Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin (Phần 1)

1.1. Khái niệm chủ nghĩa Mác-Lênin

Chủ nghĩa Mác- Lênin "là hệ thống quan điểm và học thuyết" khoa học của C.Mác, Ph.Ăngghen và sự phát triển của V.I. Lênin; được hình thành và phát triển trên cơ sở kế thừa những giá trị tư tưởng nhân loại và tổng kết thực tiễn thời đại; là thế giới quan, phương pháp luận phổ biến của nhận thức khoa học và thực tiễn cách mạng; là khoa học về sự nghiệp giai cấp vô sản, giải phóng nhân dân lao động khỏi chế độ áp bức, bóc lột và tiến tới giải phóng con người.

1.2. Ba bộ phận lý luận co bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin

Chủ nghĩa Mác-Lênin được cấu thành từ ba bộ phận lý luận cơ bản, có mối quan hệ thống nhất biện chứng với nhau, đó là: Triết học Mác-Lênin, Kinh tế chính trị Mác-Lênin và Chủ nghĩa xã hội khoa học.

 

Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin (Phần 1) trang 1

Trang 1

Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin (Phần 1) trang 2

Trang 2

Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin (Phần 1) trang 3

Trang 3

Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin (Phần 1) trang 4

Trang 4

Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin (Phần 1) trang 5

Trang 5

Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin (Phần 1) trang 6

Trang 6

Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin (Phần 1) trang 7

Trang 7

Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin (Phần 1) trang 8

Trang 8

Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin (Phần 1) trang 9

Trang 9

Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin (Phần 1) trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 49 trang Trúc Khang 10/01/2024 3461
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin (Phần 1)

