Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp
MỤC TIÊU
Giúp người học hiểu và thực hiện các nội dung:
- Kế toán các yếu tố của quá trình sản xuất: nguyên vậtliệu và công cụ dụng cụ; Tài sản cố định; Tiền lương
và các khoản trích theo lương.
- Kế toán chi phí sản xuất chi phí và tính giá thành sảnphẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
- Phương pháp phân tích và ghi nhận các bút toán doanh thu bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu trong doanh nghiệp
1CHƯƠNG 6 KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU TRONG DOANH NGHIỆP www.themegallery.com MỤC TIÊU Giúp người học hiểu và thực hiện các nội dung: Kế toán các yếu tố của quá trình sản xuất: nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ; Tài sản cố định; Tiền lương và các khoản trích theo lương. Kế toán chi phí sản xuất chi phí và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. Phương pháp phân tích và ghi nhận các bút toán doanh thu bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất. www.themegallery.com MỤC TIÊU Quy trình hoạt động cơ bản về giao dịch mua bán hàng hóa của doanh nghiệp thương mai. Phương pháp phân tích và ghi nhận bút toán các giao dịch mua, bán hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp thương mại. www.themegallery.com NỘI DUNG 6.1. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 6.2. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI www.themegallery.com TÀI LIỆU THAM KHẢO Luật kế toán VAS 01, VAS 02, VAS 03, VAS 04, VAS 14 Thông tư số 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp TS. Lê Thị Thanh Hà và TS. Trần Thị Kỳ (Đồng chủ biên, 2014), Giáo trình Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản Tài chính. Võ Văn Nhị (Chủ biên, 2012), Giáo trình Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản Phương Đông www.themegallery.com 6.1. KT CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU TRONG DNSX 6.1.1. KẾ TOÁN CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO CỦA QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT 6.1.2. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT 6.1.3. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ www.themegallery.com 6.1.1. KT CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO CỦA QUÁ TRÌNH SX PHẦN 1: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH PHẦN 2: KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ PHẦN 3: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG www.themegallery.com PHẦN 1: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH MỘT SỐ KHÁI NIỆM TIÊU CHUẨN GHI NHẬN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN SỬA CHỮA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH www.themegallery.com MỘT SỐ KHÁI NIỆM (VAS 03, VAS 04) Tài sản cố định hữu hình: Là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình. Tài sản cố định vô hình: Là tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình. PHẦN 1: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH www.themegallery.com Nguyên giá: Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Khấu hao: Là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. Giá trị còn lại: Là nguyên giá của TSCĐ sau khi trừ (-) số khấu hao luỹ kế của tài sản đó. PHẦN 1: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH www.themegallery.com Thời gian sử dụng hữu ích: Là thời gian mà TSCĐ hữu hình phát huy được tác dụng cho sản xuất, kinh doanh, được tính bằng: (a) Thời gian mà doanh nghiệp dự tính sử dụng TSCĐ hữu hình, hoặc: (b) Số lượng sản phẩm, hoặc các đơn vị tính tương tự mà doanh nghiệp dự tính thu được từ việc sử dụng tài sản. PHẦN 1: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH www.themegallery.com TIÊU CHUẨN GHI NHẬN (VAS 03, VAS 04) TSCĐ HỮU HÌNH: Các tư liệu lao động có hình thái vật chất có đủ 4 tiêu chuẩn sau: Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc SD; Nguyên giá xác định một cách đáng tin cậy; Có thời gian sử dụng ước tính trên một năm; Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. TSCĐ VÔ HÌNH: 5 TIÊU CHUẨN: - TS không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do DN nắm giữ, sử dụng trong SXKD, cung cấp dịch vụ hoặc cho thuê. - 4 tiêu chuẩn khác (như TSCĐ HH) VÍ DỤ: Nhãn hiệu hàng hoá, Quyền phát