Bài giảng Nguyên lý đầu tư - Chương 1: Những vấn đề cơ bản về đầu tư và đầu tư phát triển - Nguyễn Thị Minh Thu

1.1.1 Đầu tư? (1)

• Là sự hy sinh giá trị chắc chắn ở hiện tại để đạt được

giá trị (có thể không chắc chắn) trong tương lai (Vĩ mô)

• Là quá trình bỏ vốn để tạo ra tiềm lực SXKD dưới các

hình thức tài sản kinh doanh (Tài sản)

• Là chuỗi hành động chi của các chủ đầu tư >>> Chuỗi

hành động thu để hoàn vốn và sinh lời (Tài chính)

• Là quá trình thay đổi phương thức SX thông qua đổi

mới, HĐH phương tiện SX để thay thế LĐ thủ công

(Công nghệ)

• Là quá trình bỏ vốn nhằm tạo ra các tài sản vật chất

dưới dạng các công trình xây dựng (Xây dựng)

• Là quá trình sử dụng vốn hoặc các nguồn lực khác

nhằm đạt được mục tiêu nào đó

• Đầu tư là quá trình sử dụng phối hợp các nguồn lực

trong một khoảng thời gian xác định nhằm đạt được

kết quả hoặc một tập hợp các mục tiêu xác định

trong điều kiện KTXH nhất định

• ĐẦU TƯ LÀ QUÁ TRÌNH ĐỂ TIỀN ĐẺ RA TIỀN

• Nguồn lực đầu tư:

• Tiền

• Tài nguyên

• Lao động

• Kết quả đạt được:

• Tăng vốn (tài chính)

• Tăng năng lực sản xuất

• Tăng lực phục vụ

• Tăng kiến thức, trí tuệ

• Đầu tư sẽ tạo ra:

• Lợi ích trực tiếp cho chủ đầu tư

• Lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp cho xã hội và nền kinh tế

Bài giảng Nguyên lý đầu tư - Chương 1: Những vấn đề cơ bản về đầu tư và đầu tư phát triển - Nguyễn Thị Minh Thu trang 1

Trang 1

Bài giảng Nguyên lý đầu tư - Chương 1: Những vấn đề cơ bản về đầu tư và đầu tư phát triển - Nguyễn Thị Minh Thu trang 2

Trang 2

Bài giảng Nguyên lý đầu tư - Chương 1: Những vấn đề cơ bản về đầu tư và đầu tư phát triển - Nguyễn Thị Minh Thu trang 3

Trang 3

Bài giảng Nguyên lý đầu tư - Chương 1: Những vấn đề cơ bản về đầu tư và đầu tư phát triển - Nguyễn Thị Minh Thu trang 4

Trang 4

Bài giảng Nguyên lý đầu tư - Chương 1: Những vấn đề cơ bản về đầu tư và đầu tư phát triển - Nguyễn Thị Minh Thu trang 5

Trang 5

Bài giảng Nguyên lý đầu tư - Chương 1: Những vấn đề cơ bản về đầu tư và đầu tư phát triển - Nguyễn Thị Minh Thu trang 6

Trang 6

Bài giảng Nguyên lý đầu tư - Chương 1: Những vấn đề cơ bản về đầu tư và đầu tư phát triển - Nguyễn Thị Minh Thu trang 7

Trang 7

Bài giảng Nguyên lý đầu tư - Chương 1: Những vấn đề cơ bản về đầu tư và đầu tư phát triển - Nguyễn Thị Minh Thu trang 8

Trang 8

Bài giảng Nguyên lý đầu tư - Chương 1: Những vấn đề cơ bản về đầu tư và đầu tư phát triển - Nguyễn Thị Minh Thu trang 9

Trang 9

Bài giảng Nguyên lý đầu tư - Chương 1: Những vấn đề cơ bản về đầu tư và đầu tư phát triển - Nguyễn Thị Minh Thu trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 42 trang baonam 5940
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý đầu tư - Chương 1: Những vấn đề cơ bản về đầu tư và đầu tư phát triển - Nguyễn Thị Minh Thu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Nguyên lý đầu tư - Chương 1: Những vấn đề cơ bản về đầu tư và đầu tư phát triển - Nguyễn Thị Minh Thu

