Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp

MỤC TIÊU

Giúp người học hiểu và thực hiện các nội dung:

- Kế toán các yếu tố của quá trình sản xuất: nguyên vậtliệu và công cụ dụng cụ; Tài sản cố định; Tiền lương

và các khoản trích theo lương.

- Kế toán chi phí sản xuất chi phí và tính giá thành sảnphẩm trong doanh nghiệp sản xuất.

- Phương pháp phân tích và ghi nhận các bút toán doanh thu bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí quản lý

doanh nghiệp và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất.

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp trang 1

Trang 1

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp trang 2

Trang 2

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp trang 3

Trang 3

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp trang 4

Trang 4

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp trang 5

Trang 5

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp trang 6

Trang 6

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp trang 7

Trang 7

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp trang 8

Trang 8

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp trang 9

Trang 9

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 99 trang Trúc Khang 11/01/2024 2800
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp

Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp
1CHƯƠNG 6
KẾ TOÁN 
CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU 
TRONG DOANH NGHIỆP 
www.themegallery.com
MỤC TIÊU
Giúp người học hiểu và thực hiện các nội dung:
 Kế toán các yếu tố của quá trình sản xuất: nguyên vật
liệu và công cụ dụng cụ; Tài sản cố định; Tiền lương
và các khoản trích theo lương.
 Kế toán chi phí sản xuất chi phí và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
 Phương pháp phân tích và ghi nhận các bút toán
doanh thu bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh
nghiệp sản xuất.
www.themegallery.com
MỤC TIÊU
 Quy trình hoạt động cơ bản về giao dịch mua bán
hàng hóa của doanh nghiệp thương mai.
 Phương pháp phân tích và ghi nhận bút toán các giao
dịch mua, bán hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ
trong doanh nghiệp thương mại.
www.themegallery.com
NỘI DUNG 
6.1. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
6.2. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
www.themegallery.com
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
 Luật kế toán
 VAS 01, VAS 02, VAS 03, VAS 04, VAS 14
 Thông tư số 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế 
toán doanh nghiệp
 TS. Lê Thị Thanh Hà và TS. Trần Thị Kỳ (Đồng chủ
biên, 2014), Giáo trình Nguyên lý kế toán, Nhà xuất
bản Tài chính.
 Võ Văn Nhị (Chủ biên, 2012), Giáo trình Nguyên lý kế
toán, Nhà xuất bản Phương Đông
www.themegallery.com
6.1. KT CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU TRONG DNSX 
6.1.1. KẾ TOÁN CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO CỦA QUÁ
TRÌNH SẢN XUẤT
6.1.2. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
6.1.3. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ
www.themegallery.com
6.1.1. KT CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO CỦA QUÁ TRÌNH SX 
PHẦN 1: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
PHẦN 2: KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU, CÔNG CỤ
DỤNG CỤ
PHẦN 3: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG
www.themegallery.com
PHẦN 1: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
 TIÊU CHUẨN GHI NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
 KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
 KẾ TOÁN SỬA CHỮA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
www.themegallery.com
MỘT SỐ KHÁI NIỆM (VAS 03, VAS 04)
Tài sản cố định hữu hình: Là những tài sản có hình thái
vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt
động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi
nhận TSCĐ hữu hình.
Tài sản cố định vô hình: Là tài sản không có hình thái
vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh
nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh,
cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê
phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
PHẦN 1: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
www.themegallery.com
Nguyên giá: Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp
phải bỏ ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài
sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Khấu hao: Là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị
phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng
hữu ích của tài sản đó.
Giá trị còn lại: Là nguyên giá của TSCĐ sau khi trừ (-)
số khấu hao luỹ kế của tài sản đó.
PHẦN 1: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
www.themegallery.com
Thời gian sử dụng hữu ích: Là thời gian mà TSCĐ hữu
hình phát huy được tác dụng cho sản xuất, kinh doanh,
được tính bằng:
(a) Thời gian mà doanh nghiệp dự tính sử dụng TSCĐ
hữu hình, hoặc:
(b) Số lượng sản phẩm, hoặc các đơn vị tính tương tự
mà doanh nghiệp dự tính thu được từ việc sử dụng tài
sản.
PHẦN 1: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
www.themegallery.com
 TIÊU CHUẨN GHI NHẬN (VAS 03, VAS 04)
TSCĐ HỮU HÌNH:
Các tư liệu lao động có hình
thái vật chất có đủ 4 tiêu
chuẩn sau:
 Chắc chắn thu được lợi ích
kinh tế trong tương lai từ
việc SD;
 Nguyên giá xác định một
cách đáng tin cậy;
 Có thời gian sử dụng ước
tính trên một năm;
 Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo
quy định hiện hành.
TSCĐ VÔ HÌNH:
5 TIÊU CHUẨN:
- TS không có hình thái vật
chất nhưng xác định được
giá trị và do DN nắm giữ,
sử dụng trong SXKD, cung
cấp dịch vụ hoặc cho thuê.
- 4 tiêu chuẩn khác (như
TSCĐ HH)
VÍ DỤ: Nhãn hiệu hàng hoá,
Quyền phát hành 
PHẦN 1: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
www.themegallery.com
ĐẶC ĐIỂM CỦA TSCĐ HỮU HÌNH:
 Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh
 Hình thái vật chất không đổi
 Giá trị chuyển dần vào chi phí của đối tượng sử
dụng có liên quan
PHẦN 1: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
www.themegallery.com
 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN:
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Hợp đồng
- Hóa đơn mua TSCĐ
- Thẻ TSCĐ
- Các chứng từ khác có liên quan
PHẦN 1: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
 KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
www.themegallery.com
 XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ:
TSCĐ mua sắm:
Nguyên giá = Giá mua (trừ CKTM, giảm giá)
+ Các khoản thuế không được hoàn lại
+ Các chi phí liên quan trực tiếp tính
đến thời điểm đưa TSCĐ vào sử dụng
PHẦN 1: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
www.themegallery.com
TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản:
Nguyên giá = Giá quyết toán công trình xây dựng
+ Lệ phí trước bạ
+ Các chi phí liên quan trực tiếp khác
PHẦN 1: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
www.themegallery.com
TSCĐ được cấp:
Nguyên giá = Giá trị còn lại trên ... g
- Phiếu xuất kho
- Phiếu nhập kho
- Thẻ kho
- Các chứng từ khác có liên quan
www.themegallery.com
PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) 
 TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
TK 152 – Nguyên liệu vật liệu
SDĐK: Gía trị NVL
tồn đầu kỳ
SPS: Gía trị thực tế
NVL nhập trong kỳ
SPS: Giá trị thực tế
NVL xuất trong kỳ
SDCK: Giá trị NVL
tồn cuối kỳ
PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) 
TK 153 – Công cụ dụng cụ
SDĐK: Giá trị CCDC
tồn đầu kỳ
SPS: Giá trị thực tế
CCDC nhập trong kỳ
SPS: Giá trị thực tế
CCDC xuất trong kỳ
SDCK: Giá trị CCDC
tồn cuối kỳ
PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) 
 TÍNH GIÁ NLVL, CCDC
 NGUYÊN TẮC CHUNG: NLVL được đánh giá theo giá
thực tế (giá gốc)
Giá gốc của TS được tính theo số tiền hoặc khoản
tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị
hợp lý vào thời điểm TS được ghi nhận.
PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) 
