toàn sinh học là biện pháp nhằm giảm thiểu hoặc loại bỏ
những rủi ro tiềm tàng của các ứng dụng công nghệ sinh học
có thể gây ra cho con người, động vật, thực vật, vi sinh vật, môi
trường và đa dạng sinh học.
2. An ninh sinh học?
Những biện pháp an ninh cho tổ chức hay cá nhân được thiết lập
để ngăn chặn sự mất mát, đánh cắp, lạm dụng, đánh tráo hoặc
cố tình phóng thích tác nhân gây bệnh và độc tố.
(Theo “Laboratory Biosafety Manua”, 3 rd, WHO,2004).
MỘT SỐ KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ
10/17/2017
3
HÀNG RÀO BẢO VỆ TẠI PHÒNG XÉT NGHIỆM
1. Hàng rào thứ nhất: 
Bảo vệ người làm xét nghiệm và môi trường bên trong PTN.
- Trang bị bảo hộ cá nhân
- Tủ ATSH
- Cốc ly tâm an toàn
- Bơm kim tiêm tự khóa
- Hỗ trợ dụng cụ lấy mẫu: pipet.
2. Hàng rào thứ hai: Bảo vệ môi trường bên ngoài PTN
- Cơ sở vật chất
- Dòng khí định hướng
- Cửa tự đóng
HÀNG RÀO BẢO VỆ TẠI PHÒNG XÉT NGHIỆM
NHÓM NGUY CƠ CỦA VI SINH VẬT
Theo nghị định số 103/2016/NĐ-CP:
- Vi sinh vật là sinh vật có kích thước nhỏ không thể nhìn thấy bằng mắt 
thường mà chỉ nhìn thấy bằng kính hiển vi, bao gồm prion, vi rút, vi khuẩn, 
ký sinh trùng và vi nấm. 
- Vi sinh vật có nguy cơ gây bệnh truyền nhiễm cho người được chia thành 04 
nhóm:
Nhóm Nguy cơ 1: 
• Nhóm chưa hoặc ít có nguy cơ lây nhiễm cho cá thể và cộng đồng bao gồm 
các loại vi sinh vật chưa phát hiện thấy khả năng gây bệnh cho người
Ví dụ: Lactobacillusacidophilus, Aspergillus niger, Escherichia coli
NHÓM NGUY CƠ CỦA VI SINH VẬT
Theo nghị định số 103/2016/NĐ-CP:
Nhóm nguy cơ 2: 
Nhóm có nguy cơ lây nhiễm cho cá thể ở mức độ trung bình nhưng nguy cơ
cho cộng đồng ở mức độ thấp bao gồm các loại vi sinh vật có khả năng gây
bệnh nhưng ít gây bệnh nặng cho người, có khả năng lây truyền sang người và
có biện pháp phòng, chống lây nhiễm, điều trị hiệu quả trong trường hợp mắc
bệnh.
Ví dụ:
Hepatitis A virus, Bacillus cereus, Candida albicans
10/17/2017
4
Nhóm nguy cơ 3:
Có nguy cơ lây nhiễm cho cá thể cao nhưng nguy cơ cho cộng đồng ở 
mức độ trung bình bao gồm các loại vi sinh vật có khả năng gây bệnh 
nặng cho người, có khả năng lây truyền sang người và có biện pháp 
phòng, chống lây nhiễm, điều trị hiệu quả trong trường hợp mắc bệnh;
Ví dụ:
Coccidioides posadasii, Bacillus anthracis, Influenza A virus (H5, H7).
NHÓM NGUY CƠ CỦA VI SINH VẬT
Nhóm nguy cơ 4:
Nhóm có nguy cơ lây nhiễm cho cá thể và cộng đồng ở mức độ cao bao
gồm các loại vi sinh vật có khả năng gây bệnh nặng cho người, có khả
năng lây truyền sang người và chưa có biện pháp phòng, chống lây
nhiễm, điều trị hiệu quả trong trường hợp mắc bệnh.
Ví dụ:
Ebolavirus,Hendra virus.
