Bài giảng môn Thương mại điện tử - Chương 3: An ninh thương mại điện tử

Vấn đề an ninh cho các hệ thống TMĐT

Làm thế nào để cân bằng giữa an ninh và tiện dụng. Một hệ thống càng an toàn thì khả năng xử lý, thực thi thao tác càng phức tạp.

Các loại tội phạm trong TMĐT rất tinh vi trong khi việc giảm các rủi ro TMĐT là một quá trình phức tạp liên quan đến những đạo luật mới, công nghệ mới, nhiều thủ tục và các chính sách tổ chức.

TMĐT đã hấp dẫn các tin tặc khi khách hàng sử dụng thẻ để mua hàng hoặc dịch vụ trực tuyến, dùng email để thực hiện các giao dịch kinh tế.

Các yếu tố làm số lượng các tấn công trên mạng phát triển:
+ Các hệ thống an ninh luôn tồn tại các điểm yếu.

+ Vấn đề an ninh và dễ dàng sử dụng.

+ Vấn đề an ninh thường xuất hiện sau khi có sức ép thị trường.

+ Vấn đề an ninh của trang e.commerce còn phụ thuộc vào an ninh của internet, số lượng các trang web của các trường, thư viện, cá nhân

 

Bài giảng môn Thương mại điện tử - Chương 3: An ninh thương mại điện tử trang 1

Trang 1

Bài giảng môn Thương mại điện tử - Chương 3: An ninh thương mại điện tử trang 2

Trang 2

Bài giảng môn Thương mại điện tử - Chương 3: An ninh thương mại điện tử trang 3

Trang 3

Bài giảng môn Thương mại điện tử - Chương 3: An ninh thương mại điện tử trang 4

Trang 4

Bài giảng môn Thương mại điện tử - Chương 3: An ninh thương mại điện tử trang 5

Trang 5

Bài giảng môn Thương mại điện tử - Chương 3: An ninh thương mại điện tử trang 6

Trang 6

Bài giảng môn Thương mại điện tử - Chương 3: An ninh thương mại điện tử trang 7

Trang 7

Bài giảng môn Thương mại điện tử - Chương 3: An ninh thương mại điện tử trang 8

Trang 8

Bài giảng môn Thương mại điện tử - Chương 3: An ninh thương mại điện tử trang 9

Trang 9

Bài giảng môn Thương mại điện tử - Chương 3: An ninh thương mại điện tử trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pptx 36 trang baonam 12621
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Thương mại điện tử - Chương 3: An ninh thương mại điện tử", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Thương mại điện tử - Chương 3: An ninh thương mại điện tử