Bài giảng Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác - Lênin (Phần 1)
1 
TRѬӠNG ĐҤI HӐC PHҤM VĔN ĐӖNG 
KHOA LÝ LUҰN CHÍNH TRӎ 
 BÀI GIҦNG 
 Môn hӑc: NHӲNG NGUYÊN LÝ CѪ BҦN 
 CӪA CHӪ NGHƾA MÁC – LÊNIN 
 (HӐC PHҪN I) 
 Giảng viên biên soạn: Huỳnh Kim Hoa 
 Phạm Thị Minh Lan 
Quҧng Ngãi, tháng 5/2015 
2 
CHѬѪNG MӢ ĐҪU (1 tiӃt) 
NHҰP MÔN NHӲNG NGUYÊN LÝ CÓ BҦN CӪA 
CHӪ NGHƾA MÁC – LÊNIN 
I. KHÁI LѬӦC Vӄ CHӪ NGHƾA MÁC- LÊNIN 
1. Chӫ nghƿa Mác- Lênin và ba bộ phұn cҩu thành 
1.1. Khái niệm chủ nghĩa Mác-Lênin 
 Chӫ nghƿa Mác- Lênin “là hệ thӕng quan điểm và hӑc thuyӃt” khoa hӑc cӫa 
C.Mác, Ph.Ĕngghen và sự phát triển cӫa V.I. Lênin; đѭӧc hình thành và phát triển trên 
cѫ sӣ kӃ thừa nhӳng giá trӏ tѭ tѭӣng nhân loҥi và tổng kӃt thực tiễn thӡi đҥi; là thӃ giӟi 
quan, phѭѫng pháp luұn phổ biӃn cӫa nhұn thӭc khoa hӑc và thực tiễn cách mҥng; là 
khoa hӑc vӅ sự nghiệp giai cҩp vô sҧn, giҧi phóng nhân dân lao đӝng khӓi chӃ đӝ áp 
bӭc, bóc lӝt và tiӃn tӟi giҧi phóng con ngѭӡi. 
1.2. Ba bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin 
 Chӫ nghƿa Mác-Lênin đѭӧc cҩu thành từ ba bӝ phұn lý luұn cѫ bҧn, có mӕi 
quan hệ thӕng nhҩt biện chӭng vӟi nhau, đó là: Triết học Mác-Lênin, Kinh tế chính 
trị Mác-Lênin và Chủ nghĩa xã hội khoa học. 
TriӃt hӑc Mác-Lênin là bӝ phұn lý luұn nghiên cӭu nhӳng quy luұt vұn đӝng, 
phát triển chung nhҩt cӫa tự nhiên, xã hӝi và tѭ duy; xây dựng thӃ giӟi quan và 
phѭѫng pháp luұn chung nhҩt cӫa nhұn thӭc khoa hӑc và thực tiễn cách mҥng. 
 Kinh tӃ chính trӏ Mác-Lênin nghiên cӭu nhӳng quy luұt kinh tӃ cӫa xã hӝi, đặc 
biệt là nhӳng quy luұt kinh tӃ cӫa quá trình ra đӡi, phát triển, suy tàn cӫa phѭѫng thӭc 
sҧn xuҩt tѭ bҧn chӫ nghƿa và sự ra đӡi, phát triển cӫa phѭѫng thӭc sҧn xuҩt Cӝng sҧn 
chӫ nghƿa. 
 Chӫ nghƿa xã hӝi khoa hӑc là kӃt quҧ tҩt nhiên cӫa sự vұn dөng thӃ giӟi quan, 
phѭѫng pháp luұn TriӃt hӑc và Kinh tӃ chính trӏ Mác-Lênin vào việc nghiên cӭu làm 
sáng tӓ nhӳng quy luұt khách quan cӫa quá trình cách mҥng xã hӝi chӫ nghƿa - bѭӟc 
chuyển biӃn lӏch sӱ từ chӫ nghƿa tѭ bҧn lên chӫ nghƿa xã hӝi và tiӃn tӟi chӫ nghƿa cӝng 
sҧn. 
 Ngày nay, có thể có nhiӅu hӑc thuyӃt vӟi lý tѭӣng nhân đҥo vӅ giҧi phóng giai 
cҩp, giҧi phóng nhân nhân dân lao đӝng và giҧi phóng con ngѭӡi khӓi ách áp bӭc, bóc 
lӝt nhѭng chỉ có chӫ nghƿa Mác-Lênin mӟi là hӑc thuyӃt khoa hӑc nhҩt, chắc chắn 
nhҩt và chân chính nhҩt để thực hiện lý tѭӣng ҩy. 
2. Khái lược sự ra đời và phát triển cӫa chӫ nghƿa Mác-Lênin 
2.1. Những điều kiện, tiền đề của sự ra đời chủ nghĩa Mác 
2.1.1. Điều kiện kinh tế-xã hội 
 Chӫ nghƿa Mác ra đӡi vào nhӳng nĕm 40 cӫa thӃ kỷ XIX. Đây là thӡi kỳ 
phѭѫng thӭc sҧn xuҩt tѭ bҧn chӫ nghƿa ӣ các nѭӟc Tây Âu đã phát triển mҥnh mӁ trên 
nӅn tҧng cӫa cuӝc cách mҥng công nghiệp. ĐiӅu này, làm thay đổi sâu sắc cөc diện xã 
hӝi. Mâu thuүn giӳa giai cҩp vô sҧn và giai cҩp tѭ sҧn đã dүn đӃn sự bùng nổ hàng loҥt 