NHÓM NGUY CƠ CỦA VI SINH VẬT
THẢO LUẬN NHÓM
Phân loại nhóm VSV sau theo nhóm nguy cơ 1,2,3,4:
• HIV - Human immunodeficiency virus
• Virus viêm gan B - Hepatitis B virus
• Virus cúm A/H5N1 - Influenza A virus H5N1
• Vi khuẩn tả - Vibrio cholerae
• Vi khuẩn lao - Mycobacterium tuberculosis
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ
Nguy hiểm – Nguy cơ thấp Nguy hiểm – Nguy cơ Cao
Đánh giá nguy cơ VSV là vấn đề cốt lõi của An toàn sinh học (WHO)
10/17/2017
5
TẠI SAO PHẢI ĐẢM BẢO ATSH?
Phải đảm bảo an toàn sinh học vì:
1. Tai nạn, sự cố có thể xảy ra trong PTN
2. Quy định ATSH tại Việt Nam
1. Tai nạn, sự cố xẩy ra trong phòng thí nghiệm
- Lây nhiễm tác nhân gây bệnh
- Tổn thương do nhiễm hóa chất, chất phóng xạ
- Thương tích do vật sắc nhọn
- Cháy nổ, điện giật.
- Động vật cắn, cào
Ví dụ về lây nhiễm tại phòng xét nghiệm
(Bệnh viêm màng não)
• 24/12/2000, Michigan một nhà vi sinh học người Mỹ, 52 tuổi bị viêm
họng cấp, nôn, đau đầu, sốt, đến 25/12, BN bị xuất huyết ở cả 2
chân, ...  phục hậu quả sự cố an toàn sinh học
1. Khi xảy ra sự cố an toàn sinh học, cơ sở xét nghiệm có trách
nhiệm:
a) Khẩn trương huy động nhân lực, trang thiết bị để xử lý sự cố theo
phương án phòng ngừa, xử lý sự cố an toàn sinh học quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 19 của Nghị định này;
b) Đối với sự cố an toàn sinh học ở mức độ ít nghiêm trọng, cơ sở
xét nghiệm phải tiến hành lập biên bản về xử lý, khắc phục sự cố và
lưu tại cơ sở;
c) Đối với sự cố an toàn sinh học ở mức độ nghiêm trọng, cơ sở xét
nghiệm phải báo cáo sự cố và các biện pháp đã áp dụng để xử lý,
khắc phục sự cố an toàn sinh học với Sở Y tế.
Điều 20. Xử lý và khắc phục hậu quả sự cố an toàn sinh học
2. Sở Y tế có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chuyên môn nơi cơ sở xét nghiệm đặt 
trụ sở kiểm tra việc xử lý, khắc phục sự cố an toàn sinh học của cơ sở xét nghiệm.
3. Trường hợp vượt quá khả năng, Sở Y tế phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để 
huy động nguồn lực tại địa phương hoặc đề nghị Bộ Y tế hỗ trợ cho công tác xử lý 
và khắc phục sự cố an toàn sinh học.
4. Trường hợp sự cố xảy ra tại cơ sở xét nghiệm an toàn sinh học cấp II, cấp III và
cấp IV lan truyền rộng, ảnh hưởng lớn đến cộng đồng dân cư hoặc an ninh quốc
gia thì việc xử lý, khắc phục sự cố thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương IV 
của Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm. 
5. Sau khi đã xử lý và khắc phục hậu quả sự cố an toàn sinh học, cơ sở xét
nghiệm phải tiến hành kiểm điểm, phân tích nguyên nhân xảy ra sự cố và sửa đổi, 
bổ sung kế hoạch phòng ngừa, xử lý sự cố an toàn sinh học. 
10/17/2017
37
An toàn sinh học cấp I
 Các tác nhân không gây bệnh ở người trưởng thành, khỏe mạnh
 Một số sinh vật có thể gây bệnh ở người bị suy giảm miễn dịch
Bacillus subtilis, Naegleria gruberi, non-pathogenic E. coli species 
Tiêu chuẩn thực hành bắt buộc:
 Rửa tay thường xuyên.
 Đóng kín cửa khi làm việc.
 Hạn chế tiếp cận không gian phòng thí nghiệm khi làm việc.
