Bài giảng Nguyên lý kế toán - Bài 3: Tài khoản và kế toán kép - Trần Thế Nữ
Tài khoản kế toán là gì?
Tài khoản kế toán là công cụ kế toán sử
dụng để phân loại, tổng hợp thông tin
theo từng đối tượng kế toán để ghi chép,
phản ánh và kiểm tra một cách thường
xuyên, liên tục tình hình và sự vận động
của từng đối tượng kế toán đó.
KẾT CẤU CÁC TÀI KHOẢN CHỦ YẾU
• Loại tài khoản phản ánh tài sản
• Loại tài khoản phản ánh nguồn vốn
• Loại tài khoản phản ánh doanh thu
• Loại tài khoản phản ánh chi phí
• Loại tài khoản xác định kết quả kinh doanh
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Bài 3: Tài khoản và kế toán kép - Trần Thế Nữ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Bài 3: Tài khoản và kế toán kép - Trần Thế Nữ
BÀI 3 TÀI KHOẢN VÀ KẾ TOÁN KÉP TS. Trần Thế Nữ Bộ môn Kế toán, Khoa Tài chính - Ngân hàng Bạn đã gặp “Tài khoản” ở đâu ???? Tài khoản kế toán là gì? Tài khoản kế toán là công cụ kế toán sử dụng để phân loại, tổng hợp thông tin theo từng đối tượng kế toán để ghi chép, phản ánh và kiểm tra một cách thường xuyên, liên tục tình hình và sự vận động của từng đối tượng kế toán đó. Đặc điểm của tài khoản kế toán Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Số phát sinh tăng trong kỳ - Số phát sinh giảm trong kỳ Tên gọi: Phù hợp với đối tượng kế toán, có số hiệu tài khoản riêng Nội dung phản ánh: Tình hình và biến động của từng đối tượng kế toán Sự biến động tăng và giảm: Số phát sinh tăng và số phát sinh giảm Trạng thái tại thời điểm đầu kỳ và cuối kỳ: Số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ N ội du ng c ủa TK k ế to án Kết cấu chung của tài khoản Nợ Tên tài khoản Có Theo quy ước, Tài khoản kế toán có kết cấu dạng chữ T. Nợ và Có là các thuật ngữ và chỉ mang tính quy ước. • Loại tài khoản phản ánh tài sản • Loại tài khoản phản ánh nguồn vốn • Loại tài khoản phản ánh doanh thu • Loại tài khoản phản ánh chi phí • Loại tài khoản xác định kết quả kinh doanh KẾT CẤU CÁC TÀI KHOẢN CHỦ YẾU Nợ Có Tài khoản Tài sảnNợ Có SDĐK SDCK Tổng SPST Tổng SPSG SPST SPSG TÀI KHOẢN PHẢN ÁNH TÀI SẢN Tài khoản Nguồn vốn Nợ Nợ Có SDĐK SDCK Tổng SPSG Tổng SPST SPSG SPST TÀI KHOẢN PHẢN ÁNH NGUỒN VỐN TK doanh thu Có Nợ Có Doanh thu thuần Các khoản giảm trừ DT DT bán hàng trong kỳ TÀI KHOẢN PHẢN ÁNH DOANH THU, THU NHẬP TK chi phí Nợ Có Nợ Có Chi phí thuần Các khoản chi phí phát sinh trong kỳ Các khoản giảm trừ chi phí TÀI KHOẢN PHẢN ÁNH CHI PHÍ Tài khoản xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ không có số dư Kết chuyển lỗKết chuyển lãi Tập hợp doanh thu, thu nhập được kết chuyển Tập hợp chi phí được kết chuyển Nợ Tài khoản 911- xác định kết quả kinh doanh Có Ví dụ Một Doanh nghiệp có tình hình nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ: 17.000.000đ. Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ : 1. Mua NVL nhập kho chưa trả tiền cho người bán 500.000đ 2. Dùng tiền gửi ngân hàng mua NVL nhập kho 5.000.000đ 3. Xuất NVL cho phân xưởng sản xuất để chế tạo sản phẩm 1.500.000đ 4. Xuất vật liệu cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 200.000đ 5. Nhận một số NVL do liên doanh góp vào trị giá 2.000.000đ. Yêu cầu : Phản ánh các sự kiện trên vào tài khoản Nguyên vật liệu? GHI CHÉP TRÊN TÀI KHOẢN KẾ TOÁN • Khái niệm: Ghi chép là phương pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào tài khoản kế toán một cách có hệ thống dựa trên cơ sở của chứng từ. • Phân loại: – Ghi đơn – Ghi kép GHI ĐƠN Ví dụ: Bạn thuê một ô tô trong một tháng, giá thuê là 4.000.000đ, giá trị xe là 350.000.000đ. • Kế toán phản ánh chi phí thuê tại thời điểm nhận được hóa đơn, giá trị của xe 350.000.000đ tại thời điểm nhận xe. • Kế toán ghi: Nợ TK 001: 350.000.000 Phản ánh vào một TK kế toán Liên quan đến một đối tượng kế toán Dùng bổ sung cho ghi kép GHI ĐƠN GHI KÉP Ví dụ: Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu trị giá 5 triệu đồng, đã nhập kho đủ, thanh toán bằng TGNH. Nghiệp vụ này ảnh hưởng tới 2 đối tượng kế toán: nguyên vật liệu (Tài sản – tăng) và tiền gửi (tài sản – giảm) Nợ TK 152 (Nguyên vật liệu): 5.000.000 Có TK 112 (Tiền gửi ngân hàng): 5.000.000 Phản ánh hai TK kế toán trở lên Phản ánh đầy đủ nội dung kinh tế của nghiệp vụ Phản ánh quan hệ giữa các đối tượng kế toán GHI KÉP Phương pháp ghi kép là phương pháp ghi nhận sự biến động đồng thời của các đối tượng kế toán bởi tác động kép của một nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản kế toán có liên quan bằng cách: (1) Ghi 2 lần số phát sinh vào ít nhất 2 tài khoản kế toán liên quan, trong đó (2) Ghi Nợ tài khoản này đồng thời ghi Có cho tài khoản khác (3) Số tiền ghi Nợ = Số tiền ghi Có GHI KÉP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN Định khoản kế toán: Là việc xác định tài khoản nào ghi Nợ, tài khoản nào ghi Có, với số tiền cụ thể là bao nhiêu đối với mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng nguyên tắc ghi kép; Các tài khoản đó được gọi là các TK đối ứng và mối quan hệ giữa các TK được gọi là mối quan hệ đối ứng. Các bước tiến hành định khoản: Xác định đối tượng kế toán liên quan; Xác định tài khoản liên quan, kết cấu của tài khoản đó, từ đó xác định ghi Nợ hay ghi có các tài khoản này; Xác định số tiền cụ thể ghi vào từng tài khoản; Ghi Nợ, Có vào các tài khoản kế toán. Định khoản giản đơn: Chỉ liên quan đến 2 tài khoản kế toán. Ghi Nợ 1 TK đối ứng với ghi có 1 TK đối ứng. Ví dụ: Doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người bán 8 triệu đồng. Kế toán ghi: Nợ TK 331: 8 triệu Có TK 112: 8 triệu Các loại định khoản Định khoản phức tạp: Liên quan đến từ 3 tài khoản trở lên. Ghi Nợ 1 TK đối ứng với ghi Có nhiều TK và ngược lại, ghi Có 1 TK đối ứng với ghi Nợ nhiều TK Ví dụ: Doanh nghiệp dùng tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 10 triệu đồng và trả nợ người bán 5 triệu đồng. Kế toán ghi: Nợ TK 331 5 triệu Nợ TK 311 10 triệu Có TK 111 15 triệu Ví dụ 1) Doanh nghiệp mua vật liệu nhập kho đã thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng, số tiền 500.000đ. 2) Doanh nghiệp mua vật liệu nhập kho sẽ thanh toán bằng chậm sau 3 tháng, số tiền 500.000đ. 3) Doanh nghiệp trích lợi nhuận bổ sung nguồn vốn kinh doanh 1 tỷ đồng; 4) Cổ đông rút vốn 1 tỷ đồng, đã chuyển qua tài khoản tại ngân hàng. 5) Doanh nghiệp xuất kho vật liệu cho sản xuất trị giá xuất kho 20 triệu. 