Bài giảng môn Thương mại điện tử - Chương 3: An ninh thương mại điện tử
Chương 3 An ninh thương mại điện tử 
Đàm Thị Thuỷ 
Bộ môn Quản trị kinh doanh 
Email: thuydt@tlu.edu.vn 
Chương 3: An ninh TMĐT 
3.1 Vấn đề an ninh cho các hệ thống T MĐT 
3.2 Các khía cạnh của an ninh TMĐT 
3.3 Hệ thống bảo mật trong TMĐT 
3.4 Một số giải pháp công nghệ đảm bảo an ninh trong TMĐT 
Câu hỏi ôn tập chương 3 
1. Khái niệm về an ninh TMĐT. Các khía cạnh về an ninh TMĐT của phía người mua và người bán? 
2 . Những nguy cơ đe dọa an ninh trong TMĐT 
3. Kỹ thuật mã hóa thông tin, phân biệt mã hóa công công và mã hóa bí mật. 
4. Chữ ký điện tử và vai trò của chữ ký điện tử 
5. Các rủi ro đối với máy chủ, mạng và máy khách? 
6. Khái niệm về 
7. Mục tiêu của hệ thống bảo mật cho các hoạt động TMĐT 
8. Chức năng chủ yếu của hệ thống bảo mật thông tin 
9. Một số giải pháp công nghệ đảm bảo an ninh trong TMĐT 
3.1 Vấn đề an ninh cho các hệ thống T MĐT 
Làm thế nào để cân bằng giữa an ninh và tiện dụng. Một hệ thống càng an toàn thì khả năng xử lý, thực thi thao tác càng phức tạp. 
Các loại tội phạm trong TMĐT rất tinh vi trong khi việc giảm các rủi ro TMĐT là một quá trình phức tạp liên quan đến những đạo luật mới, công nghệ mới, nhiều thủ tục và các chính sách tổ chức. 
TMĐT đã hấp dẫn các tin tặc khi khách hàng sử dụng thẻ để mua hàng hoặc dịch vụ trực tuyến, dùng email để thực hiện các giao dịch kinh tế. 
3.1 Vấn đề an ninh cho các hệ thống T MĐT  
Các yếu tố làm số lượng các tấn công trên mạng phát triển: + Các hệ thống an ninh luôn tồn tại các điểm yếu. 
+ Vấn đề an ninh và dễ dàng sử dụng. 
+ Vấn đề an ninh thường xuất hiện sau khi có sức ép thị trường. 
+ Vấn đề an ninh của trang e.commerce còn phụ thuộc vào an ninh của i nternet, số lượng các trang web của các trường, thư viện, cá nhân 
3.2 Các khía cạnh của an ninh TMĐT  3.2.1 Những quan tâm 
* Phía người mua: Bằng cách nào ? 
+ Biết chắc Website do một công ty hợp pháp quản lý và sở hữu. 
+ Biết chắc trang web không chứa các đoạn mã nguy hiểm hoặc các nội d ung không lành mạnh. 
+ Biết chắc rằng web server sẽ không cung cấp các thông tin của người sử dụng cho một người khác. 
3.2 Các khía cạnh của an ninh TMĐT  3.2.1 Những quan tâm 
* Phía công ty: Bằng cách nào biết chắc rằng 
+ Người sử dụng sẽ không xâm nhập vào trang web để thay đổi các trang và nội dung trên đó. 
+ Người sử dụng sẽ không phá hoại website để những người khác không thể sử dụng được. 
* Từ phía cả công ty và ng ư ời sử dụng: bằng cách nào họ có thể biết chắc rằng: 
+ Đường truyền sẽ không bị người thứ ba theo dõi. 
 + Các thông tin được lưu chuyển giữa hai bên sẽ không bị thay đổi. 
3.2 Các khía cạnh của an ninh TMĐT  3.2.2 Yêu cầu của an ninh TMĐT 
Tính toàn vẹn 
Chống phủ định 
Tính xác thực 
Tính đáng tin cậy 
Tính riêng tư. 
Tính ích lợi 
3.2 Các khía cạnh của an ninh TMĐT  3.2.3 Những nguy cơ đe doạ an ninh TMĐT 