 Không hút thuốc, ăn uống, bảo quản thực phẩm trong phòng thí nghiệm.
 Cẩn thận tránh rơi vải và các hành động phát tán mẫu.
 Khử nhiễm các bề mặt làm việc sau mỗi lần đổ/ tràn mẫu.
 Khử nhiễm các chất thải phòng thí nghiệm.
An toàn sinh học cấp I
Tiêu chuẩn thực hành bắt buộc:
Chỉ sử dụng pipet (không dùng miệng để hút pipet).
Các biện pháp phòng ngừa vật "sắc nhọn” (có thùng chứa 
riêng để vứt bỏ kim và các vật sắc nhọn khác).
Duy trì việc kiểm soát côn trùng / chuột.
Sử dụng trang bị bảo hộ cá nhân (phòng thí nghiệm, găng tay 
cao su, bảo vệ mắt hoặc mặt nạ)
Mở bồn rửa tay.
An toàn sinh học cấp I
10/17/2017
38
Các tác nhân liên quan đến bệnh ở người: mẫu có nguồn gốc
từ máu người, dịch cơ thể, các mô có thể có tác nhân lây 
nhiễm.
Các tác nhân bao gồm measles virus (virut sởi), Salmonella, 
Toxoplasma, Clostridium botulinum, hepatitis B virus (vi khuẩn 
viêm gan B).
An toàn sinh học cấp II
Nguy hiểm chính:
 Sự cố kim tiêm.
 Tiếp xúc với mắt và mũi (màng nhầy)
 Ăn phải các vật liệu truyền nhiễm.
 Các tác nhân không gây nhiễm trùng qua đường hô hấp nhưng gây nhiễm khi
tiếp xức trực tiếp. Các mầm bệnh sử dụng để tiêm chủng hoặc điều trị kháng 
sinh
 Cần thận trọng khi sử dụng kim tiêm bị nhiễm và dụng cụ thí nghiệm sắc nhọn.
An toàn sinh học cấp II
• Tiêu chuẩn thực hành bắt buộc:
• Các tiêu chuẩn của BSL-1 và cộng thêm:
• Có kế hoạch hạn chế việc tiếp cận phòng thí nghiệm.
• Có cảnh báo nguy hiểm sinh học được đặt ngoài phòng thí nghiệm.
• Tiêm chủng phòng ngừa cho nhân viên.
• Hướng dẫn về an toàn sinh học: khử nhiễm chất thải, các chính sách giám sát y 
tế.
• Nhân viên có kinh nghiệm làm việc với các tác nhân gây bệnh và đào tạo cụ thể 
cho nhân viên phòng thí nghiệm trong việc xử lý các tác nhân này.
Hàng rào sơ cấp: tủ an toàn sinh học, thiết bị ngăn chặn,
Bảo hộ cá nhân: phòng lab, găng tay, mặt nạ khi cần thiết.
Quần áo bảo hộ bị lấy đi khi nhân viên rời khu vực phòng thí 
nghiệm.
Tủ ATSH kiểm tra hàng ngày và theo dõi bức xạ để bảo vệ cá nhân.
Hàng rào thứ cấp: BSL-1 cộng với nồi hấp cho dụng cụ thủy tinh.
An toàn sinh học cấp II
10/17/2017
39
• Bảng cảnh báo ATSH
Lab’s biosafety level 
Infectious agents under study
Contact information for 
responsible person and 2 
emergency contacts
An toàn sinh học cấp II
Imperial College Safety Page 155
USER
HEPA filter
Class I cabinet
• Các tác nhân có khả năng lây truyền qua đường hô hấp, có thể 
gây nhiễm trùng nghiêm trọng và có thể gây tử vong
Ví dụ: Mycobacterium tuberculosis, St. Louis encephalitis virus, 
Francisella tularensis, Coxiella burnetii
An toàn sinh học cấp III
10/17/2017
40
Tiêu chuẩn thực hành bắt buộc: BSL-2 cộng thêm:
Kiểm soát chặt chẽ việc tiếp cận phòng thí nghiệm.
Đào tạo cụ thể cho nhân viên phòng thí nghiệm trong việc xử lý các tác 
nhân có khả năng gây chết người.