 TÍNH GIÁ NHẬP NLVL, CCDC – Trường hợp mua
ngoài
Giá TT của NLVL, CCDC mua ngoài =
+ Giá mua;
+ Chi phí vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ 
+ Các khoản thuế (không được hoàn lại);
- (Trừ) CKTM, giảm giá, giá trị hàng mua trả lại.
PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) 
TK 111, 112, 331 TK 152, 153
TK 133 
 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN (VAT khấu trừ)
PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) 
VÍ DỤ 4:
Công ty Phương Nam, kê khai thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ (ĐVT: triệu đồng)
Mua và nhập kho vật liệu chính, đã thanh toán bằng
chuyển khoản (NH báo nợ), tổng giá thanh toán theo
HĐ GTGT 220, trong đó thuế GTGT là 20.
Chi phí vận chuyển vật liệu chính đã thanh toán bằng
tiền mặt là 3,3 trong đó giá cước: 3, thuế GTGT: 0,3
PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) 
LỜI GIẢI VÍ DỤ 4:
PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) 
 KẾ TOÁN XUẤT NLVL
Căn cứ vào Bảng phân bổ NLVL ghi vào sổ kế toán:
NỢ TK 621 – CP NVL trực tiếp (sổ chi tiết TK 621) 
Nợ TK 627 – CP SX chung (Sổ chi tiết TK 627)
Nợ TK 641 – CP bán hàng (sổ chi tiết TK 641)
Nợ TK 642 – CP QLDN (Sổ chi tiết TK 642)
Nợ TK 154 – CP SXKD dở dang (Sổ chi tiết TK 154)
. . . . . . .
Có TK 152 (Chi tiết theo nhóm VL)
PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) 
VÍ DỤ 5:
Công ty Hồng Hà, kê khai thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ (ĐVT: triệu đồng)
Ngày 12/5/20X5: Xuất kho vật liệu chính để sản xuất sản
phẩm A: 250 và nhiên liệu để chạy máy tại phân xưởng
sản xuất sản phẩm A: 20.
PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) 
LỜI GIẢI VÍ DỤ 5:
PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) 
 KẾ TOÁN XUẤT CCDC
Phân bổ một lần: Áp dụng đối với trường hợp CCDC
xuất kho với giá trị thấp, thời gian sử dụng ngắn.
TK 153 TK 627, 641, 642 
100% giá thực tế
PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) 
VÍ DỤ 6: Công ty Hoa Mai (ĐVT: triệu đồng)
Xuất kho công cụ H dùng ở phân xưởng sản xuất chính
trị giá 25. Công cụ dụng cụ này thuộc loại phân bổ một
lần.
PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) 
 KẾ TOÁN XUẤT CCDC
Phân bổ nhiều lần: Áp dụng đối với trường hợp CCDC
xuất kho với giá trị lớn, thời gian sử dụng dài.
TK 153
XK CCDC
(100% GIÁ THỰC TẾ)
TK 142, 242 TK 627, 641, 642 
PB ĐỊNH KỲ
. . . . . . . . . .
TK152 (PL); 138 (8)
PB LẦN CUỐI 
GT CÒN LẠI 
GT THU HỒI, BT V/C 
GT CL – CK GIẢM CP 
PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
 CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG
 KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
 KẾ TOÁN CÁC KHỎAN TRÍCH THEO LƯƠNG
PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
LƯƠNG CHÍNH - tiền lương trả cho người LĐ trong thời
gian làm nhiệm vụ chính.
LƯƠNG PHỤ - tiền lương trả cho người LĐ trong thời
gian không làm nhiệm vụ chính hoặc nghỉ theo chế độ
nhưng được hưởng lương theo chế độ quy định.
PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 
 CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG
1. TRẢ LƯƠNG THEO THỜI GIAN: TIỀN LƯƠNG ĐƯỢC TÍNH CĂN
CỨ VÀO THỜI GIAN LÀM VIỆC THỰC TẾ, TRÌNH ĐỘ KỸ
THUẬT, CHUYÊN MÔN CỦA NGƯỜI LĐ.
2. TRẢ LƯƠNG THEO SẢN PHẨM: TIỀN LƯƠNG TRẢ CHO
NGƯỜI LAO ĐỘNG TÍNH THEO SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM VÀ ĐƠN GIÁ TIỀN LƯơNG CHO MỘT ĐƠN VỊ SP.
- Trả lương SP trực tiếp không hạn chế.
- Trả lương theo SP gián tiếp.
- Lương khoán khối lượng, khoán công việc.
- Trả lương theo SP lũy tiến.
- Trả lương theo SP có thưởng.
PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 
 KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN:
- Bảng chấm công
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng công việc
hoàn thành
- Bảng tính lương
PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 
 TÀI KHOẢN KẾ TOÁN:
TK 334 – Phải trả người lao động
SDĐK: Các khoản lương,
thưởng phải trả NLĐ ĐK
SDCK: Các khoản lương,