6) Doanh nghiệp mua chịu vật liệu đưa thẳng vào sản xuất không qua kho, giá 30tr 7) Doanh nghiệp bán hàng thu tiền bằng chuyển khoản, số tiền 55 triệu. Giá xuất kho 45tr. 8) Doanh nghiệp bán hàng trừ vào số tiền mà khách hàng đã trả trước, 40 triệu. Hãy định khoản các sự kiện trên ??? Tài sản tăng Nguồn vốn tăng Tài sản giảm Nguồn vốn giảm Loại 3 Lo ại 1 Loại2 Loại 4 CÁC MỐI QUAN HỆ ĐỐI ỨNG • Kế toán tổng hợp • Kế toán chi tiết KẾ TOÁN TỔNG HỢP VÀ KẾ TOÁN CHI TIẾT Kế toán tổng hợp • Phản ánh • Kiểm tra tổng quát Từng đối tượng kế toán cụ thể KẾ TOÁN TỔNG HỢP Tài khoản tổng hợp Là căn cứ chủ yếu để lập các báo cáo tài chính Sử dụng một thước đo duy nhất: thước đo giá trị Sử dụng tài khoản tổng hợp (tài khoản cấp 1) t t • • i tr t t i t t c t l t i í t t t: t i t ị t i t t i KẾ TOÁN CHI TIẾT Kế toán chi tiết • Phản ánh • Kiểm tra chi tiết Từng đối tượng kế toán cụ thể theo yêu cầu quản lý Kế toán chi tiết Cung cấp chỉ tiêu bổ sung cho chỉ tiêu tổng hợp Sử dụng tài khoản chi tiết (TK cấp 2) Sử dụng ba thước đo: Giá trị, hiện vật, thời gian lao động KIỂM TRA VIỆC GHI CHÉP TRÊN CÁC TÀI KHOẢN KẾ TOÁN - Đối chiếu số liệu giữa chứng từ gốc và số liệu đã ghi chép trên tài khoản. - Đối chiếu số liêu trên tài khoản với các sổ sách chứng từ trung gian trước khi lập báo cáo kế toán, dựa trên tính chất cân đối vốn có của đối tượng hạch toán kế toán. - Đối chiếu số liệu ghi chép trên các tài khoản tổng hợp với nhau và đối chiếu số liệu ghi chép trên tài khoản tổng hợp với số liệu tổng hợp được từ các tài khoản phân tích. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VIỆT NAM Cập nhật theo: - Quyết định 15/2006/QĐ-BTC (20/03/2006) -Chế độ kế toán doanh nghiệp; - Thông tư 244/2009/TT-BTC (31/12/2009) Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp. Tài khoản TIỀN Ngoại tệ1132 Tiền Việt Nam1131 Tiền đang chuyển113 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý1123 Ngoại tệ1122 Tiền Việt Nam1121 Tiền gửi Ngân hàng112 Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý1113 Ngoại tệ1112 Tiền Việt Nam1111 Tiền mặt111 Tài khoản ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn129 Đầu tư ngắn hạn khác1288 Tiền gửi có kỳ hạn1281 Đầu tư ngắn hạn khác128 Trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu1212 Cổ phiếu1211 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn121 Tài khoản PHẢI THU Dự phòng phải thu khó đòi139 Phải thu khác1388 Phải thu về cổ phần hoá1385 Tài sản thiếu chờ xử lý1381 Phải thu khác138 Phải thu nội bộ khác1368 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc1361 Phải thu nội bộ136 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ1332 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ1331 Thuế GTGT được khấu trừ133 Phải thu của khách hàng131 Tài khoản ỨNG TRƯỚC Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn144 Chi phí trả trước ngắn hạn142 Tạm ứng141 Tài khoản HÀNG TỒN KHO Dự phòng giảm giá hàng tồn kho159 Hàng hoá kho bảo thuế158 Hàng gửi đi bán157 Hàng hóa bất động sản1567 Chi phí thu mua hàng hóa1562 Giá mua hàng hóa1561 Hàng hóa156 Thành phẩm155 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang154 Công cụ, dụng cụ153 Nguyên liệu, vật liệu152 Hàng mua đang đi đường151 Tài khoản TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Bất động sản đầu tư217 Hao mòn bất động sản đầu tư2147 Hao mòn TSCĐ vô hình2143 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính2142 Hao mòn TSCĐ hữu hình2141 Hao mòn tài sản cố định214 TSCĐ vô hình khác2138 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền2136 Phần mềm máy vi tính2135 Nhãn hiệu hàng hoá2134 Bản quyền, bằng sáng chế2133 Quyền phát hành2132 Quyền sử dụng đất2131 Tài sản cố định vô hình213 Tài sản cố định thuê tài chính212 TSCĐ khác2118 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm2115 Thiết bị, dụng cụ quản lý2114 Phương tiện vận tải, truyền dẫn2113 Máy móc, thiết bị2112 Nhà cửa, vật kiến trúc2111 Tài sản cố định hữu hình211 Tài khoản ĐẦU TƯ TC DÀI HẠN Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn229 Đầu tư dài hạn khác2288 Trái phiếu2282 Cổ phiếu2281 Đầu tư dài hạn khác228 Đầu tư vào công ty liên kết223 Vốn góp liên doanh222 Đầu tư vào công ty con221 Tài khoản TÀI SẢN DÀI HẠN KHÁC Ký quỹ, ký cược dài hạn244 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại243 Chi phí trả trước dài hạn242 Sửa chữa lớn TSCĐ2413 Xây dựng cơ bản2412 Mua sắm TSCĐ2411 Xây dựng cơ bản dở dang241 Tài khoản VAY, NỢ NGẮN HẠN Nợ dài hạn đến hạn trả315 Vay ngắn hạn311 Tài khoản PHẢI TRẢ Bảo hiểm thất nghiệp3389 Phải trả, phải nộp khác3388 Doanh thu chưa thực hiện3387 Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn3386Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác3339 Phải trả về cổ phần hoá3385Các loại thuế khác3338 Bảo hiểm y tế3384Thuế nhà đất, tiền thuê đất3337 Bảo hiểm xã hội3383Thuế tài nguyên3336 Kinh phí công đoàn3382Thuế thu nhập cá nhân3335 Tài sản thừa chờ giải quyết3381Thuế thu nhập doanh nghiệp3334 Phải trả, phải nộp khác338Thuế xuất, nhập khẩu3333 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 337Thuế tiêu thụ đặc biệt3332 Phải trả nội bộ336Thuế GTGT hàng nhập khẩu3331 2 Chi phí phải trả335Thuế GTGT đầu ra3331 1 Phải trả người lao động khác3348Thuế giá trị gia tăng phải nộp3331 Phải trả công nhân viên3341Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước333 Phải trả người lao động334Phải trả cho người bán331 Tài khoản VAY, NỢ DÀI HẠN Thuế thu nhập hoãn lại phải trả347 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn344 Phụ trội trái phiếu3433 Chiết khấu trái phiếu3432 Mệnh giá trái phiếu3431 Trái phiếu phát hành343 Nợ dài hạn342 Vay dài hạn341 Tài khoản CÁC QUỸ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ3562 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 3561 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 356 Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty 3534 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ 3533 Quỹ phúc lợi 3532 Quỹ khen thưởng 3531 Mới năm 201 0 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 353 Dự phòng phải trả352 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm351 Tài khoản CÁC QUỸ Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ466Quỹ dự phòng tài chính415 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay4612Quỹ đầu tư phát triển414 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước4611Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư XDCB 4132 Nguồn kinh phí sự nghiệp461Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính 4131 