cuӝc đҩu tranh cӫa công nhân chӕng lҥi chӫ tѭ bҧn ӣ Anh, Pháp, Đӭc. Đó là nhӳng 
3 
bằng chӭng lӏch sӱ thể hiện giai cҩp vô sҧn đã trӣ thành mӝt lực lѭӧng chính trӏ đӝc 
lұp, tiên phong trong cuӝc đҩu tranh cho nӅn dân chӫ, công bằng và tiӃn bӝ xã hӝi. 
 Sự thҩt bҥi cӫa giai cҩp vô sҧn trong các cuӝc đҩu tranh giai cҩp đã đặt ra yêu 
cҫu khách quan là nó phҧi đѭӧc soi sáng bằng lý luұn khoa hӑc. Chӫ nghƿa Mác ra đӡi 
là sự đáp ӭng yêu cҫu khách quan đó; đӗng thӡi chính thực tiễn cách mҥng đó cũng trӣ 
thành tiӅn đӅ thực tiễn cho sự khái quát và phát triển không ngừng lý luұn cӫa chӫ 
nghƿa Mác. 
2.1.2.Tiền đề lý luận 
 Chӫ nghƿa Mác ra đӡi còn là kӃt quҧ cӫa sự kӃ thừa tính hoa di sҧn lý luұn cӫa 
nhân loҥi, đó là triӃt hӑc cổ điển Đӭc; kinh tӃ chính trӏ cổ điển Anh; chӫ nghƿa xã hӝi 
không tѭӣng Pháp. 
 TriӃt hӑc cổ điển Đӭc, đặc biệt là triӃt hӑc cӫa G.W.Ph.Hêghen và L.Phoiѫbắc 
đã ҧnh hѭӣng sâu sắc đӃn sự hình thành thӃ giӟi quan và phѭѫng pháp luұn triӃt hӑc 
cӫa chӫ nghƿa Mác. Trên cѫ sӣ phê phán tính chҩt duy tâm, thҫn bí trong phép biện 
chӭng cӫa Hêghen, C.Mác và Ph.Ĕngghen đã kӃ thừa để xây dựng nên phép biện 
chӭng duy vұt. 
 Chắt lӑc nhӳng yӃu tӕ khoa hӑc trong lý luұn vӅ giá trӏ lao đӝng và nhӳng tѭ 
tѭӣng tiӃn bӝ cӫa các nhà kinh tӃ chính trӏ cổ điển Anh, C.Mác đã giҧi quyӃt nhӳng bӃ 
tắc mà bҧn thân các nhà kinh tӃ chính trӏ cổ điển Anh đã không thể vѭӧt qua đѭӧc để 
xây dựng nên lý luұn vӅ giá trӏ thặng dѭ, luұn chӭng khoa hӑc vӅ bҧn chҩt bóc lӝt cӫa 
chӫ nghƿa tѭ bҧn và nguӗn gӕc kinh tӃ dүn đӃn sự diệt vong tҩt yӃu cӫa chӫ nghƿa tѭ 
bҧn cũng nhѭ sự ra đӡi tҩt yӃu cӫa chӫ nghƿa xã hӝi. 
 Chӫ nghƿa xã hӝi không tѭӣng thể hiện đұm nét tinh thҫn nhân đҥo, phê phán 
mҥnh mӁ chӫ nghƿa tѭ bҧn. Song, chӫ nghƿa xã hӝi không tѭӣng đã không luұn chӭng 
đѭӧc mӝt cách khoa hӑc vӅ bҧn chҩt, không phát hiện đѭӧc quy luұt phát triển cӫa chӫ 
nghƿa tѭ bҧn và cũng không nhұn thӭc đѭӧc vai trò, sӭ mệnh cӫa giai cҩp công nhân. 
Tuy nhiên, tinh thҫn nhân đҥo và đặc trѭng cӫa xã hӝi tѭѫng lai đã trӣ thành mӝt trong 
nhӳng tiӅn đӅ lý luұn quan trӑng cho sự ra đӡi cӫa lý luұn khoa hӑc vӅ chӫ nghƿa  ... iai cấp 
- Khái niệm đấu tranh giai cấp: 
Theo Lênin, khái niệm đấu tranh giai cấp dùng để chỉ “cuӝc đҩu tranh cӫa 
quҫn chúng bӏ tѭӟt hӃt quyӅn, bӏ áp bӭc và lao đӝng, chӕng bӑn có đặc quyӅn, đặc 
lӧi, bӑn áp bӭc và bӑn ĕn bám, cuӝc đҩu tranh cӫa nhӳng ngѭӡi công nhân làm thuê 
hay nhӳng ngѭӡi vô sҧn chӕng lҥi nhӳng ngѭӡi hӳu sҧn hay giai cҩp tѭ sҧn” 
Thực chất của đấu tranh giai cấp là nhằm giҧi quyӃt vҩn đӅ mâu thuүn lӧi ích 
kinh tӃ và chính trӏ xã hӝi giӳa giai cҩp thӕng trӏ và bӏ thӕng trӏ ӣ nhӳng phҥm vi và 
mӭc đӝ khác nhau. 
- Vai trò của đấu tranh giai cấp: 
+ Trong xã hӝi có sự đӕi kháng giai cҩp, thông qua đҩu tranh giai cҩp, mâu thuүn 