Các đoạn mã nguy hiểm (malicious code): gồm nhiều mối đe dọa khác nhau như các loại virus, worm. 
Tin tặc (hacker) và các chương trình phá hoại (cybervandalism) 
Gian lận thẻ tín dụng 
Sự lừa đảo: Tin tặc sử dụng các địa chỉ thư điện tử giả hoặc mạo danh một người nào đó nhằm thực hiện những hành động phi pháp. 
3.2 Các khía cạnh của an ninh TMĐT  3.2.3 Những nguy cơ đe doạ an ninh TMĐT 
Sự khước từ dịch vụ (DoS, DDoS): là việc các hacker sử dụng những giao thông vô ích làm tràn ngập hoặc tắc nghẽn mạng truyền thông, hoặc sử dụng số lượng lớn máy tính tấn công vào một mạng. 
Nghe trộm, giám sát sự di chuyển của thông tin trên mạng. Xem lén thư điện tử là sử dụng các đoạn mã ẩn bí mật gắn vào một thông điệp thư điện tử, cho phép người xem lén có thể giám sát toàn bộ các thông điệp chuyển tiếp được gửi đi với thông điệp ban đầu 
Top 10 vụ vi phạm dữ liệu nổi bật nhất 2019 
Blur – công ty cung cấp dịch vụ quản lý và bảo mật password: T uy nhiên , một trong những máy chủ của công ty không được bảo mật, dẫn tới lộ thông tin của 2,4 triệu người dùng bao gồm tên, gợi ý mật khẩu, IP, và email. 
Fortnite – Game online với hơn 200 triệu người chơi: Tội phạm mạng lợi dụng nhiều lỗ hổng trong game để xem thông tin cá nhân của người chơi và nghe lén các cuộc trò chuyện trong game của họ. 
Sở Y Tế và Dịch Vụ Xã Hội Alaska: Tin tặc đã tấn công bộ phận hỗ trợ công cộng và có được quyền truy cập vào danh tính của 100.000 ứng viên đăng ký tham gia hỗ trợ chính phủ. 
Dunkin’ Donuts: Hackers có quyền truy cập vào tài khoản của công ty chứa thông tin các thành viên của giải thưởng DD Perks (chương trình tích điểm và đổi quà tặng dành cho khách hàng của Dunkin’ Donuts). Chúng đã tiến hành bán các giải thưởng đó trên dark web. 
Facebook: một lỗ hổng bảo mật trên Facebook đã cho phép hacker truy cập vào 50 triệu tài khoản. Vụ tấn công này được thực hiện bằng cách truy cập vào tokens của người dùng (token cho phép người dùng giữ phiên đăng nhập trên các thiết bị trong một khoảng thời gian). Do ảnh hưởng của vụ tấn công, Facebook đã yêu cầu tất cả người dùng phải đăng nhập lại trên toàn bộ thiết bị. 
Top 10 vụ vi phạm dữ liệu nổi bật nhất 2019 
Whatsapp: nhóm tin tặc đã khai thác tính năng voice call (đàm thoại bằng giọng nói) để cài đặt phần mềm khảo sát vào máy người dùng. Vụ vi phạm ảnh hưởng tới 1,5 tỷ người trên toàn thế giới.  Phần mềm gián điệp  này đã truy cập vào một số tính năng trên smartphone của người dùng như microphone, camera, email, tin nhắn.  
Instagram: một kho dữ liệu chứa thông tin liên lạc của 49 triệu người dùng đã bị để lộ. Phần lớn thông tin trong đó thuộc về các influencers (người có tầm ảnh hưởng trên mạng xã hội), người nổi tiếng, và các tài khoản doanh nghiệp. 
Quest Diagnostics: thông tin tài chính và số an sinh xã hội của 49 triệu người đã bị lộ trong một vụ vi phạm dữ liệu. Tin tặc đã truy cập vào cổng thanh toán của một đối tác của công ty. 