thưởng phải trả NLĐ CK
SPS: Các khoản lương,
thưởng đã trả NLĐ
SPS: Các khoản lương,
thưởng phải trả NLĐ PS
PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 
 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN:
TK 334
TK 111, 112
TRẢ LUƠNG, BHXH, 
THƯỞNG CHO CNV
CNV NỘP BHXH, 
BHYT
TK 3382, 3383, 3389
BHXH PHẢI TRẢ CNV
TK 3383
TIỀN THƯỞNG PHẢI TRẢ 
CNV
TK 353
CK KHẤU TRỪ 
LƯƠNG
TK 141, 138, 333
TK 622, 627, 641 
TL PHẢI TRẢ CNV
TL NGHỈ PHÉP 
PHẢI TRẢ CNV
TK 335
VÍ DỤ 7: Công ty Hồng Hà (ĐVT: triệu đồng)
Tiền lương phải trả trong tháng 4/20X5:
- Công nhân sản xuất sản phẩm A: 230
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 20
- Nhân viên bộ phận bán hàng: 56
- Nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp: 110
PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 
VÍ DỤ 7: Công ty Hồng Hà (ĐVT: triệu đồng)
PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 
PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 
 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
 NỘI DUNG CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG:
1. QUỸ BHXH: Hình thành từ việc tính vào chi phí hoạt
động SXKD và đóng góp của NLĐ theo tỷ lệ nhất
định (theo QĐ hiện hành là 18% và 8%) trên tiền
lương phải trả cho NLĐ.
Quỹ BHXH dùng để trợ cấp cho người LĐ khi mất
sức lao động tạm thời hay vĩnh viễn.
PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 
2. QUỸ BHYT: Hình thành từ việc tính vào chi phí hoạt
động SXKD và đóng góp của NLĐ theo tỷ lệ nhất định
(theo QĐ hiện hành là 3% và 1,5%) trên tiền lương phải
trả cho NLĐ.
Quỹ BHYT sử dụng để khám chữa bệnh cho người lao
động.
3. KPCĐ: Hình thành từ việc tính vào chi phí hoạt động
SXKD theo tỷ lệ nhất định (theo QĐ hiện hành là 2%)
trên tiền lương phải trả cho NLĐ.
KPCĐ được sử dụng để trang trải chi phí cho hoạt động
công đoàn cơ sở và tổ chức công đoàn cấp trên.
PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 
4. QUỸ BHTN: Hình thành từ việc tính vào chi phí hoạt
động SXKD và đóng góp của NLĐ theo tỷ lệ nhất định
(theo QĐ hiện hành là 1% và 1%) trên tiền lương phải
trả cho NLĐ.
Quỹ BHTN sử dụng để chi trả cho người lao động
trong thời gian thất nghiệp.
PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 
 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN:
- Bảng lương
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
- Bảng thanh toán BHXH
PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 
 TÀI KHOẢN KẾ TOÁN:
TK 338 – Phải trả phải nộp khác
SDĐK: BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN còn phải nộp đầu kỳ
SDCK: BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN còn phải nộp cuối kỳ
SPS: BHXH, BHYT,
KPCĐ, BHTN đã nộp, đã
trả
SPS: BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN trích trong kỳ
PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 
 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN:
TK 338TK 334
BHXH PHẢI TRẢ CNV 
(Tính theo thực tế)
CNV ĐÓNG GÓP 
BHXH 
TK 334
TRÍCH NỘP BHXH, 
KPCĐ, SD BHYT, BHTN
TK 111, 112
TK 622, 627, 641 
TRÍCH BHXH, BHYT, 
KPCĐ
BHXH ĐƯỢC CẤP BÙ
TK 111, 112
PHẦN 3: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) 
VÍ DỤ 8 (sử dụng thông tin ví dụ 7):
Trích các khoản theo lương theo chế độ
www.themegallery.com
6.1.2. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT (PP KKTX) 
PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
PHẦN 2: KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
www.themegallery.com
PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 
 KHÁI NIỆM
 KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
 KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
www.themegallery.com
PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 
 KHÁI NIỆM CHI PHÍ SẢN XUẤT
Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí lao động sống và
lao động vật hoá do doanh nghiệp bỏ ra cho hoạt động
sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 
 KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