Khử nhiễm tất cả các chất thải;
Thay quần áo phòng thí nghiệm bị nhiễm bẩn, khử độc quần áo phòng thí 
nghiệm trước khi giặc.
Có biện pháp về thu thập mẫu và lưu trữ để hạn chế tiếp xúc với mẫu.
• Các rào cản chính:
Tương tự như thiết bị bảo hộ cá nhân BSL-2
Thiết bị hô hấp nếu có nguy cơ lây nhiễm qua đường hô hấp.
• Rào cản thứ cấp: tất cả các rào cản BSL-2
• Các hành lang riêng, tránh đi trực tiếp vào phòng thí nghiệm
Lối đi thông qua cửa tự đóng cửa đôi.
Hệ thống xử lý không khí.
• Không khí được bơm vào phòng thí nghiệm không được lưu thông trong tòa 
nhà.
An toàn sinh học cấp III
Imperial College Safety Page 160
Class II cabinet
USER
Exhaust HEPA 
filter
Downflow
HEPA filter
10/17/2017
41
Các tác nhân gây nguy hiểm lạ và có nguy cơ cao gây bệnh 
đe doạ tính mạng, truyền qua da.
Các tác nhân liên quan tới nguy cơ lây truyền không rõ.
Ví dụ: Marburg virus, Ebola virus,
Nguy hiểm chính:
Đường hô hấp tiếp xúc với các chất truyền nhiễm.
Màng nhầy tiếp xúc với các giọt truyền nhiễm
Sự cố kim tiêm hoặc các vật sắc nhọn khác bị nhiễm trùng.
An toàn sinh học cấp IV
 Nhân viên được đào tạo chuyên sâu về xử lý các tác nhân gây bệnh cực kỳ 
nguy hiểm, thiết bị và chức năng ngăn chặn
Hạn chế vào phòng thí nghiệm: những người bị suy giảm miễn dịch không 
được phép vào phòng thí nghiệm.
Các thực tiễn chuẩn bao gồm BSL-3 cộng thêm:
 Kiểm soát chặt chẽ việc tiếp cận phòng thí nghiệm.
 Thay quần áo trước khi vào và ra khỏi phòng thí nghiệm (tắm sau khi ra
ngoài);
 Khử nhiễm tất cả vật liệu thoát khỏi PTN.
An toàn sinh học cấp IV
Hàng rào sơ cấp:
 Tủ an toàn sinh học.
 Cơ thể được bao phủ toàn thân, không khí được cung cấp, phù hợp với 
áp lực của nhân viên.
Rào cản thứ cấp:
 Tất cả các rào cản vật lý tại BSL-3
 Khu biệt lập hoặc tòa nhà riêng;
 Cung cấp chuyên dụng và khí thải, chân không, hệ thống khử nhiễm.
 Không có cửa sổ (hoặc đóng kín và chống vỡ).
An toàn sinh học cấp IV
10/17/2017
42
Imperial College Safety Page 165
Class III cabinet
USER
HEPA filter
HEPA filter
Animal Biosafety Level-4
Working in High Containment
Animal Containment Points
CDC - 1957
CDC & UCSD - 2005
Courtesy of Paul Vinson, CDC
BÀI 6
THÔNG TƯ SỐ: 21/2012/TT-BKHCN 
Quy định về an toàn sinh học
trong hoạt động nghiên cứu, phát triển công nghệ về sinh vật biến đổi gen
10/17/2017
43
Điều 3 Luật đa dạng sinh học 2008
- Sinh vật biến đổi gen là sinh vật có cấu trúc di truyền bị thay đổi
bằng công nghệ chuyển gen.