Sở Dịch vụ Y Tế cấp quận tại Los Angeles: một cuộc tấn công  phishing  nhắm vào nhà thầu đã khiến cho thông tin cá nhân của 15.000 bệnh nhân bị đánh cắp. 
DoorDash: một nhà cung cấp bên thứ ba của dịch vụ giao đồ ăn này đã bị tấn công, làm lộ thông tin của khoảng 4,9 triệu người dùng DoorDash. 
3.3 Hệ thống bảo mật trong TMĐT  3.3.1 Khái niệm 
Bảo mật thông tin là bảo vệ thông tin dữ liệu cá nhân, tổ chức nhằm tránh khỏi sự xâm nhập không được phép bởi những kẻ xấu hoặc tin tặc hoặc bất cứ người nào. 
Hệ thống bảo mật thông tin trong TMĐT là tập hợp các giải pháp đồng bộ về pháp lý, kinh tế, nhân sự và kỹ thuật nhằm chống lại xâm nhập bất hợp pháp của kẻ xấu hoặc tin tặc hoặc bất cứ người nào vào cơ sở dữ liệu thông tin của cá nhân hoặc tổ chức 
3.3 Hệ thống bảo mật trong TMĐT  3.3.2 Lý do cần bảo mật an toàn thông tin 
Tại sao cần 
b ảo mật thông tin? 
3.3 Hệ thống bảo mật trong TMĐT  3.3.3 Một số rủi ro thường gặp trong TMĐT 
Rủi ro về công nghệ: 
Rủi ro đối với máy chủ 
Rủi ro đối với máy khách 
Rủi ro mạng và đường truyền 
Rủi ro với cơ sở dữ liệu 
Rủi ro về giao dịch và thanh toán trong TMĐT 
Rủi ro về pháp lý 
3.3 Hệ thống bảo mật trong TMĐT  3.3.3 Một số rủi ro thường gặp trong TMĐT 
Rủi ro đối với máy chủ: 
Máy chủ là liên kết thứ 3 trong bộ ba máy khách – Internet – máy chủ (client – Internet – server), bao gồm đ­ường dẫn thương mại điện tử giữa ng­ười sử dụng và máy chủ th­ương mại. 
Máy chủ có những điểm yếu sau 
* Máy chủ web và các phần mềm hỗ trợ 
* Các ch­ương trình phụ trợ bất kỳ có chứa dữ liệu 
* Các ch­ương trình tiện ích đ­ược cài đặt trong máy chủ 
3.3 Hệ thống bảo mật trong TMĐT  3.3.3 Một số rủi ro thường gặp trong TMĐT 
Rủi ro đối với máy khách: Sử dụng active content như một công cụ để lấy dữ liệu 
Các ch­ương trình gây hại có thể phát tán qua các trang Web, phát hiện ra số thẻ tín dụng, tên ng­ười sử dụng và mật khẩu. Những thông tin này đ­ược l­ưu giữ trong những file đặc biệt (cookie) 
Nhiều Active content còn lan truyền thông qua các cookie, chúng có thể phát hiện nội dung các file của máy khách, thậm chí có thể huỷ bỏ các file trong máy khách 
3.3 Hệ thống bảo mật trong TMĐT  3.3.3 Một số rủi ro thường gặp trong TMĐT 
Rủi ro đối với máy khách: 
Cụ thể rủi ro tấn công vào các website TMĐT: 
- Phát tán virus 
- Tin tặc, các chương trình phá hoại 
- Kẻ giả mạo (Phishing) 
- Kẻ trộm trên mạng (sniffer) 
- Tấn công tư chối dịch vụ 
- Gửi thư rác với quy mô lớn, gây nhiễu 
- Thu thập thông tin người sử dụng 
3.3 Hệ thống bảo mật trong TMĐT  3.3.3 Một số rủi ro thường gặp trong TMĐT 
Rủi ro mạng và đường truyền: 
Sự cố 
Phá hoại 
Quá tải 
3.3 Hệ thống bảo mật trong TMĐT  3.3.3 Một số rủi ro thường gặp trong TMĐT 
Rủi ro với cơ sở dữ liệu: 
Rủi ro xẩy ra đối với các dữ liệu chứa thông tin về mật khẩu/ tên ng­ười dùng. 
Tiếp đó các ch­ương trình nh­ư: con ngựa thành Tơ-roa nằm ẩn trong hệ thống cơ sở dữ liệu, mở cổng sau để chuyên những thông tin cần thiết ra ngoài thông qua việc giáng cấp các thông tin này. 