Bài giảng Nguyên lý đầu tư - Chương 1: Những vấn đề cơ bản về đầu tư và đầu tư phát triển - Nguyễn Thị Minh Thu
Chương 1
Những vấn đề cơ bản về đầu tư
và đầu tư phát triển
Nguyễn Thị Minh Thu
Bộ môn Kế hoạch và Đầu tư
Nội dung
1.1 Đầu tư
1.2 Đầu tư phát triển
1.3 Một số lý thuyết kinh tế về đầu tư
2Kỳ I, 2015 – 2016
1.1 Đầu tư
1.1.1 Đầu tư?
1.1.2 Phân loại hoạt động đầu tư
3Kỳ I, 2015 – 2016
1.1.1 Đầu tư? (1)
• Là sự hy sinh giá trị chắc chắn ở hiện tại để đạt được
giá trị (có thể không chắc chắn) trong tương lai (Vĩ mô)
• Là quá trình bỏ vốn để tạo ra tiềm lực SXKD dưới các
hình thức tài sản kinh doanh (Tài sản)
• Là chuỗi hành động chi của các chủ đầu tư >>> Chuỗi
hành động thu để hoàn vốn và sinh lời (Tài chính)
• Là quá trình thay đổi phương thức SX thông qua đổi
mới, HĐH phương tiện SX để thay thế LĐ thủ công
(Công nghệ)
4Kỳ I, 2015 – 2016
1.1.1 Đầu tư? (2)
• Là quá trình bỏ vốn nhằm tạo ra các tài sản vật chất
dưới dạng các công trình xây dựng (Xây dựng)
• Là quá trình sử dụng vốn hoặc các nguồn lực khác
nhằm đạt được mục tiêu nào đó
• Đầu tư là quá trình sử dụng phối hợp các nguồn lực
trong một khoảng thời gian xác định nhằm đạt được
kết quả hoặc một tập hợp các mục tiêu xác định
trong điều kiện KTXH nhất định
• ĐẦU TƯ LÀ QUÁ TRÌNH ĐỂ TIỀN ĐẺ RA TIỀN
5Kỳ I, 2015 – 2016
1.1.1 Đầu tư? (3)
• Nguồn lực đầu tư:
• Tiền
• Tài nguyên
• Lao động
• Kết quả đạt được:
• Tăng vốn (tài chính)
• Tăng năng lực sản xuất
• Tăng lực phục vụ
• Tăng kiến thức, trí tuệ
• Đầu tư sẽ tạo ra:
• Lợi ích trực tiếp cho chủ đầu tư
• Lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp cho xã hội và nền kinh tế
ĐẦU TƯ PHÁT 
TRIỂN
Đầu tư
tài
chính
Đầu tư
thương
mại
6Kỳ I, 2015 – 2016
1.1.2 Phân loại hoạt động đầu tư (1)
• Theo bản chất của đối tượng đầu tư:
• Đầu tư cho đối tượng vật chất (nhà xưởng, thiết bị)
• Đầu tư cho đối tượng phi vật chất (đào tạo, nghiên cứu)
• Theo tính chất và quy mô đầu tư:
• DA quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định
• DA nhóm A do Chính phủ quyết định
• DA nhóm B, C do Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang
bộ, UBND tỉnh và thành phố trực thuộc TW quyết định
7Kỳ I, 2015 – 2016
1.1.2 Phân loại hoạt động đầu tư (2)
• Theo lĩnh vực hoạt động của kết quả đầu tư:
• Đầu tư phát triển SXKD
• Đầu tư phát triển KHKT
• Đầu tư phát triển CSHT
• Theo đặc điểm hoạt động của kết quả đầu tư:
• Đầu tư tái sản xuất TSCĐ (đầu tư cơ bản)
• Đầu tư tạo ra các tài sản lưu động (đầu tư vận hành)
8Kỳ I, 2015 – 2016
1.1.2 Phân loại hoạt động đầu tư (3)
• Theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng của
kết quả đầu tư:
• Đầu tư ngắn hạn (ngắn, vốn ít, nhanh thu hồi)
• Đầu tư dài hạn (5 năm trở ra, vốn lớn, chậm thu hồi)
• Theo giai đoạn hoạt động của kết quả đầu tư trong
quá trình tái sản xuất xã hội:
• Đầu tư thương mại (ngắn hạn, quay vòng nhanh)