giӳa hai mặt cӫa phѭѫng thӭc sҧn xuҩt, tӭc là mâu thuүn giӳa lực lѭӧng sҧn xuҩt và 
quan hệ sҧn xuҩt đѭӧc giҧi quyӃt dүn tӟi sự ra đӡi cӫa phѭѫng thӭc sҧn xuҩt mӟi cao 
hѫn. 
+ Đҩu tranh giai cҩp còn là sӭc ép buӝc giai cҩp thӕng trӏ phҧi thѭӡng xuyên đổi 
mӟi cách thӭc quҧn lý sҧn xuҩt, ӭng dөng các thành tựu khoa hӑc - kỹ thuұt vào sҧn 
xuҩt và đӗng thӡi cҧi tҥo chính bҧn thân giai cҩp cách mҥng. Chính vì vұy làm cho lực 
lѭӧng sҧn xuҩt ngày càng phát triển. 
+ Sự phát triển cӫa xã hӝi chỉ có thể đѭӧc thực hiện thông qua nhӳng cuӝc đҩu 
tranh giai cҩp nhằm giҧi quyӃt nhӳng mâu thuүn đӕi kháng trong đӡi sӕng kinh tӃ và 
chính trӏ - xã hӝi 
 Nhѭ vұy, trong điӅu kiện xã hӝi có đӕi kháng giai cҩp thì đҩu tranh giai cҩp đã 
trӣ thành cѫ chӃ chính trӏ - xã hӝi để giҧi quyӃt mâu thuүn trong phѭѫng thӭc sҧn xuҩt, 
thực hiện nhu cҫu khách quan cӫa sự phát triển cӫa lực lѭӧng sҧn xuҩt, thúc đҩy sự 
phát triển cӫa xã hӝi. Do đó, đҩu tranh giai cҩp vừa là đӝng lực vừa là phѭѫng thӭc 
cӫa sự tiӃn bӝ và phát triển xã hӝi 
3.5.2. Cách mҥng xã hội và vai trò cӫa nó đối với sự phát triển cӫa xã hội có 
đối kháng giai cҩp 
3.5.2.1. Khái niệm cách mạng xã hội và nguyên nhân của nó 
Khái niệm cách mạng xã hội và khái niệm cải cách xã hội 
Cách mạng xã hội đѭӧc hiểu theo hai nghƿa: 
- Theo nghƿa rӝng, cách mҥng xã hӝi là sự biӃn đổi có tính bѭӟc ngoặt và cĕn bҧn 
vӅ chҩt trong toàn bӝ các lƿnh vực cӫa đӡi sӕng xh, là phѭѫng thӭc chuyển từ mӝt hình 
45 
thái kinh tӃ - xã hӝi lỗi thӡi lên mӝt hình thái kinh tӃ - xã hӝi mӟi ӣ trình đӝ phát triển 
cao hѫn. 
- Theo nghƿa hẹp, cách mҥng xã hӝi là việc lұt đổ mӝt chӃ đӝ chính trӏ đã lỗi thӡi 
và thiӃt lұp mӝt chӃ đӝ chính trӏ tiӃn bӝ hѫn cӫa giai cҩp cách mҥng. 
Khái niệm cách mạng xã hội khác vӟi khái niệm cải cách, khác vӟi khái niệm 
đảo chính: 
- Cҧi cách là khái niệm dùng để chỉ nhӳng cuӝc cҧi biӃn diễn ra trên mӝt hay 
mӝt sӕ lƿnh vực cӫa đӡi sӕng xã hӝi, trong phҥm vi mӝt hình thái kinh tӃ - xã hӝi, 
nhằm hoàn thiện hình thái kinh tӃ - xã hӝi đó. 
- Đҧo chính là khái niệm dùng để chỉ nhӳng sự biӃn tranh giành đӏa vӏ quyӅn 
lực nhà nѭӟc giӳa các lực lѭӧng chính trӏ (thѭӡng trong cùng mӝt giai cҩp) và vӟi chӫ 
trѭѫng không thay đổi bҧn chҩt chӃ đӝ hiện thӡi. 
Nguồn gốc của cách mạng xã hội: 
Nguyên nhân sâu xa cӫa cách mҥng xã hӝi là từ mâu thuүn gay gắt trong bҧn 
thân nӅn sҧn xuҩt vұt chҩt cӫa xã hӝi, tӭc là mâu thuүn giӳa nhu cҫu khách quan cӫa 
sự phát triển lực lѭӧng sҧn xuҩt vӟi sự kìm hãm cӫa quan hệ sҧn xuҩt đã trӣ nên lỗi 
thӡi mà không mӝt cuӝc cҧi cách kinh tӃ hay chính trӏ nào giҧi quyӃt đѭӧc. Biểu hiện 
vӅ mặt chính trӏ xã hӝi cӫa mâu thuүn đó là đҩu tranh giai cҩp, đүn đӃn bùng nổ các 
cuӝc cách mҥng xã hӝi 
Nguyên nhân chủ quan là sự phát triển nhұn thӭc và tổ chӭc cӫa giai cҩp cách 
mҥng, tӭc giai cҩp đҥi biểu cho phѭѫng thӭc sҧn xuҩt mӟi tiӃn bӝ hѫn, từ đó tҥo ra 