NGUYÊN TẮC KT CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP (TK 621):
 Ghi theo giá thành thực tế (Xem lại cách tính giá NVL
xuất kho)
 Tập hợp theo từng đối tượng HT CPSX riêng biệt – TK
621 phải được mở chi tiết theo từng đối tượng.
 NVL đã xuất kho chưa sử dụng hết đến cuối kỳ phải ghi
giảm TK 621
 Cuối kỳ kế toán phải tổng hợp toàn bộ CP NVL trực
tiếp kết chuyển sang TK 154.
PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN:
TK 621 – CP nguyên vật liệu trực tiếp
Trị giá NVL xuất dùng cho 
sản xuất
- Giá trị NVL dùng không 
hết trả lại kho
- Kết chuyển giá trị NVL để 
tính giá thành sản phẩm
PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN:
TK 621 (SP .)TK 152
BẢNG PB NVL
TK 331
TK 133
TK 154 (SP .)
CUỐI KỲ K/C CP NVLTT
NVL TRẢ LẠI KHO
PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 
 KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
NGUYÊN TẮC KT CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP (TK 622):
 Tập hợp theo từng đối tượng HT CPSX riêng biệt - TK
622 phải được mở chi tiết theo từng đối tượng.
 Cuối kỳ kế toán phải tổng hợp toàn bộ chi phí nhân
công trực tiếp (số phát sinh bên nợ của TK 622) và kết
chuyển sang TK 154.
PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN:
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Tiền lương và các khoản 
trích theo lương của công 
nhân trực tiếp SX
Kết chuyển CP nhân công 
trực tiếp để tính giá thành 
sản phẩm
PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN:
TK 622 (SP .)TK 334, 338
BẢNG PB TL
TK 154 (SP .)
CUỐI KỲ K/C CP NC TT
PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 
 KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
NGUYÊN TẮC KT CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG (TK 627):
 Tập hợp theo từng phân xưởng, bộ phận SX: TK 627
(PX-1; PX - 2 )
 CP SX chung được theo dõi theo từng khoản mục chi
phí
 CP SX chung được phân bổ cho các loại SP do chính
PX chế tạo và kết chuyển sang TK 154 để tính giá
thành sản phẩm.
PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN:
TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung 
phát sinh trong kỳ (tiền 
lương, khấu hao, nguyên 
vật liệu)
Kết chuyển chi phí sản 
xuất chung để tính giá 
thành sản phẩm
PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN:
TK 627 (PX .)
TK 154 (SP .)
CK: PB CP SX CHUNG
TK 214 
BẢNG TÍNH KH
TK 152, 153, 142
BẢNG PB VL
TK 334, 338
BẢNG PB TL
TK 331, 335, 111 
CÁC CP KHÁC
www.themegallery.com
PHẦN 1: KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 
 KHÁI NIỆM
 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM
PHẦN 2: KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 
 KHÁI NIỆM GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Giá thành sản phẩm là toàn bộ hao phí lao động sống
và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng sản
phẩm, dịch vụ đã hoàn thành.
PHẦN 2: KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 
 KẾ TOÁN TẬP HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
TK 154 – Chi phí SXKD dở dang
SDĐK: Giá trị SPDD ĐK
Số PS: CPSX phát sinh
trong kỳ (TK 621, TK 622,
TK 627 kết chuyển sang)
SDCK: Giá trị SPDD cuối kỳ
Số PS: Giá thành thực tế
sản phẩm hoàn thành nhập
kho
PHẦN 2: KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 
 KẾ TOÁN TẬP HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
TK 155 – Thành phẩm
SDĐK: Giá trị thành phẩm
tồn kho ĐK
Số PS: Giá trị thành phẩm
nhập kho trong kỳ
SDCK: Giá trị thành phẩm
tồn kho cuối kỳ
Số PS: Giá trị thành phẩm
xuất kho trong kỳ
PHẦN 2: KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 
CÔNG THỨC TÍNH GIÁ THÀNH SẢM PHẨM
Tổng GT
SP, DV 
hoàn thành
=
PHẦN 2: KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢM PHẨM
Khoản mục
Chi phí
CPSX
dở dang 
đầu kỳ
CPSX 
trong kỳ
CPSX
dở dang 
cuối kỳ
Tổng giá
thành
Giá thành
đơn vị
sản phẩm
Cộng
PHẦN 2: KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN
SD: SPDD CK
P/B
K/C
PS. CPSX
Z sx của SP HT
TK 154 (SP)
SD: SPDD ĐK
K/C