• Đầu tư sản xuất (dài hạn, quay vòng chậm)
9Kỳ I, 2015 – 2016
1.1.2 Phân loại hoạt động đầu tư (4)
• Theo quan hệ quản lý của chủ đầu tư:
• Đầu tư gián tiếp: Bỏ vốn nhưng không trực tiếp quản lý
• Đầu tư trực tiếp: Bỏ vốn và trực tiếp quản lý, bao gồm: 
• Đầu tư phát triển: Làm tăng GTSX, năng lực sản xuất và năng
lực phục vụ
• Đầu tư dịch chuyển: Chỉ làm dịch chuyển quyền sở hữu giá trị
tài sản mà không làm tăng GTSX, năng lực sản xuất và năng lực
phục vụ. VD: Mua bán, sáp nhập doanh nghiệp
10Kỳ I, 2015 – 2016
1.1.2 Phân loại hoạt động đầu tư (5)
• Theo nguồn vốn trên phạm vi hoạt động đầu tư:
• Đầu tư bằng nguồn vốn trong nước (ngân sách, DN, tiết
kiệm)
• Đầu tư bằng nguồn vốn nước ngoài
• Theo vùng lãnh thổ:
• Đầu tư cho vùng kinh tế trọng điểm
• Đầu tư cho nông thôn – thành thị
• Đầu tư cho vùng sâu, vùng xa
11Kỳ I, 2015 – 2016
1.2 Đầu tư phát triển
1.2.1 Đầu tư phát triển?
1.2.2 Tác động giữa đầu tư phát triển với tăng trưởng
và phát triển
12Kỳ I, 2015 – 2016
1.2.1 Đầu tư phát triển?
• Khái niệm đầu tư phát triển
• Đặc điểm của đầu tư phát triển
• Nội dung cơ bản của đầu tư phát triển
• Vốn và nguồn vốn đầu tư phát triển
13Kỳ I, 2015 – 2016
Khái niệm đầu tư phát triển (1)
• Đầu tư phát triển là bộ phận cơ bản của đầu tư, là
hoạt động sử dụng vốn trong hiện tại để tạo ra tài
sản vật chất, trí tuệ mới, năng lực sản xuất mới và
duy trì những tài sản hiện có nhằm tạo thêm việc làm
và vì mục tiêu phát triển
• Đầu tư phát triển là một phương thức đầu tư trực
tiếp trong đó quá trình đầu tư làm tăng giá trị sản
xuất, năng lực sản xuất, năng lực phục vụ của tài sản.
14Kỳ I, 2015 – 2016
Khái niệm đầu tư phát triển (2)
• Đầu tư là sự hy sinh các
nguồn lực hiện tại để tiến
hành các hoạt động nào
đó nhằm thu về các kết
quả nhất định trong
tương lai lớn hơn các
nguồn lực đã bỏ ra
• Đầu tư phát triển là đầu
tư mang lại lợi ích cho
nền kinh tế
Kỳ I, 2015 – 2016 15
Khái niệm đầu tư phát triển (3)
LƯU Ý:
• Đầu tư phát triển sử dụng nhiều loại nguồn lực, đặc
biệt là tiền vốn
• Đối tượng của đầu tư phát triển là tập hợp các yếu tố
được chủ đầu tư bỏ vốn thực hiện nhằm đạt những
mục tiêu nhất định
• Mục đích của đầu tư phát triển là sự phát triển bền
vững vì lợi ích của quốc gia, cộng đồng và nhà đầu tư
• Hoạt động đầu tư phát triển là một quá trình và có độ
trễ về thời gian
16Kỳ I, 2015 – 2016
Đọc tài liệu
• Đầu tư phát triển ở phạm vi doanh nghiệp và nền kinh
tế có gì khác biệt?
• Đầu tư phát triển và đầu tư tài chính có gì khác nhau?
• Mối quan hệ tương hỗ giữa đầu tư phát triển, đầu tư
tài chính và đầu tư thương mại?
• Khác biệt giữa đầu tư và đầu cơ?
17Kỳ I, 2015 – 2016
Đặc điểm của đầu tư phát triển
1. Quy mô nguồn lực đầu tư lớn, đặc biệt là vốn lớn, khê động
trong suốt thời gian thực hiện đầu tư
2. Thời kỳ đầu tư kéo dài (bắt đầu thực hiện – hoàn thành và
đi vào hoạt động)