phong trào đҩu tranh giai cҩp từ tự phát đӃn tự giác và khi có sự kӃt hӧp chín muӗi cӫa 
các nhân tӕ khách quan và chӫ quan, tӭc tҥo đѭӧc thӡi cѫ cách mҥng thì khi đó tҩt yӃu 
cách mҥng sӁ bùng nổ. 
3.5.2.2. Vai trò của cách mạng xã hội đối với sự vận động, phát triển của xã hội 
có đối kháng giai cấp 
- Cách mҥng xã hӝi giӳ vai trò là phương thức, động lực cӫa sự phát triển xã 
hӝi. Không có nhӳng cuӝc cách mҥng xã hӝi trong lӏch sӱ thì không thể diễn ra quá 
trình thay thӃ hình thái kinh tӃ - xã hӝi này bằng mӝt hình thái kinh tӃ - xã hӝi khác 
cao hѫn. 
Vӟi ý nghƿa đó, cách mҥng xã hӝi cũng là động lực thúc đẩy cho xã hӝi phát 
triển. Chính nhӡ nhӳng cuӝc cách mҥng xã hӝi mà các mâu thuүn cѫ bҧn trong các 
lƿnh vực kinh tӃ, chính trӏ, vĕn hóa, cӫa đӡi sӕng xã hӝi đѭӧc giҧi quyӃt triệt để, 
từ đó tҥo ra đӝng lực cho sự tiӃn bӝ và phát triển cӫa xã hӝi. Đӗng thӡi, cách mҥng 
xã hӝi còn là nhân tӕ phát huy cao đӝ nĕng lực sáng tҥo cӫa quҫn chúng nhân dân. 
3.6. Quan điểm cӫa chӫ nghƿa duy vұt lӏch sӱ về con người và vai trò sáng 
tҥo lӏch sӱ cӫa quҫn chúng nhân dân 
3.6.1. Con người và bản chất của con người 
3.6.1.1. Khái niệm con người 
Con ngѭӡi là mӝt thực thể tự nhiên mang đặc tính xã hӝi; có sự thӕng nhҩt 
biện chӭng giӳa hai phѭѫng diện tự nhiên và xã hӝi. 
46 
TiӅn đӅ vұt chҩt đҫu tiên qui đӏnh sự hình thành, tӗn tҥi và phát triển cӫa con 
ngѭӡi chính là giӟi tự nhiên, vì vұy bản tính tự nhiên phҧi là mӝt trong nhӳng 
phѭѫng diện cѫ bҧn cӫa con ngѭӡi, loài ngѭӡi. 
- Bản tính tự nhiên của con người được phân tích từ hai giác độ sau đây: 
+ Con ngѭӡi là kӃt quҧ tiӃn hóa và phát triển lâu dài cӫa giӟi tự nhiên. ĐiӅu 
này đã đѭӧc khoa hӑc tự nhiên chӭng minh, đặc biệt là hӑc thuyӃt Darwin vӅ sự 
tiӃn hóa cӫa các loài. 
+ Con ngѭӡi là mӝt bӝ phұn cӫa giӟi tự nhiên và đӗng thӡi giӟi tự nhiên cũng 
là thân thể vô cơ cӫa con ngѭӡi. Do đó, nhӳng biӃn đổi cӫa giӟi tự nhiên và tác 
đӝng cӫa qui luұt tự nhiên trực tiӃp hoặc gián tiӃp thѭӡng xuyên qui đӏnh sự tӗn tҥi 
cӫa con ngѭӡi và xã hӝi ngѭӡi, nó là môi trѭӡng trao đổi vұt chҩt giӳa con ngѭӡi 
và giӟi tự nhiên; ngѭӧc lҥi, sự biӃn đổi và hoҥt đӝng cӫa con ngѭӡi, loài ngѭӡi luôn 
tác đӝng trӣ lҥi môi trѭӡng tự nhiên, làm biӃn đổi môi trѭӡng đó. 
- Bản tính xã hội của con người được phân tích từ các giác độ sau đây: 
+ Xét từ giác đӝ nguӗn gӕc hình thành thì con ngѭӡi còn có nguӗn gӕc xã hӝi 
cӫa nó. Đó chính là lao đӝng. Nhӡ lao đӝng mà con ngѭӡi có khҧ nĕng vѭӧt qua 
loài đӝng vұt để tiӃn hóa và phát triển thành ngѭӡi. Đây là mӝt trong nhӳng phát 
hiện mӟi cӫa chӫ nghƿa Mác-Lênin, nhӡ đó mà có thể hoàn chỉnh hӑc thuyӃt vӅ 
nguӗn gӕc loài ngѭӡi mà tҩt cҧ các hӑc thuyӃt trong lӏch sӱ đӅu chѭa có lӡi giҧi 
đúng đắn và đҫy đӫ. 
+ Xét từ giác đӝ tӗn tҥi và phát triển cӫa con ngѭӡi, loài ngѭӡi thì sự tӗn tҥi 
cӫa nó luôn bӏ chi phӕi bӣi các nhân tӕ xã hӝi và các qui luұt xã hӝi. Xã hӝi biӃn 
