Bài giảng Phân tích thị trường và các yếu tố đầu vào của dự án

NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI

LIÊN QUAN đẾN đẦU TƯ

1. Các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy

hoạch phát triển ngành vùng của dự án.

2. điều kiện về địa lý tự nhiên (địa hình, khí hậu, địa

chất .v.v. .)

3. điều kiện về dân số và lao động có liên quan đến nhu

cầu và khuynh hướng tiêu thụ sản phẩm, đến nguồn

lao động cung cấp cho dự án.

4. Tình hình phát triển kinh tế xã hội của đất nước, của

địa phương, tình hình phát triển sản xuất kinh doanh

của ngàn

5.Hệ thống kinh tế vàvà cáccác chính sách

6.Tình hình ngoại thương vàvà cáccác chế định cócó

liên quan như tình hình xuất nhập khẩu, thuế

xuất nhập khẩu, chính sách tỷ giágiá hối đoái

Tuy nhiên, những dự ánán nhỏ không cần nhiều

dữ liệu kinh tế vĩ mômô như vậy.Còn cáccác dự ánán

lớn thìthì tùytùy thuộc vàovào mục tiêu, đặc điểm vàvà

phạm vivi táctác dụng của dự ánán đểđể xemxem xé

Bài giảng Phân tích thị trường và các yếu tố đầu vào của dự án trang 1

Trang 1

Bài giảng Phân tích thị trường và các yếu tố đầu vào của dự án trang 2

Trang 2

Bài giảng Phân tích thị trường và các yếu tố đầu vào của dự án trang 3

Trang 3

Bài giảng Phân tích thị trường và các yếu tố đầu vào của dự án trang 4

Trang 4

Bài giảng Phân tích thị trường và các yếu tố đầu vào của dự án trang 5

Trang 5

Bài giảng Phân tích thị trường và các yếu tố đầu vào của dự án trang 6

Trang 6

Bài giảng Phân tích thị trường và các yếu tố đầu vào của dự án trang 7

Trang 7

Bài giảng Phân tích thị trường và các yếu tố đầu vào của dự án trang 8

Trang 8

Bài giảng Phân tích thị trường và các yếu tố đầu vào của dự án trang 9

Trang 9

Bài giảng Phân tích thị trường và các yếu tố đầu vào của dự án trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 12 trang baonam 9000
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích thị trường và các yếu tố đầu vào của dự án", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Phân tích thị trường và các yếu tố đầu vào của dự án

Bài giảng Phân tích thị trường và các yếu tố đầu vào của dự án
Chương 2
PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG VÀ CÁC 
YẾU TỐ ðẦU VÀO CỦA DỰ ÁN
1Nguyễn Kim Nam
I- NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI 
LIÊN QUAN ðẾN ðẦU TƯ 
1. Các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội, quy 
hoạch phát triển ngành vùng của dự án. 
2. ðiều kiện về ñịa lý tự nhiên (ñịa hình, khí hậu, ñịa 
chất .v.v. ..)
3. ðiều kiện về dân số và lao ñộng có liên quan ñến nhu 
cầu và khuynh hướng tiêu thụ sản phẩm, ñến nguồn 
lao ñộng cung cấp cho dự án. 
4. Tình hình phát triển kinh tế xã hội của ñất nước, của 
ñịa phương, tình hình phát triển sản xuất kinh doanh 
của ngành
2Nguyễn Kim Nam
5. Hệ thống kinh tế và các chính sách
6. Tình hình ngoại thương và các chế ñịnh có
liên quan như tình hình xuất nhập khẩu, thuế
xuất nhập khẩu, chính sách tỷ giá hối ñoái 
Tuy nhiên, những dự án nhỏ không cần nhiều
dữ liệu kinh tế vĩ mô như vậy. Còn các dự án
lớn thì tùy thuộc vào mục tiêu, ñặc ñiểm và
phạm vi tác dụng của dự án ñể xem xét.
3Nguyễn Kim Nam
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG CHO SẢN PHẨM
CỦA DỰ ÁN ðẦU TƯ
Các câu hỏi cần trả lời:
• Sản xuất sp gì?
• Sản phẩm cạnh tranh (thay thế)? Phương án
giải quyết?
• Sản phẩm kèm theo (bổ sung)?
• Vùng thị trường tiêu thụ?
4Nguyễn Kim Nam
• Xác ñịnh quy mô thị trường hiện tại, tương lai:
Hiện tại:
- DN trong nước cung cấp?
- Nhập khẩu?
- Xuất khẩu?
- Tồn kho?
Tương lai:
Tiến hành dự báo.
5Nguyễn Kim Nam
LỰA CHỌN CÔNG SUẤT CỦA DỰ ÁN
Công suất máy móc thiết bị:
• Công suất lý thuyết: Tối ña theo lý thuyết
• Công suất thiết kế: ðạt ñược trong ñk bình
thường theo thiết kế (không bị gián ñoạn)- Là
cơ sở ñể tính nhu cầu và quy mô ñầu tư.
• Công suất thực tế: ðạt ñược trong ñk thực tế
(trừ gián ñoạn) – Là cơ sở tính lợi ích chi phí, 
hiệu quả
• Công suất hòa vốn: Công suất tối thiểu (thu
=chi).
6Nguyễn Kim Nam
Công suất của dự án
• Xác ñịnh công suất bình thường có thể của dự án.
Là số sản phẩm cần sản xuất ñể ñáp ứng nhu cầu của
thị trường mà dự án dự kiến sẽ chiếm lĩnh.
Ví dụ:
Một dự án sản xuất bia, sau khi nghiên cứu thị trường
ñã xác ñịnh ñược phần nhu cầu mà dự án sẽ ñáp ứng
là 9.600.000 người uống bia, với mức uống bình quân
1 người 1 ngày là 0,25 lít. Vậy công suất bình thường
có thể của dự án này là:
7Nguyễn Kim Nam
• Công suất tối ña danh nghĩa: 
Biểu hiện bằng số sản phẩm cần sản xuất vừa 
ñể ñủ ñáp ứng nhu cầu tiêu thụ của thị trường 
mà dự án sẽ chiếm lĩnh, vừa ñể bù vào những 
hao hụt tổn thất trong quá trình sản xuất, lưu 
kho, vận chuyển và bốc dỡ. 
8Nguyễn Kim Nam
9Nguyễn Kim Nam
• Công suất sản xuất của dự án :
Là số sản phẩm mà dự án cần sản xuất trong
một ñơn vị thời gian nhỏ nhất (giờ hoặc ca) ñể
ñáp ứng nhu cầu của thị trường mà dự án có
thể và cần chiếm lĩnh có tính ñến thời gian và
chế ñộ làm việc của lao ñộng, của máy móc
thiết bị trong năm.
10Nguyễn Kim Nam
11Nguyễn Kim Nam
•Công suất khả thi của dự án và mức sản xuất dự kiến: 
12Nguyễn Kim Nam

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phan_tich_thi_truong_va_cac_yeu_to_dau_vao_cua_du.pdf