- Đánh giá rủi ro do sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của
sinh vật biến đổi gen gây ra đối với đa dạng sinh học là xác định
tính chất nguy hại tiềm ẩn và mức độ thiệt hại có thể xảy ra trong
hoạt động liên quan đến sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền
của sinh vật biến đổi gen, nhất là việc sử dụng, phóng thích sinh
vật biến đổi gen và mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Thông tư này quy định về quản lý an toàn sinh học trong hoạt động nghiên
cứu, phát triển công nghệ về sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm
- của sinh vật biến đổi gen (sau đây gọi tắt là nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài(sau đây gọi 
tắt là tổ chức, cá nhân) có liên quan đến công tác quản lý và thực hiện các hoạt động nghiên 
cứu khoa học, phát triển công nghệ về sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm 
của sinh vật biến đổi gen trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của
sinh vật biến đổi gen là hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển 
công nghệ để tạo ra, phân tích, thử nghiệm cách ly sinh vật biến đổi gen, 
mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen; đánh giá tác 
động của sinh vật biến đổi gen và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen 
đối với sức khỏe con người, vật nuôi, đa dạng sinh học và môi trường.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của
sinh vật biến đổi gen là hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ để tạo ra, phân tích, thử nghiệm cách ly sinh vật biến đổi gen,
mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen; đánh giá tác
động của sinh vật biến đổi gen và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen
đối với sức khỏe con người, vật nuôi, đa dạng sinh học và môi trường.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
10/17/2017
44
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Rủi ro là các yếu tố có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến môi trường, đa dạng sinh học,
sức khỏe con người, cây trồng hoặc vật nuôi, có thể dễ phát hiện hoặc tiềm ẩn do
các hoạt động có liên quan đến nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen gây ra.
Quản lý an toàn sinh học là các biện pháp quản lý để đảm bảo an toàn đối với môi
trường, đa dạng sinh học, sức khỏe con người, cây trồng và vật nuôi.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 4. Nguyên tắc quản lý an toàn sinh học trong nghiên cứu về sinh 
vật
biến đổi gen
Tuân thủ các quy định hiện hành: Điều 19, Điều 20 của Luật Khoa học và 
Công nghệ; Điều 87 của Luật Bảo vệ Môi trường; Điều 7 của Luật Đa dạng 
sinh học; Điều 44, Điều 50 của Luật An toàn thực phẩm và các quy định 
pháp luật khác có liên quan.
Được tiến hành trong khuôn khổ các nhiệm vụ KH&CN (đề tài, dự án) được 
cấp có thẩm quyền phê duyệt
Chỉ được thực hiện trong phòng thí nghiệm đã được cấp Giấy chứng nhận 
đủ điều kiện: Phòng thí nghiệm an toàn sinh học cấp 1, 2, 3, 4. 
Điều 4. Nguyên tắc quản lý an toàn sinh học trong nghiên cứu về sinh 
vật biến đổi gen
có nguy cơ rủi ro cao ảnh hưởng đến môi trường, đa dạng sinh học và sức 
khỏe con người, vật nuôi thuộc phân nhóm cấp độ an toàn sinh học cấp 3 
và cấp 4 phải được Bộ Khoa học và Công nghệ đồng ý bằng văn bản trước 
khi phê duyệt
Có nội dung về quản lý an toàn sinh học: đánh giá rủi ro và phương án quản 
lý rủi ro.
Các hoạt động nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen phải chịu sự giám sát 
củaBộ Khoa học và Công nghệ và các Bộ ngành có liên quan.
Chương II
QUY ĐỊNH AN TOÀN SINH HỌC TRONG NGHIÊN CỨU,
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VỀ SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN
Điều 5. Quy định phân nhóm cấp độ an toàn sinh học theo mức độ nguy cơ rủi 
ro của các sinh vật biến đổi gen và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen
Cấp độ 1: các sinh vật biến đổi gen, sản phẩm từ sinh vật biến đổi gen không hoặc 
có nguy cơ rủi ro ở mức độ thấp đối với môi trường, đa dạng sinh học và sức khỏe 
con người, cây trồng, vật nuôi.
Cấp độ 2: các sinh vật biến đổi gen, sản phẩm từ sinh vật biến đổi gen có nguy cơ 
rủi ro ở mức độ trung bình đối với môi trường, đa dạng sinh học và sức khỏe con 
người, cây trồng, vật nuôi.