đổi thì mỗi con ngѭӡi cũng do đó mà cũng có sự thay đổi tѭѫng ӭng và ngѭӧc lҥi, 
sự phát triển cӫa mỗi cá nhân lҥi là tiӅn đӅ cho sự phát triển cӫa xã hӝi. 
Nhѭ vұy, hai phѭѫng diện tự nhiên và xh cӫa con ngѭӡi tӗn tҥi trong tính thӕng 
nhҩt cӫa nó, quy đӏnh lүn nhau, nhӡ đó, tҥo nên khҧ nĕng hoҥt đӝng sáng tҥo cӫa con 
ngѭӡi trong quá trình làm ra lӏch sӱ. 
3.6.1.2. Bản chất của con người 
- C.Mác: “Bҧn chҩt con ngѭӡi không phҧi là mӝt cái trừu tѭӧng cӕ hӳu cӫa cá 
nhân riêng biệt. Trong tính hiện thực cӫa nó, bҧn chҩt con ngѭӡi là tổng hoà nhӳng 
quan hệ xã hӝi”. 
- Bҧn chҩt cӫa con ngѭӡi đѭӧc hình thành và bӝc lӝ trong nhӳng quan hệ xã hӝi. 
- Bҧn chҩt cӫa con ngѭӡi không cӕ đӏnh, bҩt biӃn mà sӁ thay đổi khi nhӳng quan 
hệ kinh tӃ, chính trӏ - xã hӝi biӃn đổi. 
- Con ngѭӡi luôn gắn vӟi nhӳng điӅu kiện hoàn cҧnh lӏch sӱ nhât đӏnh, trong hoҥt 
đӝng thực tiễn, con ngѭӡi tác đӝng vào giӟi tự nhiên, làm cҧi biӃn giӟi tự nhiên theo 
nhu cҫu sinh tӗn và phát triển thì con ngѭӡi cũng sáng tҥo ra lӏch sӱ cӫa chính mình. 
3.6.1.3. Ý nghĩa phương pháp luận 
47 
 Từ quan niệm khoa hӑc cӫa chӫ nghƿa Mac-Lênin vӅ con ngѭӡi có thể rút ra ý 
nghƿa phѭѫng pháp luұn quan trӑng sau đây: 
Một là, để lý giҧi mӝt cách khoa hӑc nhӳng vҩn đӅ vӅ con ngѭӡi phҧi cĕn cӭ cҧ 
vào phѭѫng diện tự nhiên và phѭѫng diện xã hӝi, trong đó vҩn đӅ có tính quyӃt đӏnh là 
phѭѫng diện bҧn tính xã hӝi cӫa nó, từ nhӳng quan hệ kinh tӃ xã hӝi cӫa nó. 
Hai là, đӝng lực cѫ bҧn cӫa tiӃn bӝ và phát triển cӫa xã hӝi là nĕng lực sáng tҥo 
lӏch sӱ cӫa con ngѭӡi, vì vұy phát huy nĕng lực sáng tҥo cӫa mỗi con ngѭӡi là phát 
huy nguӗn đӝng lực quan trӑng thúc đẩy sự tiӃn bӝ và phát triển cӫa xã hӝi. 
Ba là, sự nghiệp giҧi phóng con ngѭӡi, nhằm phát huy khҧ nĕng sáng tҥo lӏch 
sӱ cӫa nó phҧi hѭӟng vào việc giҧi phóng nhӳng quan hệ kinh tӃ xã hӝi. Trên cѫ sӣ đó 
có thể khẳng đӏnh giá trӏ cĕn bҧn nhҩt cӫa cách mҥng xã hӝi chӫ nghƿa là ӣ mөc tiêu 
xóa bӓ triệt để các quan hệ kinh tӃ xã hӝi áp bӭc, bóc lӝt nhằm giҧi phóng con ngѭӡi, 
phát huy cao nhҩt nĕng lực sáng tҥo cӫa con ngѭӡi, đѭa con ngѭӡi tӟi sự phát triển tự 
do và toàn diện. 
3.6.2. Khái niệm quần chúng nhân dân và vai trò sáng tạo lịch sử của quần 
chúng nhân dân và cá nhân 
3.6.2.1. Khái niệm quần chúng nhân dân và vai trò sáng tạo lịch sử của quần 
chúng nhân dân 
trong lịch sử 
 Khái niệm quần chúng nhân dân 
 Khái niệm quҫn chúng nhân dân đѭӧc dùng để chỉ bӝ phұn dân cѭ có 
cùng chung lӧi ích cĕn bҧn, bao gӗm nhӳng giai cҩp, nhӳng tҫng lӟp liên kӃt 
thành mӝt tұp thể (cӝng đӗng) dѭӟi sự lãnh đҥo cӫa mӝt cá nhân, mӝt tổ chӭc, 
mӝt đҧng phái nhằm giҧi quyӃt nhӳng nhiệm vө lӏch sӱ trên các lƿnh vực kinh 
tӃ, chính trӏ, vĕn hóa cӫa xã hӝi cӫa mӝt thӡi đҥi nhҩt đӏnh. 
 Nhӳng lực lѭӧng cѫ bҧn tҥo thành cӝng đӗng quҫn chúng nhân dân 
bao gӗm: 