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản441Chênh lệch tỷ giá hối đoái413 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay4212Chênh lệch đánh giá lại tài sản412 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước4211Vốn khác4118 Lợi nhuận chưa phân phối421Thặng dư vốn cổ phần4112 Cổ phiếu quỹ419Vốn đầu tư của chủ sở hữu4111 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu418Nguồn vốn kinh doanh411 Tài khoản DOANH THU Doanh thu hoạt động tài chính515 Doanh thu cung cấp dịch vụ5123 Doanh thu bán các thành phẩm5122 Doanh thu bán hàng hóa5121 Doanh thu bán hàng nội bộ512 Doanh thu khác5118 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư5117 Doanh thu trợ cấp, trợ giá5114 Doanh thu cung cấp dịch vụ5113 Doanh thu bán các thành phẩm5112 Doanh thu bán hàng hóa5111 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ511 Tài khoản GIẢM TRỪ DOANH THU Giảm giá hàng bán532 Hàng bán bị trả lại531 Chiết khấu thương mại521 Tài khoản CHI PHÍ SXKD Chi phí bằng tiền khác6428 Chi phí dịch vụ mua ngoài6427Chi phí bằng tiền khác6278 Chi phí dự phòng6426Chi phí dịch vụ mua ngoài6277 Thuế, phí và lệ phí6425Chi phí khấu hao TSCĐ6274 Chi phí khấu hao TSCĐ6424Chi phí dụng cụ sản xuất6273 Chi phí đồ dùng văn phòng6423Chi phí vật liệu6272 Chi phí vật liệu quản lý6422Chi phí nhân viên phân xưởng6271 Chi phí nhân viên quản lý6421Chi phí sản xuất chung627 Chi phí quản lý doanh nghiệp642Chi phí bằng tiền khác6238 Chi phí bằng tiền khác6418Chi phí dịch vụ mua ngoài6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài6417Chi phí khấu hao máy thi công6234 Chi phí bảo hành6415Chi phí dụng cụ sản xuất6233 Chi phí khấu hao TSCĐ6414Chi phí vật liệu6232 Chi phí dụng cụ, đồ dùng6413Chi phí nhân công6231 Chi phí vật liệu, bao bì6412Chi phí sử dụng máy thi công623 Chi phí nhân viên6411Chi phí nhân công trực tiếp622 Chi phí bán hàng641Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp621 Chi phí tài chính635Mua hàng hóa6112 Giá vốn hàng bán632Mua nguyên liệu, vật liệu6111 Giá thành sản xuất631Mua hàng611 Tài khoản KHÁC Dự toán chi sự nghiệp, dự án8 Ngoại tệ các loại7 Nợ khó đòi đã xử lý4 Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược3 Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công2 Tài sản thuê ngoài1 LOẠI TK 0: TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG Xác định kết quả kinh doanh911 LOẠI TK 9: XÁC ĐỊNH KQKD Chi phí thuế TNDN hoãn lại8212 Chi phí thuế TNDN hiện hành8211 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp821 Chi phí khác811 LOẠI TK 8: CHI PHÍ KHÁC Thu nhập khác711 1/ Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 1.500.000 đ 2/ Khách hàng trả cho DN 1.500.000 đ,DN đã chuyển vào tài khoản ở NH 3/ Lấy thu nhập (LN chưa phân phối) bổ sung vốn kinh doanh 1.200.000 đ 4/ Vay ngắn hạn ngân hàng 2.000.000 đ để trả nợ cho người bán 5/ Nhập kho vật liệu 1.300.000 đ. Chưa thanh toán tiền cho người bán 6/ Vay ngắn hạn ngân hàng 1.200.000 đ về nhập quỹ tiền mặt. 7/ Rút TGNH để trả nợ vay ngắn hạn 1.200.000 đ 8/ Xuất quỹ tiền mặt để trả lương cho công nhân viên 1.500.000 đ 9/ Lấy quỹ tiền mặt từ quỹ khen thưởng 70.000 đ để chi khen thưởng cho nhân viên. Yêu cầu: Lập