3. Thời gian vận hành các kết quả đầu tư kéo dài (từ khi công
trình đi vào hoạt động cho đến khi hết thời hạn sử dụng)
4. Thành quả của hoạt động đầu tư phát triển chịu ảnh hưởng
của điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội của vùng DA
5. Độ rủi ro cao
18Kỳ I, 2015 – 2016
Nội dung cơ bản của đầu tư phát triển
Tùy theo cách tiếp cận để phân chia nội dung đầu tư phát triển:
• Theo lĩnh vực phát huy tác dụng: 
• Gồm đầu tư phát triển SX, CSHT, VH, GD, Y tế, KHKT
• Để xác định quy mô vốn, đánh giá kết quả và hiệu quả đầu tư theo ngành, lĩnh
vực
• Theo khái niệm đầu tư phát triển: 
• Gồm đầu tư phát triển tài sản vật chất (tài sản cố định, hàng tồn kho), tài sản vô
hình (chất lượng nhân lực, nghiên cứu triển khai KHCN, marketing)
• Để xác định %, vai trò của từng bộ phận trong tổng đầu tư
• Theo quá trình hình thành và thực hiện đầu tư:
• Gồm đầu tư cho giai đoạn chuẩn bị đầu tư, giai đoạn thực hiện đầu tư và giai
đoạn vận hành
• Để xác định đầu tư ở từng giai đoạn khác nhau
19Kỳ I, 2015 – 2016
Vốn và nguồn vốn đầu tư phát triển
VỐN
• Là nguồn lực để thực hiện
đầu tư
• Đặc trưng của vốn:
• Biểu hiện bằng giá trị
• Phải vận động sinh lời
• Cần tích tụ và tập trung
• Gắn với chủ sở hữu
• Có giá trị theo thời gian
NGUỒN VỐN
• Là nguồn tích lũy, tập trung
và phân phối cho đầu tư
• Là nguồn tiết kiệm hay tích
lũy mà có thể huy động vào
quá trình tái sản xuất
20Kỳ I, 2015 – 2016
Tác động giữa đầu tư phát triển với tăng
trưởng và phát triển
1. Tác động đến tổng cầu và tổng cung
2. Tác động đến tăng trưởng kinh tế
3. Tác động đến chuyển dịch cơ cấu
kinh tế
4. Tác động đến khoa học công nghệ
5. Tác động đến tiến bộ xã hội và môi
trường
6. Tác động của tăng trưởng và phát
triển kinh tế đến đầu tư
Đầu tư phát
triển
Tăng
trưởng
Phát
triển
21Kỳ I, 2015 – 2016
(1) Tác động đến tổng cầu và tổng cung (1)
• Tác động đến tổng cầu (AD)
AD = C + I + G + X – M
• Gia tăng đầu tư (I) sẽ làm cho tổng cầu (AD) tăng trong điều kiện
các yếu tố khác không đổi.
• Tác động đến tổng cung (AS)
Q=F(K,L,T,R...)
• Tăng K=> tăng Q (AS) (trực tiếp)
• Tăng K nâng cao chất lượng nguồn nhân lực (L) , đổi mới công
nghệ (T)Do đó, đầu tư lại gián tiếp làm tăng tổng cung của nền
kinh tế.
22Kỳ I, 2015 – 2016
(1) Tác động đến tổng cầu và tổng cung (2)
P
AD1
AS1
Q1
Sản lượng
P1
P2
AD2
Tác động của tăng I
làm dịch chuyển đến AD2
E1
AS2
Tác động của tăng K
làm dịch chuyển đến AS2
E2
Q2
Sản lượng tăng
từ Q1 thành Q2
23Kỳ I, 2015 – 2016
(2) Tác động đến tăng trưởng kinh tế
• Đầu tư phát triển vừa tác động đến tốc độ tăng
trưởng vừa tác động đến chất lượng tăng trưởng:
• Nâng cao hiệu quả đầu tư
• Tăng năng suất nhân tố tổng hợp (TFP – Total Factor 
Productivity)
• Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
• Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế
24Kỳ I, 2015 – 2016