+ Nhӳng ngѭӡi lao đӝng sҧn xuҩt ra cӫa cҧi vұt chҩt và các giá trӏ tinh thҫn. 
+ Bӝ phұn dân cѭ chӕng lҥi giai cҩp thӕng trӏ áp bӭc, bóc lӝt, đӕi kháng vӟi 
cӝng đӗng dân cѭ. 
+ Nhӳng giai cҩp, tҫng lӟp xã hӝi thúc đẩy sự tiӃn bӝ xã hӝi thông qua hoҥt 
đӝng cӫa mình, trực tiӃp hoặc gián tiӃp trên các lƿnh vực cӫa đӡi sӕng xã hӝi. 
Quҫn chúng nhân dân không phҧi là mӝt cӝng đӗng bҩt biӃn mà trái lҥi, nó 
thay đổi cùng vӟi sự biӃn đổi cӫa nhӳng nhiệm vө lӏch sӱ ӣ mỗi thӡi đҥi, mỗi giai 
đoҥn phát triển nhҩt đӏnh. Tuy nhiên, lực lѭӧng cѫ bҧn nhҩt cӫa mỗi cӝng đӗng 
nhân dân chính là nhӳng con ngѭӡi lao đӝng sҧn xuҩt ra cӫa cҧi vұt chҩt và tinh 
thҫn cho sự sinh tӗn và phát triển cӫa xã hӝi. 
 Vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân trong lịch sử: 
Theo quan điểm duy vұt lӏch sӱ, quần chúng nhân dân là chủ thể sáng tạo 
chân chính ra lịch sử, là lực lượng quyết định sự phát triển của lịch sử; do đó, lịch 
48 
sử trước hết và cĕn bản là lịch sử hoạt động của quần chúng nhân dân trên tất cả 
các lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội. 
Vai trò chӫ thể sáng tҥo ra lӏch sӱ, quyӃt đӏnh tiӃn trình phát triển lӏch sӱ cӫa 
quҫn chúng nhân dân đѭӧc phân tích từ ba giác đӝ sau đây: 
Các nhà tư tưởng trước C.Mác đều không nhận thức đúng 
vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân. 
Theo quan điểm duy vұt lӏch sӱ, quần chúng nhân dân là chủ thể sáng tạo lịch 
sử và là lực lượng quyết định sự phát triển lịch sử, do đó lịch sử trước hết và cĕn bản 
là lịch sử hoạt động của quần chúng nhân dân trên tất cả các lĩnh vực của đời sống 
kinh tế xã hội. 
Vai trò chӫ thể sáng tҥo lӏch sӱ, quyӃt đӏnh tiӃn trình phát triển lӏch sӱ cӫa quҫn 
chúng nhân dân đѭӧc thể hiện ӣ các mặt sau: 
Thứ nhất, quҫn chúng nhân dân là lực lѭӧng sҧn xuҩt cѫ bҧn cӫa mӑi xã hӝi, 
trực tiӃp tҥo ra cӫa cҧi vұt chҩt đáp ӭng nhu cҫu tӗn tҥi và phát triển cӫa con ngѭӡi và 
xã hӝi. 
Thứ hai, quҫn chúng nhân dân là ngѭӡi sáng tҥo ra nhӳng giá trӏ tinh thҫn cӫa 
xã hӝi. Hoҥt đӝng cӫa quҫn chúng nhân dân là cѫ sӣ hiện thực và là cӝi nguӗn phát 
sinh nhӳng sáng tҥo vĕn hóa tinh thҫn cӫa xã hӝi; mӑi giá trӏ sáng tҥo tinh thҫn dù qua 
phѭѫng thӭc nào thì cuӕi cùng cũng là để phөc vө hoҥt đӝng cӫa quҫn chúng nhân 
dân, chỉ có ý nghƿa hiện thực khi đѭӧc vұt chҩt hóa bӣi hoҥt đӝng thực tiễn cӫa nhân 
dân. 
Thứ ba, quҫn chúng nhân dân là lực lѭӧng và đӝng lực cѫ bҧn cӫa mӑi cuӝc 
cách mҥng và cҧi cách trong lӏch sӱ. Cách mҥng xã hӝi hoặc cҧi cách xã hӝi chỉ có thể 
thành công nӃu xuҩt phát từ lӧi ích và nguyện vӑng cӫa nhân dân, do nhân dân thực 
hiện. Vӟi ý nghƿa đó có thể nói: “cách mҥng là ngày hӝi cӫa quҫn chúng”, nhӡ đó làm 
cho lӏch sӱ tiӃn đѭӧc nhӳng bѭӟc dài. 
3.6.2.2. Khái niệm cá nhân và vai trò của cá nhân trong lịch sử: 
- Khái niệm cá nhân dùng để chỉ mỗi con ngѭӡi cө thể sӕng trong mӝt cӝng 