định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ? Bài tập 1 Tại 1 DN trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được định khoản như sau : 1. Nợ TK 152 : 9.000.000 đ Có TK 331 : 9.000.000 đ 2. Nợ TK 111 : 2.000.000 đ Có TK 112 : 2.000.000 đ 3. Nợ TK 111 : 5.000.000 đ Có TK 131 : 5.000.000 đ 4. Nợ TK 211 : 10.000.000 đ Có TK 411 : 10.000.000 đ 5. Nợ TK 331 : 9.000.000 đ Có TK 111 : 9.000.000 đ 6. Nợ TK 222 : 4.000.000 đ Có TK 152 : 4.000.000 đ Yêu cầu: Cho biết nội dung kinh tế của các định khoản nói trên ? Bài tập 2 1/ Chuyển tiền gửi ngân hàng để thanh toán thuế cho Nhà nước 2.000.000 đ và thanh toán cho người bán 800.000 đ 2/ Chi tiền mặt tạm ứng tiền cho CNV X đi thu mua vật tư : 400.000 đ 3/ Rút tiền từ ngân hàng về tiền mặt để chuẩn bị trả lương 1.100.000 đ 4/ Xuất quỹ tiền mặt để trả công lao động cho CNV theo bảng tính công ở tháng trước là 1.100.000 đ 5/ CNV góp bổ sung vốn kinh doanh nhập vào tài khoản ở ngân hàng 14.000.000đ 6/ Báo cáo chi tạm ứng do CNV X lập: mua vật liệu nhập kho 250.000 đ, số tiền thừa còn lại nộp cho phòng tài vụ. 7/ Theo biên bản bàn giao TSCĐ thì DN phải chuyển cho DN khác một TSCĐ trị giá 28.000.000 đ 8/ Chi tiền mặt để khen thưởng cho CNV 900.000 đ. Số tiền này được lấy từ qũy khen thưởng của DN. 9/ Mua vật liệu về nhập kho 1.220.000 đ chưa thanh toán tiền cho người bán 10/ CNV Y đã trả tiền tạm ứng tháng trước bằng tiền mặt 770.000 đ Yêu cầu: Lập định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ? Bài tập 3 1. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 5.000.000 đ 2. Được Nhà nước cấp 1 TSCĐ mới có nguyên giá 10.000.000 đ 3. Mua nhiên liệu trả bằng tiền mặt 500.000 đ 4. Mua hàng hóa chưa trả tiền người bán 8.000.000 đ 5. Vay ngân hàng 8.000.000 đ để trả nợ người bán 6. Được người mua trả nợ bằng tiền mặt 4.500.000 đ 7. Dùng tiền mặt trả nợ ngân hàng 4.500.000 đ 8. Dùng lãi (thu nhập chưa phân phối) để bổ sung nguồn vốn lưu động 5.000.000 đ 9. Dùng tiền gửi ngân hàng trả khoản phải trả khác 1.000.000 đ 10.Trị giá tài sản thiếu được quyết định buộc nhân viên áp tải phải bồi thường 200.000đ 11. Trị giá tài sản thừa cấp trên quyết định ghi tăng nguồn vốn lưu động 400.000 đ 12. Tạm ứng tiền mặt 50.000 đ cho công nhân viên đi công tác 13. Được người mua trả nợ 2.000.000 đ đơn vị chuyển trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 14. Thu được các khoản phải thu khác bằng tiền mặt 200.000 đ 15. Mua công cụ trả bằng chuyển khoản 400.000 đ Yêu cầu : Định khoản các nghiệp vụ trên? Bài tập 4 TÓM TẮT BÀI 3 Trong bài này chúng ta đã xem xét các nội dung chính sau: Tài khoản kế toán được mở ra cho từng đối tượng kế toán riêng biệt. • Tài khoản kế toán có kết cấu hình chữ T, bên trái là Nợ, bên phải là Có – Nợ, Có là thuật ngữ của kế toán. • Có 4 loại tài khoản chủ yếu là tài khoản phản ánh tài sản, tài khoản phản ánh nguồn vốn, tài khoản phản ánh doanh thu, tài khoản phản ánh chi phí và tài khoản xác định kết quả kinh doanh. • Có 2 cách ghi chép trên tài khoản kế toán là ghi đơn và ghi kép. • Có 2 loại định khoản kế toán là định khoản giản đơn và định khoản phức tạp. • Có 4 mối quan hệ đối ứng.
File đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_ke_toan_bai_3_tai_khoan_va_ke_toan_kep_t.pdf