Việc giáng cấp các thông tin này bằng cách chuyển các thông tin nhậy cảm sang vùng chứa thông tin có tính bảo mật thấp hơn. 
Sau khi giáng cấp thông tin, những đối t­ượng bên ngoài có thể dễ dàng xâm nhập và đánh cắp dữ liệu 
3.3 Hệ thống bảo mật trong TMĐT  3.3.4 Mục tiêu của hệ thống bảo mật cho các hoạt động TMĐT 
(1) Chống xâm nhập bất hợp pháp 
(2) Chống sự tấn công của Hacker 
(3) Bảo đảm thông tin không bị lộ, 
(4) Đảm bảo không bị sửa đổi, mất dữ liệu của thông tin 
(5) Đảm bảo tính sẵn sàng của thông tin 
(6) Đảm bảo tính toàn vẹn của giao dịch 
3.3 Hệ thống bảo mật trong TMĐT  3.3.5 Chức năng chủ yếu của hệ thống bảo mật thông tin 
Ngăn ngừa thiệt hại 
Thông báo trư­ớc 
Thu thập có giới hạn 
Việc sử dụng những thông tin 
Quyền lựa chọn của chủ thể dữ liệu 
Tính toàn vẹn của thông tin 
An ninh, an toàn dữ liệu 
Tiếp cận và điều chỉnh dữ liệu 
Trách nhiệm 
3.4 Một số giải pháp công nghệ đảm bảo an ninh trong TMĐT  3.4.1 Kỹ thuật mã hoá thông tin 
là quá trình chuyển các văn bản hay các tài liệu gốc thành các văn bản dưới dạng mật mã (số hóa) để bất cứ ai, ngoài người gửi và người nhận đều không thể đọc được. 
Hệ thống mã hóa hiện đại thường được số hóa – thuật toándựa trên các bit đơn của thông điệp chứ không dựa trên kýhiệu chữ cái. Máy tính lưu trữ dữ liệu dưới dạng mộtchuỗi nhị phân, trình tự của các số 1 và 0. Mỗi ký tự gọilà một bit . Các mã khóa và mã mở là các chuỗi nhị phânvới độ dài khóa được xác định sẵn. 
3.4 Một số giải pháp công nghệ đảm bảo an ninh trong TMĐT  3.4.1 Kỹ thuật mã hoá thông tin 
Kỹ thuật mã hoá: 
Mã hoá khoá bí mật 
Mã hoá công cộng 
Giao thức thoả thuận mã khoá: Phong bì số hoá. 
3.4 Một số giải pháp công nghệ đảm bảo an ninh trong TMĐT  3.4.2 Chữ ký điện tử (chữ ký số) 
Là một biện pháp mã khóa công cộng được sử dụng phổ biến trong TMĐT , đó là bất cứ âm thanh điện tử, ký hiệu hay quá trình điện tử gắn với hoặc liên quan một cách logic với một văn bản điện tử khác theo một nguyên tắc nhất định và được người ký (hay có ý định ký) văn bản đó thực thi hoặc áp dụng 
Tính chất của chữ ký số 
- Có khả năng xác thực tác giả và thời gian ký 
- Có khả năng xác thực tại thời điểm ký 
- Các thành viên thứ ba có thể kiểm tra chữ ký để giải quyết các tranh chấp 
3.4 Một số giải pháp công nghệ đảm bảo an ninh trong TMĐT  3.4.2 Chữ ký điện tử (chữ ký số) 
Yêu cầu đối với chữ ký số 
Chữ ký phải là một mẫu bit phụ thuộc vào thông báo được ký 
Chữ ký phải đ­ược sự dụng một thông tin duy nhất nào đó từ ng­ười gửi, nhằm ngăn chặn làm giả và chối bỏ 
Tạo ra chữ ký số dễ dàng 
Dễ dạng nhận ra và kiểm tra chữ ký số 
Khó có thể làm giả chữ ký số 
Trong thực tế cần phải l­ưu giữ một bản sao chữ ký số 
3.4 Một số giải pháp công nghệ đảm bảo an ninh trong TMĐT  3.4.2 Chữ ký điện tử (chữ ký số) 
Quy trình thực hiện chữ ký điện tử: 
Bước 1. Mã hóa tài liệu (gốc) (TL1) 