Tăng trưởng GDP của Việt Nam (%)
5,1
5,8 5,8
4,8
5,3
5,8
5.0 4,9
3
4
5
6
7
8
9
10
Liên Xô sụp đổ Khủng hoảng TC Đông Á
Khủng hoảng TC toàn cầu
Real GDP Growth rate (in %)
25Kỳ I, 2015 – 2016
(3) Tác động đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế
• Cơ cấu kinh tế là cơ cấu tổng thể các yếu tố cấu thành
nền kinh tế, có quan hệ chặt chẽ với nhau, được biểu
hiện cả về mặt chất và mặt lượng, tùy theo mục tiêu
của nền kinh tế. 
• Chuyển dịch cơ cấu kinh tế được hiểu là sự thay đổi tỷ
trọng của các bộ phận cấu thành nền kinh tế. Sự
chuyển dịch kinh tế xảy ra khi có sự phát triển không
đồng đều về quy mô tốc độ giữa các ngành, vùng. 
26Kỳ I, 2015 – 2016
(4) Tác động đến khoa học công nghệ
• Công nghệ bao gồm: 
• Phần cứng: máy móc, thiết bị
• Phần mềm: văn bản, tài liệu
• Con người: kỹ năng kinh nghiệm
• Tổ chức: các thể chế, các phương pháp tổ chức
• Công nghệ thường được chuyển giao từ nhà đầu tư
(nhập khẩu, tự nghiên cứu và ứng dụng)
• Chỉ tiêu: % vốn đầu tư đổi mới công nghệ, mua sắm
máy móc thiết bị, vốn đầu tư theo chiều sâu, đầu tư
các công trình trọng điểm trong tổng vốn đầu tư
27Kỳ I, 2015 – 2016
(5) Tác động tới tiến bộ xã hội và môi trường
•Tác động tới tiến bộ xã hội
• Tăng trưởng kinh tế, cải thiện mức sống, tiếp cận
các dịch vụ cơ bản của xã hội như y tế, giáo dục...
• Tạo việc làm, giảm thất nghiệp, giảm nghèo
•Tác động tới môi trường
• Tích cực: làm tăng chất lượng môi trường
• Tiêu cực: làm giảm chất lượng môi trường
28Kỳ I, 2015 – 2016
(6) Tác động của tăng trưởng và phát triển
kinh tế đến đầu tư
• Cải thiện môi trường đầu tư (chính sách, CSHT, kỹ
thuật công nghệ, chính trị xã hội, thị trường)
• Tăng tỷ lệ tích lũy, bổ sung vốn cho đầu tư phát triển
• Hoàn thiện hạ tầng cơ sở và hạ tầng kỹ thuật để thu
hút đầu tư
29Kỳ I, 2015 – 2016
1.3 Một số lý thuyết kinh tế về đầu tư
1.3.1 Số nhân đầu tư
1.3.2 Gia tốc đầu tư
1.3.3 Quỹ nội bộ đầu tư
1.3.4 Tân cổ điển
1.3.5 Mô hình HARROD- DOMAR
30Kỳ I, 2015 – 2016
1.3.1 Lý thuyết số nhân đầu tư
• Số nhân đầu tư (k) 
• Trong đó: ΔY – Mức gia tăng sản lượng
ΔI – Mức gia tăng vốn đầu tư
ΔC – Mức gia tăng tiêu dùng
MPC, MPS: Khuynh hướng tiêu dùng, tiết kiệm cận biên
k- Mức sản lượng tăng thêm trên một đơn vị đầu tư tăng thêm (k>1)
31
I
Y
k
k =
DY
DS
=
DY
DY - DC
=
1
1- MPC
=
1
MPS
Kỳ I, 2015 – 2016
1.3.2 Lý thuyết gia tốc đầu tư (1)
• Gia tốc đầu tư (x) thể hiện tương quan giữa sản lượng và vốn đầu tư
K = x * Y
• Trong đó: x - Hệ số gia tốc đầu tư
K - Vốn đầu tư tại thời kỳ nghiên cứu
Y - Sản lượng tại thời kỳ nghiên cứu
• Mở rộng chính sách tài khóa >>> Tăng mức đầu tư >>> Tăng sản
lượng
x =
K
Y
32Kỳ I, 2015 – 2016
1.3.2 Lý thuyết gia tốc đầu tư (2)
• Ưu điểm: 
• Nếu x không thay đổi trong kỳ kế hoạch thì có thể sử dụng công
thức để lập kế hoạch khá chính xác.
• Phản ánh sự tác động của tăng trưởng kinh tế dẫn đến đầu tư. 
