Bài giảng môn Vật lý đại cương 2 - Chương 8, Phần b: Hạt cơ bản
Mở
• Cho đến nay chúng ta đã biết các hạt:
- Photon Y
- Electron e'
- Proton p
- Neutron n
- IT meson: TT°, TT+, TT trong tương tác hạt nhân
- Electron-neutrino ve trong phân rã (ỉ¥
• Chúng ta cũng đã biết các phản hạt:
- Positron e+
- Phản electron-neutrino ũ, trong phân rã
CI1O đến nay các nhà khoa học đã tìm được trên 100 hạt dưới nguyên tử. Subatomic particles
Mồi hạt lại có phản hạt tương ứng. Chúng ta cũng đã biết bốn loại tương tác, theo cường độ dần:
- Tương tác mạnh (hạt nhân)
- Tương tác điện từ
- Tương tác yếu (phân rã p)
- Tương tác hấp dẫn
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Vật lý đại cương 2 - Chương 8, Phần b: Hạt cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Vật lý đại cương 2 - Chương 8, Phần b: Hạt cơ bản
Chương 8b: Hat cơ bản 8b.1 Các hạt dưới nguyên tử 8b.2 Máy gia tốc và máy dò hạt 8b.3 Các hạt cơ bản 8b.4 Hạt cơ bản và lịch sử vũ trụ Mở Cho đến nay chúng ta đã biết các hạt: Photon Y Electron e' Proton p Neutron n IT meson: TT°, TT+, TT trong tương tác hạt nhân Electron-neutrino ve trong phân rã (ỉ¥ Chúng ta cũng đã biết các phản hạt: Positron e+ Phản electron-neutrino ũ, trong phân rã giam Trong một số trường hợp, phản hạt trùng với hạt. CI1O đến nay các nhà khoa học đã tìm được trên 100 hạt dưới nguyên tử. Subatomic particles Mồi hạt lại có phản hạt tương ứng. Chúng ta cũng đã biết bốn loại tương tác, theo cường độ dần: Tương tác mạnh (hạt nhân) Tương tác điện từ Tương tác yếu (phân rã p) Tương tác hấp dẫn Các hadrons: baryons và mesons Hadrons là những hạt thể hiện „;fl. .... *7 , ° • T Tiếng Hy Lạp tương tác mạnh. ■ Chúng cũng có thể có các loại Hadron: mạnh tương tác khác. Baryon: nặng Hadrons được chia làm hai loại: Meson: trung r, bình Baryons Mesons Các hadrons có thể mang điện dương, âm hay trung hòa. Các baryons Baryons là fermions. Fermions: các hạt có spin n, p Nucleons bán nguyên A, s, íl, A, E ... Hyperons Sổ baryon B: là một số lượng tử gán cho mỗi baryon. Các baryons có B = +1 Phản hạt của chúng có B = -1 Trong một phản ứng số baryon được bảo toàn. n~*p e Ve Baryon phải xuất hiện B:l = 1 + 0 + 0 từng cặp trong một phản ứng 8b.1 Các hạt dưới nguyên tử (5) Các mesons Mesons là bosons. Bosons: các hạt có spin - TT, K, TJ, JAK P,Y... nguyên Mesons và các phản mesons đều có B = 0. P^n+7r Meson có thể xuất hiện B: 1 = 1 + 0 riêng lẻ trong một phản ứng 8b.1 Các hạt dưới nguyên tử (6) Leptons là các fermions, có spin 1/2, rất nhẹ. Không thể hiện tương tác mạnh. Đặc trưng bởi số lepton L = 1, phản hạt có L = -1. Thế hệ Lepton Điện tích(e) Số lepton 1 Electron neutrino ve 0 Electron e' 2 Muon neutrino V 0 V1 Muon |T -1 3 Tau neutrino vt 0 Lr=l Tau V -1 1 Các hạt dưới nguyên tử (7) • Sô lepton của từng thê hệ bảo toàn trong một phản ứng. n Ve V'fi Các lepton của mồi thế L • 0 - 1-1+0 hệ phải xuất hiện từng *” cặp L/(: 1 = 0 + 0+1 8b.1 Các hạt dưới nguyên tử (8) p. Dirac (1927) tiên đoán sự tồn tại của phản hạt khi mở rộng Cơ học lượng tử cho các hạt tương đối tính. c. D. Anderson (1932) phát hiện phản hạt đâu tiên (positron) trong các tia vũ trụ. Phản hạt có điện tích, sô baryon, số lepton trái dấu, hay cũng có thê trùng với chính hạt. Hiên tương sinh và hủy căp: - + Photon phân rã thành cặp ' hạt. phản hạt c~ I c'1, > 2r Cặp hạt - phản hạt biên mất, tạo ra 2 photon Chương 8a: Nguyên tử kiềm 8b.1 Các hạt dưới nguyên tử L. ' ) 8b.2 Máy gia tốc và máy dò hạt c— —.— ' 8b.3 Các hạt cơ bản 8b.4 Hạt cơ bản và lịch sử vũ trụ 8b.2 Máy gia tốc và máy dò hạt Máy gia tốc hạt Các nhà khoa học tìm ra các hạt mới bằng cách: Tìm kiếm trong các tia vũ trụ. Cho các hạt năng lượng cao đến va chạm nhau trong các máy gia tốc hạt, tạo ra các hạt mới. Trong máy gia tốc, các hạt được gia tốc bằng điện từ trường. Máy gia tốc ở CERN, nơi phát hiện các bosons Wvà z. Mô phỏng hoạt động máy LHC ở CERN. Máy dò hạt Các nhà khoa học dùng từ trường đê xác định dâu của điện tích và động lượng của các hạt. Máy dò muon CMS ở Fermilab. CMS St HtK OXlHl ỈIXG ũu.xt I m nvx YOKt ỈKÁCKm nttXHOHHt mu 12500 T 15 0 m 215 m 4 ỶMla ơnrxrAi HÁI Total weight Overall diameter Overall length Magnetic field /iJWWVf/J (u tifflittĩl H Ml ox IHXUKHtS 8b.1 Các hạt dưới nguyên tử (1) Chương 8a: Nguyên tử kiềm 8b.1 Các hạt dưới nguyên tử 8b.2 Máy gia tốc và máy dò hạt 8b.3 Các hạt cơ bản 8b.4 Hạt cơ bản và lịch sử vũ trụ xác nhận thuyết "Mô hình ệm đã chuẩn", theo đó tất cả được cấu tạo từ 12 hạt cơ bản và các phản hạt của chúng. Các hạt cơ bản này có spin Ấ/2, gồm hai nhóm: Nhóm leptons Nhóm quarks Chúng tương tác thông qua các bosons truyền: tương tác điện từ: photon Y tương tác yêu: bosons W', w+, z° truyền tương tác mạnh: gluons g Cấu tạo của các hadrons Các baryons được cấu tạo từ ba hạt quarks. Các phản baryons thì gồm ba phản quarks. Các mesons được cấu tạo từ một quark và một phản quark. Baryons are massive particles which are made up of three quarks Particle Symbol Makeup Rest mass MeV/c2 Spin B S Lifetime (second s> Decay Modes Proton p uud 938.3 1/2 +1 0 Stable ... Neutron n ddu 939.6 1/2 +1 0 920 pe-Ve Lambda A0 uds 1115.6 1/2 +1 -1 2.6 x10-10 pn-, nn0 Sigma z+ uus 1189.4 1/2 +1 -1 0.8 x10-10 pn0, nn+ Sigma z0 uds 1192.5 1/2 +1 -1 6x10-20 a0y Sigma z- dds 1197.3 1/2 +1 -1 1.5 x10-10 nn- Delta A++ uuu 1232 3/2 +1 0 0.6 x10-23 pn+ /.. - Tổng kết Elementary particles Fundamental fermions (MATTER - ANTIMATTER PARTICLES) Fundamental Bosons (force particles) that mediate interaction between fermions QUARKS - ANTIQUARKS LEPTONS-ANTILEPTONS GAUGE BOSONS and HIGGS BOSONS LEPTONS QUARKS charm down e ectron z boson Tổng kết lĩiụọn neutrino electron neutrino strange bottom photon 91 2 GeVJc1 6 QUARKS, 6 LEPTONS and their antiparticles
File đính kèm:
- bai_giang_mon_vat_ly_dai_cuong_2_chuong_8_phan_a_hat_co_ban.docx
- bai-giang-vat-ly-dai-cuong-2-chuong-8b-hat-co-ban_SID12_PID1455756.pdf