10/17/2017
45
Chương II
QUY ĐỊNH AN TOÀN SINH HỌC TRONG NGHIÊN CỨU,
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VỀ SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN
Điều 5. Quy định phân nhóm cấp độ an toàn sinh học theo mức độ 
nguy cơ rủi ro của các sinh vật biến đổi gen và sản phẩm của sinh vật 
biến đổi gen
Cấp 3: các sinh vật biến đổi gen có nguy cơ rủi ro ở mức độ cao đối với môi 
trường, đa dạng sinh học và sức khỏe con người, cây trồng, vật nuôi nhưng 
đã có biện pháp quản lý.
Cấp 4: bao gồm các sinh vật biến đổi gen, sản phẩm từ sinh vật biến đổi 
gen có nguy cơ rủi ro ở mức độ cao có thể xảy ra đối với môi trường, đa 
dạng sinh học và nguy hiểm đến sức khỏe con người, cây trồng, vật nuôi 
nhưng chưa có biện pháp quản lý rủi ro hữu hiệu.
Điều 6. Đánh giá rủi ro và quản lý rủi ro trong nghiên cứu về sinh vật biến
đổi gen
Việc đánh giá rủi ro phải được thực hiện theo từng công đoạn trong quá trình 
nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen. 
Nội dung đánh giá rủi ro bao gồm: xác định các nguy cơ rủi ro, phân tích, đánh 
giá mức độ rủi ro có thể xảy ra theo phân nhóm nguy cơ mất an toàn sinh học
đối với đa dạng sinh học, môi trường và sức khỏe con người, vật nuôi.
Xác định những nguy cơ rủi ro theo mức độ (ít có khả năng xảy ra, khả năng
xảy ra ở mức cao, chắc chắn xảy ra) thuộc các nhóm đối tượng 
Chương II
QUY ĐỊNH AN TOÀN SINH HỌC TRONG NGHIÊN CỨU,
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VỀ SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN
Điều 6. Đánh giá rủi ro và quản lý rủi ro trong nghiên cứu về sinh vật biến
đổi gen
Đối với các nguy cơ được dự đoán chắc chắn sẽ xảy ra, nguy cơ có khả năng
xảy ra ở mức cao phải thực hiện việc đánh giá nguy cơ rủi ro về các nội dung
theo quy định.
Tùy thuộc vào kết quả đánh giá nguy cơ rủi ro, chủ nhiệm nhiệm vụ KH&CN 
xây dựng phương án quản lý rủi ro bao gồm các giải pháp giảm thiểu nguy cơ, 
kế hoạch giám sát và đánh giá việc thực hiện
Báo cáo đánh giá và phương án quản lý rủi ro được xây dựng theo mẫu quy
định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này
Chương II
QUY ĐỊNH AN TOÀN SINH HỌC TRONG NGHIÊN CỨU,
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VỀ SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN
Điều 7. Quy định an toàn sinh học trong nghiên cứu tạo ra sinh vật biến đổi gen
Điều 8. Quy định an toàn sinh học trong phòng thí nghiệm cho các nghiên cứu đặc tính sinh 
học của sinh vật biến đổi gen
Điều 9. Quy định an toàn sinh học trong hoạt động phân tích phát hiện, phân tích chất lượng 
sinh vật biến đổi gen và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen
Điều 10. Hồ sơ đăng ký và nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN về sinh vật biến đổi gen
Điều 11. Quy định an toàn sinh học đối với nhân viên Phòng thí nghiệm nghiên cứu về sinh 
vật biến đổi gen
Điều 12. Quy định quản lý khi xảy ra sự cố mất an toàn sinh học tại Phòng thí nghiệm nghiên 
cứu về sinh vật biến đổi gen
Chương II
QUY ĐỊNH AN TOÀN SINH HỌC TRONG NGHIÊN CỨU,
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VỀ SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN
10/17/2017
46
Chương III
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 13. Trách nhiệm quản lý an toàn sinh học trong hoạt
động nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen
Bộ Khoa học và Công nghệ.
Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
Các tổ chức khoa học công nghệ, phòng thí nghiệm, cá nhân tham gia
hoạt động nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen.
Điều 14. Xử lý vi phạm
Điều 15. Hiệu lực thi hành
Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp
Điều 17. Tổ chức thực hiện
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phap_luat_an_toan_sinh_hoc.pdf