đӗng xã hӝi nhҩt đӏnh và đѭӧc phân biệt vӟi nhӳng con ngѭӡi khác thông qua tính 
đѫn nhҩt và tính phổ biӃn cӫa nó. Theo quan niệm đó, mỗi cá nhân là mӝt chỉnh thể 
thӕng nhҩt, vừa mang tính cá biệt vừa mang tính phổ biӃn, là chӫ thể cӫa lao đӝng, 
cӫa mӑi quan hệ xã hӝi và cӫa nhұn thӭc nhằm thực hiện chӭc nĕng cá nhân và 
chӭc nĕng xã hӝi trong mӝt giai đoҥn phát triển nhҩt đӏnh cӫa lӏch sӱ. 
Mỗi cá nhân, tùy theo vӏ trí, chӭc nĕng, vai trò và nĕng lực sáng tҥo cө thể cӫa 
hӑ mà có thể tham gia vào quá trình sáng tҥo ra lӏch sӱ cӫa cӝng đӗng nhân dân. Theo 
ý nghƿa đó, mỗi cá nhân cӫa cӝng đӗng nhân dân đӅu indҩu ҩn cӫa mình vào quá trình 
sáng tҥo ra lӏch sӱ, dù mӭc đӝ và phҥm vi có thể khác nhau. 
Lãnh tụ và vai trò của lãnh tụ: 
Lãnh tө là nhӳng cá nhân kiệt xuҩt do phong trào cách mҥng cӫa quҫn chúng 
nhân dân tҥo nên, gắn bó mұt thiӃt vӟi quҫn chúng nhân dân. 
49 
Để trӣ thành lãnh tө cӫa nhân dân, đѭӧc quҫn chúng nhân dân tín nhiệm, lãnh 
tө phҧi là ngѭӡi có các phẩm chҩt sau: 
- Có tri thӭc khoa hӑc uyên bác, nắm đѭӧc xu thӃ vұn đӝng, phát triển cӫa lӏch 
sӱ. 
- Có nĕng lực tұp hӧp quҫn chúng nhân dân, thӕng nhҩt ý chí và hành đӝng cӫa 
quҫn chúng nhân dân. 
- Gắn bó mұt thiӃt vӟi nhân dân, hy sinh vì lӧi ích cӫa nhân dân. 
Lãnh tө nhҩt là lãnh tө ӣ tҫm vƿ nhân có vai trò to lӟn trong việc tұp hӧp, tổ 
chӭc, chỉ đҥo phong trào cách mҥng cӫa quҫn chúng nhân dân. Lãnh tө xuҩt hiện và 
thực hiện vai trò cӫa mình từ trong phong trào cӫa quҫn chúng nhân dân. 
Trong hoҥt đӝng thực tiễn cҫn có quan điểm biện chӭng vӅ vai trò cӫa quҫn 
chúng nhân dân và vai trò cӫa cá nhân. Không đѭӧc tuyệt đӕi hóa vai trò cӫa quҫn 
chúng nhân dân cũng nhѭ không đѭӧc tuyệt đӕi hóa vai trò cӫa cá nhân, cӫa lãnh tө. 
Bҩt cӭ mӝt thӡi kỳ nào, mӝt cӝng đӗng xã hӝi nào, nӃu lӏch sӱ đặt ra nhӳng 
nhiệm vө cҫn giҧi quyӃt thì từ trong phong trào quҫn chúng tҩt yӃu sӁ xuҩt hiện 
nhӳng lãnh tө đáp ӭng nhiệm vө đó. 
3.6.2.3. Ý nghĩa phương pháp luận. 
Lý luұn cӫa chӫ nghƿa Mác-Lênin vӅ vai trò sáng tҥo lӏch sӱ cӫa quҫn chúng 
nhân dân và vai trò cӫa các cá nhân đӕi vӟi tiӃn trình lӏch sӱ đã cung cҩp mӝt phѭѫng 
pháp luұn khoa hӑc quan trӑng cho hoҥt đӝng nhұn thӭc và thực tiễn. 
Thứ nhất, lý giҧi mӝt cách khoa hӑc vӅ vai trò quyӃt đӏnh lӏch sӱ cӫa quҫn 
chúng nhân dân, chӕng nhӳng quan điểm sai trái cӫa chӫ nghƿa duy tâm đӗng thӡi đem 
lҥi phѭѫng pháp luұn khoa hӑc trong việc nghiên cӭu, đánh giá vai trò cӫa cá nhân, 
cӫa vƿ nhân, cӫa lãnh tө trong cӝng đӗng xã hӝi. 
Thứ hai, cung cҩp phѭѫng pháp luұn khoa hӑc để các đҧng cӝng sҧn phân tích 
các lực lѭӧng xã hӝi, tổ chӭc xây dựng lực lѭӧng quҫn chúng nhân dân trong công 
cuӝc cách mҥng xã hӝi chӫ nghƿa, tұp hӧp đông đҧo lực lѭӧng quҫn chúng nhân dân để 
xây dựng thành công chӫ nghƿa xã hӝi. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nhung_nguyen_ly_co_ban_cua_chu_nghia_mac_lenin_pha.pdf