hành PHẦN 1: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH www.themegallery.com ĐẶC ĐIỂM CỦA TSCĐ HỮU HÌNH: Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh Hình thái vật chất không đổi Giá trị chuyển dần vào chi phí của đối tượng sử dụng có liên quan PHẦN 1: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH www.themegallery.com CHỨNG TỪ KẾ TOÁN: - Biên bản giao nhận TSCĐ - Hợp đồng - Hóa đơn mua TSCĐ - Thẻ TSCĐ - Các chứng từ khác có liên quan PHẦN 1: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH KẾ TOÁN TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH www.themegallery.com XÁC ĐỊNH NGUYÊN GIÁ TSCĐ: TSCĐ mua sắm: Nguyên giá = Giá mua (trừ CKTM, giảm giá) + Các khoản thuế không được hoàn lại + Các chi phí liên quan trực tiếp tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào sử dụng PHẦN 1: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH www.themegallery.com TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản: Nguyên giá = Giá quyết toán công trình xây dựng + Lệ phí trước bạ + Các chi phí liên quan trực tiếp khác PHẦN 1: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH www.themegallery.com TSCĐ được cấp: Nguyên giá = Giá trị còn lại trên ... g - Phiếu xuất kho - Phiếu nhập kho - Thẻ kho - Các chứng từ khác có liên quan www.themegallery.com PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TK 152 – Nguyên liệu vật liệu SDĐK: Gía trị NVL tồn đầu kỳ SPS: Gía trị thực tế NVL nhập trong kỳ SPS: Giá trị thực tế NVL xuất trong kỳ SDCK: Giá trị NVL tồn cuối kỳ PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) TK 153 – Công cụ dụng cụ SDĐK: Giá trị CCDC tồn đầu kỳ SPS: Giá trị thực tế CCDC nhập trong kỳ SPS: Giá trị thực tế CCDC xuất trong kỳ SDCK: Giá trị CCDC tồn cuối kỳ PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) TÍNH GIÁ NLVL, CCDC NGUYÊN TẮC CHUNG: NLVL được đánh giá theo giá thực tế (giá gốc) Giá gốc của TS được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý vào thời điểm TS được ghi nhận. PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) TÍNH GIÁ NHẬP NLVL, CCDC – Trường hợp mua ngoài Giá TT của NLVL, CCDC mua ngoài = + Giá mua; + Chi phí vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ + Các khoản thuế (không được hoàn lại); - (Trừ) CKTM, giảm giá, giá trị hàng mua trả lại. PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) TK 111, 112, 331 TK 152, 153 TK 133 SƠ ĐỒ KẾ TOÁN (VAT khấu trừ) PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) VÍ DỤ 4: Công ty Phương Nam, kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (ĐVT: triệu đồng) Mua và nhập kho vật liệu chính, đã thanh toán bằng chuyển khoản (NH báo nợ), tổng giá thanh toán theo HĐ GTGT 220, trong đó thuế GTGT là 20. Chi phí vận chuyển vật liệu chính đã thanh toán bằng tiền mặt là 3,3 trong đó giá cước: 3, thuế GTGT: 0,3 PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) LỜI GIẢI VÍ DỤ 4: PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) KẾ TOÁN XUẤT NLVL Căn cứ vào Bảng phân bổ NLVL ghi vào sổ kế toán: NỢ TK 621 – CP NVL trực tiếp (sổ chi tiết TK 621) Nợ TK 627 – CP SX chung (Sổ chi tiết TK 627) Nợ TK 641 – CP bán hàng (sổ chi tiết TK 641) Nợ TK 642 – CP QLDN (Sổ chi tiết TK 642) Nợ TK 154 – CP SXKD dở dang (Sổ chi tiết TK 154) . . . . . . . Có TK 152 (Chi tiết theo nhóm VL) PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) VÍ DỤ 5: Công ty Hồng Hà, kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ (ĐVT: triệu đồng) Ngày 12/5/20X5: Xuất kho vật liệu chính để sản xuất sản phẩm A: 250 và nhiên liệu để chạy máy tại phân xưởng sản xuất sản phẩm A: 20. PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) LỜI GIẢI VÍ DỤ 5: PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) KẾ TOÁN XUẤT CCDC Phân bổ một lần: Áp dụng đối với trường hợp CCDC xuất kho với giá trị thấp, thời gian sử dụng ngắn. TK 153 TK 627, 641, 642 100% giá thực tế PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) VÍ DỤ 6: Công ty Hoa Mai (ĐVT: triệu đồng) Xuất kho công cụ H dùng ở phân xưởng sản xuất chính trị giá 25. Công cụ dụng cụ này thuộc loại phân bổ một lần. PHẦN 2: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) KẾ TOÁN XUẤT CCDC Phân bổ nhiều lần: Áp dụng đối với trường hợp CCDC xuất kho với giá trị lớn, thời gian sử dụng dài. TK 153 XK CCDC (100% GIÁ THỰC TẾ) TK 142, 242 TK 627, 641, 642 PB ĐỊNH KỲ . . . . . . . . . . TK152 (PL); 138 (8) PB LẦN CUỐI GT CÒN LẠI GT THU HỒI, BT V/C GT CL – CK GIẢM CP PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG MỘT SỐ KHÁI NIỆM CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG KẾ TOÁN CÁC KHỎAN TRÍCH THEO LƯƠNG PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG MỘT SỐ KHÁI NIỆM LƯƠNG CHÍNH - tiền lương trả cho người LĐ trong thời gian làm nhiệm vụ chính. LƯƠNG PHỤ - tiền lương trả cho người LĐ trong thời gian không làm nhiệm vụ chính hoặc nghỉ theo chế độ nhưng được hưởng lương theo chế độ quy định. PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG 1. TRẢ LƯƠNG THEO THỜI GIAN: TIỀN LƯƠNG ĐƯỢC TÍNH CĂN CỨ VÀO THỜI GIAN LÀM VIỆC THỰC TẾ, TRÌNH ĐỘ KỸ THUẬT, CHUYÊN MÔN CỦA NGƯỜI LĐ. 2. TRẢ LƯƠNG THEO SẢN PHẨM: TIỀN LƯƠNG TRẢ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG TÍNH THEO SỐ LƯỢNG, CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM VÀ ĐƠN GIÁ TIỀN LƯơNG CHO MỘT ĐƠN VỊ SP. - Trả lương SP trực tiếp không hạn chế. - Trả lương theo SP gián tiếp. - Lương khoán khối lượng, khoán công việc. - Trả lương theo SP lũy tiến. - Trả lương theo SP có thưởng. PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN: - Bảng chấm công - Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành - Bảng tính lương PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN: TK 334 – Phải trả người lao động SDĐK: Các khoản lương, thưởng phải trả NLĐ ĐK SDCK: Các khoản lương, thưởng phải trả NLĐ CK SPS: Các khoản lương, thưởng đã trả NLĐ SPS: Các khoản lương, thưởng phải trả NLĐ PS PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG SƠ ĐỒ KẾ TOÁN: TK 334 TK 111, 112 TRẢ LUƠNG, BHXH, THƯỞNG CHO CNV CNV NỘP BHXH, BHYT TK 3382, 3383, 3389 BHXH PHẢI TRẢ CNV TK 3383 TIỀN THƯỞNG PHẢI TRẢ CNV TK 353 CK KHẤU TRỪ LƯƠNG TK 141, 138, 333 TK 622, 627, 641 TL PHẢI TRẢ CNV TL NGHỈ PHÉP PHẢI TRẢ CNV TK 335 VÍ DỤ 7: Công ty Hồng Hà (ĐVT: triệu đồng) Tiền lương phải trả trong tháng 4/20X5: - Công nhân sản xuất sản phẩm A: 230 - Nhân viên quản lý phân xưởng: 20 - Nhân viên bộ phận bán hàng: 56 - Nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp: 110 PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG VÍ DỤ 7: Công ty Hồng Hà (ĐVT: triệu đồng) PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG NỘI DUNG CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG: 1. QUỸ BHXH: Hình thành từ việc tính vào chi phí hoạt động SXKD và đóng góp của NLĐ theo tỷ lệ nhất định (theo QĐ hiện hành là 18% và 8%) trên tiền lương phải trả cho NLĐ. Quỹ BHXH dùng để trợ cấp cho người LĐ khi mất sức lao động tạm thời hay vĩnh viễn. PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 2. QUỸ BHYT: Hình thành từ việc tính vào chi phí hoạt động SXKD và đóng góp của NLĐ theo tỷ lệ nhất định (theo QĐ hiện hành là 3% và 1,5%) trên tiền lương phải trả cho NLĐ. Quỹ BHYT sử dụng để khám chữa bệnh cho người lao động. 3. KPCĐ: Hình thành từ việc tính vào chi phí hoạt động SXKD theo tỷ lệ nhất định (theo QĐ hiện hành là 2%) trên tiền lương phải trả cho NLĐ. KPCĐ được sử dụng để trang trải chi phí cho hoạt động công đoàn cơ sở và tổ chức công đoàn cấp trên. PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 4. QUỸ BHTN: Hình thành từ việc tính vào chi phí hoạt động SXKD và đóng góp của NLĐ theo tỷ lệ nhất định (theo QĐ hiện hành là 1% và 1%) trên tiền lương phải trả cho NLĐ. Quỹ BHTN sử dụng để chi trả cho người lao động trong thời gian thất nghiệp. PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN: - Bảng lương - Phiếu nghỉ hưởng BHXH - Bảng thanh toán BHXH PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN: TK 338 – Phải trả phải nộp khác SDĐK: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN còn phải nộp đầu kỳ SDCK: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN còn phải nộp cuối kỳ SPS: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN đã nộp, đã trả SPS: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trích trong kỳ PHẦN 3: KT TL VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG SƠ ĐỒ KẾ TOÁN: TK 338TK 334 BHXH PHẢI TRẢ CNV (Tính theo thực tế) CNV ĐÓNG GÓP BHXH TK 334 TRÍCH NỘP BHXH, KPCĐ, SD BHYT, BHTN TK 111, 112 TK 622, 627, 641 TRÍCH BHXH, BHYT, KPCĐ BHXH ĐƯỢC CẤP BÙ TK 111, 112 PHẦN 3: KẾ TOÁN NLVL, CCDC (PP KKTX) VÍ DỤ 8 (sử dụng thông tin ví dụ 7): Trích các khoản theo lương theo chế độ www.themegallery.com 6.1.2. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT (PP KKTX) PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT PHẦN 2: KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM www.themegallery.com PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KHÁI NIỆM KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT www.themegallery.com PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KHÁI NIỆM CHI PHÍ SẢN XUẤT Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hoá do doanh nghiệp bỏ ra cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP NGUYÊN TẮC KT CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP (TK 621): Ghi theo giá thành thực tế (Xem lại cách tính giá NVL xuất kho) Tập hợp theo từng đối tượng HT CPSX riêng biệt – TK 621 phải được mở chi tiết theo từng đối tượng. NVL đã xuất kho chưa sử dụng hết đến cuối kỳ phải ghi giảm TK 621 Cuối kỳ kế toán phải tổng hợp toàn bộ CP NVL trực tiếp kết chuyển sang TK 154. PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TÀI KHOẢN KẾ TOÁN: TK 621 – CP nguyên vật liệu trực tiếp Trị giá NVL xuất dùng cho sản xuất - Giá trị NVL dùng không hết trả lại kho - Kết chuyển giá trị NVL để tính giá thành sản phẩm PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT SƠ ĐỒ KẾ TOÁN: TK 621 (SP .)TK 152 BẢNG PB NVL TK 331 TK 133 TK 154 (SP .) CUỐI KỲ K/C CP NVLTT NVL TRẢ LẠI KHO PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP NGUYÊN TẮC KT CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP (TK 622): Tập hợp theo từng đối tượng HT CPSX riêng biệt - TK 622 phải được mở chi tiết theo từng đối tượng. Cuối kỳ kế toán phải tổng hợp toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp (số phát sinh bên nợ của TK 622) và kết chuyển sang TK 154. PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TÀI KHOẢN KẾ TOÁN: TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp SX Kết chuyển CP nhân công trực tiếp để tính giá thành sản phẩm PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT SƠ ĐỒ KẾ TOÁN: TK 622 (SP .)TK 334, 338 BẢNG PB TL TK 154 (SP .) CUỐI KỲ K/C CP NC TT PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KẾ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP NGUYÊN TẮC KT CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG (TK 627): Tập hợp theo từng phân xưởng, bộ phận SX: TK 627 (PX-1; PX - 2 ) CP SX chung được theo dõi theo từng khoản mục chi phí CP SX chung được phân bổ cho các loại SP do chính PX chế tạo và kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm. PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TÀI KHOẢN KẾ TOÁN: TK 627 – Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ (tiền lương, khấu hao, nguyên vật liệu) Kết chuyển chi phí sản xuất chung để tính giá thành sản phẩm PHẦN 1: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT SƠ ĐỒ KẾ TOÁN: TK 627 (PX .) TK 154 (SP .) CK: PB CP SX CHUNG TK 214 BẢNG TÍNH KH TK 152, 153, 142 BẢNG PB VL TK 334, 338 BẢNG PB TL TK 331, 335, 111 CÁC CP KHÁC www.themegallery.com PHẦN 1: KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM KHÁI NIỆM KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM PHẦN 2: KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM KHÁI NIỆM GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Giá thành sản phẩm là toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành. PHẦN 2: KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM KẾ TOÁN TẬP HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TK 154 – Chi phí SXKD dở dang SDĐK: Giá trị SPDD ĐK Số PS: CPSX phát sinh trong kỳ (TK 621, TK 622, TK 627 kết chuyển sang) SDCK: Giá trị SPDD cuối kỳ Số PS: Giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành nhập kho PHẦN 2: KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM KẾ TOÁN TẬP HỢP CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TK 155 – Thành phẩm SDĐK: Giá trị thành phẩm tồn kho ĐK Số PS: Giá trị thành phẩm nhập kho trong kỳ SDCK: Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ Số PS: Giá trị thành phẩm xuất kho trong kỳ PHẦN 2: KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CÔNG THỨC TÍNH GIÁ THÀNH SẢM PHẨM Tổng GT SP, DV hoàn thành = PHẦN 2: KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH SẢM PHẨM Khoản mục Chi phí CPSX dở dang đầu kỳ CPSX trong kỳ CPSX dở dang cuối kỳ Tổng giá thành Giá thành đơn vị sản phẩm Cộng PHẦN 2: KẾ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM SƠ ĐỒ KẾ TOÁN SD: SPDD CK P/B K/C PS. CPSX Z sx của SP HT TK 154 (SP) SD: SPDD ĐK K/C Cộng PS có 6.1.3. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ PHẦN 1: KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN PHẦN 2: KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG, CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP PHẦN 3: KẾ TOÁN DOANH THU PHẦN 4: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ PHẦN 1: KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN: - Phiếu xuất kho TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TK 632 – Giá vốn hàng bán SPS: Giá trị sản phẩm bán ra trong kỳ Số PS: Kết chuyển sang tài khoản xác định KQKD PHẦN 1: KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TK 632 (CT)TK 155 TK 157 BÁN HÀNG TRỰC TIẾP HÀNG GỬI ĐI BÁN HÀNG GỬI BÁN T.THỤ PHẦN 2: KẾ TOÁN CPBH, CPQLDN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN: - Hóa đơn GTGT - Bảnh tính khấu hao - Bảng lương - Các chứng từ khác TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TK 641, 642 SPS: CPBH, CPQLDN phát sinh trong kỳ Số PS: Kết chuyển sang tài khoản xác định KQKD PHẦN 2: KẾ TOÁN CPBH, CPQLDN SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TK 641, 642 TK 911 (SP, HH) CK: PB CPBH, CPQLDN TK 214 BẢNG TÍNH KH TK 152, 153, 142 BẢNG PB VL TK 334, 338 BẢNG PB TL TK 331, 335, 111 CÁC CP KHÁC PHẦN 3: KẾ TOÁN DOANH THU CHỨNG TỪ KẾ TOÁN: Hóa đơn GTGT TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TK 511 – DT bán hàng và cung cấp DV SPS: - Giá trị hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại - Kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả KD Số PS: Doanh thu bán hàng trong kỳ PHẦN 3: KẾ TOÁN DOANH THU SƠ ĐỒ KẾ TOÁN BÁN HÀNG TRONG NƯỚC (VAT KHẤU TRỪ): TK 511, 512 TK 3331 TK 111,112,131 PHẦN 4: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh SPS: Giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Số PS: Doanh thu thuần PHẦN 4: XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TK 911 6.2.1. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG 6.2.2. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG 6.2.3. KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ 6.2. KT CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU TRONG DNTM NGUYÊN TẮC: - Giống kế toán nhập NLVL về những nội dung: Chứng từ kế toán, tính giá - Khác kế toán nhập NVL: Tài khoản kế toán 6.2. 1. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN: 6.2. 1. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG TK 156 – Hàng hóa SDĐK: Giá trị hàng hóa tồn kho ĐK Số PS: Giá trị hàng hóa nhập kho trong kỳ SDCK: Giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ Số PS: Giá trị hàng hóa xuất kho trong kỳ Các TK chi tiết: 1561, 1562, 1563 VÍ DỤ 8: Công ty ABC (tính thuế GTGT theo PP khấu trừ), ngày 15/2/20X5 có nghiệp vụ kinh tế phát sinh: a- Mua hàng hóa nhập kho chưa trả tiền cho người bán (X) tổng giá thanh toán theo HĐ GTGT 550, trong đó thuế GTGT là 50. b- Chi phí vận chuyển hàng hóa đã thanh toán bằng gửi ngân hàng (NH báo nợ) là 22 trong đó giá cước: 20, thuế GTGT: 2,0 6.2. 1. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG LỜI GIẢI VÍ DỤ 8: 6.2. 1. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG NGUYÊN TẮC: - Giống kế toán xuất kho thành phẩm tiêu thụ trong trường hợp chi phí thu mua hàng hóa xác định được trực tiếp cho mỗi loại hàng hóa sau mỗi lần mua hàng. - Khác kế toán xuất kho thành phẩm tiêu thụ trong trường hợp chi phí thu mua hàng hóa không thể xác định được trực tiếp cho mỗi loại hàng hóa sau mỗi lần mua hàng mà đến cuối kỳ mới xác định được. 6.2. 2. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG NGUYÊN TẮC: Tương tự kế toán xác định kết quả tiêu thụ đối với DNSX 6.2. 3. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
File đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_6_ke_toan_cac_nghiep_vu_k.pdf