• Hạn chế: 
• Giả định quan hệ tỷ lệ giữa sản lượng và đầu tư là cố định
• Lý thuyết này cho rằng ΔI=0 => ΔY=0, thực tế không hoàn toàn
đúng
• Toàn bộ vốn đầu tư mong muốn đều được thực hiện ngay trong
cùng một thời kỳ. Điều này không đúng cho nhiều tường hợp.
33Kỳ I, 2015 – 2016
1.3.3 Lý thuyết quỹ đầu tư nội bộ
• Đầu tư tỷ lệ thuận với lợi nhuận thực tế
• I= f(lợi nhuận thực tế)
• Lợi nhuận càng cao >>> càng đầu tư nhiều (phần lợi
nhuận giữ lại)
• Tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp tăng đầu tư
• Giảm thuế lợi tức cho doanh nghiệp >>> Tăng lợi
nhuận >>> Tăng đầu tư >>> Tăng sản lượng
34Kỳ I, 2015 – 2016
1.3.4 Lý thuyết tân cổ điển (1)
• Đầu tư = Tiết kiệm
• Hàm sản xuất có dạng: Y = Aert KαL1-α 
• Aert là năng suất toàn bộ nhân tố (đặc trưng cho công
nghệ)
• Từ hàm sản xuất Cobb - Douglas trên đây ta có thể tính
được tốc độ tăng trưởng của sản lượng như sau:
g = r + αh + (1-α) n
g: Tỷ lệ tăng trưởng của sản lượng.
h: Tỷ lệ tăng trưởng của vốn. 
n: Tỷ lệ tăng trưởng lao động
35Kỳ I, 2015 – 2016
1.3.4 Lý thuyết tân cổ điển (2)
• Gọi đầu tư ròng là ∆I và ∆I = ∆K
• ∆K = S = s*Y >>> ∆K = s*Y
• Chia cả 2 vế cho K:
hoặc
• Khi đó: g = r + αg + (1-α)n
• Suy ra: g – αg = r + (1-α )n
(1 - α)g = r +(1-α )n
• g = + n
• Tăng sản lượng phụ thuộc vào công nghệ và lao động
DK
K
=
s*Y
K 
h = s
Y
K
r
1- a
36Kỳ I, 2015 – 2016
1.3.5 Mô hình Harrod – Domar (1)
• Giải thích tỷ lệ gia tăng vốn so với sản lượng
(ICOR_Incremental Capital Output Ratio)
• Khi ICOR không đổi thì:
• Tiết kiệm là nguồn gốc của tăng trưởng
• Tiết kiệm càng lớn thì đầu tư càng lớn và tăng trưởng
càng cao.
Y
I
Y
S
Y
K
ICOR
37Kỳ I, 2015 – 2016
1.3.5 Mô hình Harrod – Domar (2)
38
ICOR=
DK
DY
=
s*Y
DY
DY =
s*Y
ICOR
g =
DY
Y
=
s*Y
ICOR
:Y
g =
s
ICOR
Suy ra
Phương trình phản ánh tốc độ tăng trưởng kinh tế:
Tiết kiệm là nguồn gốc
của tăng trưởng kinh tế
Kỳ I, 2015 – 2016
1.3.5 Mô hình Harrod – Domar (3)
Nếu ICOR cố định trong một giai đoạn và muốn tăng
trưởng kinh tế thì nhất thiết phải đầu tư
ICOR=
DK
DY
DY =
DK
ICOR
39Kỳ I, 2015 – 2016
1.3.5 Mô hình Harrod – Domar (4)
• Ưu điểm của ICOR: 
• Dễ dùng cho dự báo (Để duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế
1% >>> Đầu tư tăng?)
• Dễ đọc và phân tích
• Hạn chế của ICOR: 
• Chỉ cân nhắc yếu tố vốn, bỏ qua các yếu tố khác (đặc biệt
ở các nước đang phát triển)
• Chỉ xem xét đầu tư hữu hình
• Chưa cân nhắc yếu tố thời gian
40Kỳ I, 2015 – 2016
Đọc tài liệu về ICOR với nền kinh tế
• ICOR trong ngành nông nghiệp thấp hơn ICOR của
ngành công nghiệp va ̀ dịch vụ. Tại sao? 
• ICOR càng thấp thì hiệu quả đầu tư càng cao? 
• Dùng ICOR ở quốc gia phát triển và đang phát triển
cần quan tâm điều gì?
41Kỳ I, 2015 – 2016
Hết chương
42Kỳ I, 2015 – 2016

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_nguyen_ly_dau_tu_chuong_1_nhung_van_de_co_ban_ve_d.pdf