Cộng PS có
6.1.3. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
PHẦN 1: KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
PHẦN 2: KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG, CHI PHÍ QUẢN
LÝ DOANH NGHIỆP
PHẦN 3: KẾ TOÁN DOANH THU
PHẦN 4: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
PHẦN 1: KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 
 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN:
- Phiếu xuất kho
 TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
TK 632 – Giá vốn hàng bán
SPS: Giá trị sản phẩm bán
ra trong kỳ
Số PS: Kết chuyển sang tài
khoản xác định KQKD
PHẦN 1: KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN 
 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN
TK 632 (CT)TK 155
TK 157
BÁN HÀNG TRỰC TIẾP
HÀNG GỬI ĐI BÁN HÀNG GỬI BÁN T.THỤ
PHẦN 2: KẾ TOÁN CPBH, CPQLDN 
 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN:
- Hóa đơn GTGT
- Bảnh tính khấu hao
- Bảng lương
- Các chứng từ khác
 TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
TK 641, 642
SPS: CPBH, CPQLDN phát
sinh trong kỳ
Số PS: Kết chuyển sang tài
khoản xác định KQKD
PHẦN 2: KẾ TOÁN CPBH, CPQLDN 
 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN
TK 641, 642
TK 911 (SP, HH)
CK: PB CPBH, CPQLDN
TK 214 
BẢNG TÍNH KH
TK 152, 153, 142
BẢNG PB VL
TK 334, 338
BẢNG PB TL
TK 331, 335, 111 
CÁC CP KHÁC
PHẦN 3: KẾ TOÁN DOANH THU 
 CHỨNG TỪ KẾ TOÁN: Hóa đơn GTGT
 TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
TK 511 – DT bán hàng và cung cấp DV
SPS: - Giá trị hàng bán bị
trả lại, giảm giá hàng bán,
chiết khấu thương mại
- Kết chuyển sang tài khoản
xác định kết quả KD
Số PS: Doanh thu bán hàng
trong kỳ
PHẦN 3: KẾ TOÁN DOANH THU 
 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN
BÁN HÀNG TRONG NƯỚC (VAT KHẤU TRỪ):
TK 511, 512 
TK 3331 
TK 111,112,131 
PHẦN 4: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
 TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
SPS: Giá vốn hàng bán, chi
phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp
Số PS: Doanh thu thuần
PHẦN 4: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN
TK 911
6.2.1. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG
6.2.2. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG
6.2.3. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU
THỤ
6.2. KT CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU TRONG DNTM 
 NGUYÊN TẮC:
- Giống kế toán nhập NLVL về những nội dung: Chứng
từ kế toán, tính giá
- Khác kế toán nhập NVL: Tài khoản kế toán
6.2. 1. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG
 TÀI KHOẢN KẾ TOÁN:
6.2. 1. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG
TK 156 – Hàng hóa
SDĐK: Giá trị hàng hóa tồn
kho ĐK
Số PS: Giá trị hàng hóa
nhập kho trong kỳ
SDCK: Giá trị hàng hóa tồn
kho cuối kỳ
Số PS: Giá trị hàng hóa
xuất kho trong kỳ
Các TK chi tiết: 1561, 1562, 1563
 VÍ DỤ 8:
Công ty ABC (tính thuế GTGT theo PP khấu trừ), ngày
15/2/20X5 có nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
a- Mua hàng hóa nhập kho chưa trả tiền cho người bán
(X) tổng giá thanh toán theo HĐ GTGT 550, trong đó thuế
GTGT là 50.
b- Chi phí vận chuyển hàng hóa đã thanh toán bằng gửi
ngân hàng (NH báo nợ) là 22 trong đó giá cước: 20, thuế
GTGT: 2,0
6.2. 1. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG
 LỜI GIẢI VÍ DỤ 8:
6.2. 1. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG
 NGUYÊN TẮC:
- Giống kế toán xuất kho thành phẩm tiêu thụ trong
trường hợp chi phí thu mua hàng hóa xác định được
trực tiếp cho mỗi loại hàng hóa sau mỗi lần mua hàng.
- Khác kế toán xuất kho thành phẩm tiêu thụ trong
trường hợp chi phí thu mua hàng hóa không thể xác
định được trực tiếp cho mỗi loại hàng hóa sau mỗi lần
mua hàng mà đến cuối kỳ mới xác định được.
6.2. 2. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG
 NGUYÊN TẮC:
Tương tự kế toán xác định kết quả tiêu thụ đối với DNSX
6.2. 3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_6_ke_toan_cac_nghiep_vu_k.pdf