Bên ký tài liệu (bên A) dùng Mã khóa bí mật mã hóa bản tài liệu gốc => Bản tài liệu được mã hóa (TL2) 
Bước 2. Chuyển bản tài liệu được mã hóa 
 TL2 được đến bên xác nhận (bên B) 
Bước 3. Giải mã TL2 
Bên B dùng mã khóa công cộng để giải mã TL2 => TL3 
Bước 4. So sánh TL1 với TL3 
Bên B dừng phần mềm để so sánh TL1 với TL3. 
- Nếu trùng lặp: xác nhận bên A đã ký 
- Nếu không trùng lặp, không phải bên A ký 
3.4 Một số giải pháp công nghệ đảm bảo an ninh trong TMĐT  3.4.3 Chứng thực điện tử 
Là một hệ thống bảo mật an ninh mạng khi thực hiện giao dịch trên interne t 
L à trung tâm an ninh trong TMĐT, thông qua bên thứ 3, là công cụ dễ dàng và thuận tiện để các bên tham gia giao dịch TMĐT tin tưởng lẫn nhau. 
3.4 Một số giải pháp công nghệ đảm bảo an ninh trong TMĐT  3.4.4 Chứng chỉ điện tử 
Chứng chỉ điện tử là một “tài liệu có chứa một tuyên bố đ­ược chứng thực tính đúng đắn của thông tin” 
Trong th­ương mại điện tử, một chứng chỉ là một tài liệu chứa một tập hợp thông tin có chữ ký số của một ng­ười có thẩm quyền và ng­ười này đ­ược cộng đồng những ng­ười sử dụng chứng chỉ chấp nhận và tin cậy 
3.4 Một số giải pháp công nghệ đảm bảo an ninh trong TMĐT  3.4.4 Chứng chỉ điện tử 
Quy trình xác nhận danh tính của đối tượng giao dịch thông qua Chứng chỉ điện tử (CA: Certificate Authority) 
Bước 1. Cấp chứng chỉ CA 
Tổ chức trung gian (Có uy tín) cấp CA cho các bên giao dịch (DN) có nhu cầu. 
Các DN khai vào form quy định bao gồm các nội dung: Tên, Địa chỉ, Điện thoại, E.mail, và các thông tin khác. 
Tổ chức trung gian cấp CA cho các bên liên quan 
Bước 2. Xác nhận danh tính của các đối tượng giao dịch 
Khi tiến hành giao dịch, các bên xuất trình CA, các bên tự xác định CA để xác nhận danh tính nhờ sự giúp đỡ kiểm tra của Tổ chức trung gian để tránh giả mạo. 
3.4 Một số giải pháp công nghệ đảm bảo an ninh trong TMĐT  3.4.5 Bức tường lửa 
B ức tường lửa (firewall) là rào chắn mà một số cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan nhà nước lập ra nhằm ngăn chặn các truy cập thông tin không mong muốn từ ngoài vào hệ thống mạng nội bộ cũng như ngăn chặn các thông tin bảo mật nằm trong mạng nội bộ xuất ra ngoài internet mà không được cho phép. 
Mục tiêu của an ninh mạng là chỉ cho phép người sử dụng được cấp phép truy cập thông tin và dịch vụ. 
Bức tường lửa: bảo vệ mạng LAN khỏi những người xâm nhập từ bên ngoài. Mỗi mạng LAN có thể kết nói với internet qua một cổng và thông thường phải có tường lửa. 
3.4 Một số giải pháp công nghệ đảm bảo an ninh trong TMĐT  3.4.5 Bức tường lửa 
b. Chức năng và vai trò của t ường lửa đối với máy tính và thiết bị mạng 
– Cho phép hoặc vô hiệu hóa các dịch vụ truy cập ra bên ngoài, đảm bảo thông tin chỉ có trong mạng nội bộ. 
– Cho phép hoặc vô hiệu hóa các dịch vụ bên ngoài truy cập vào trong. 
– Phát hiện và ngăn chặn các cuộc tấn công từ bên ngoài. 
– Hỗ trợ kiểm soát địa chỉ truy cập (bạn có thể đặt lệnh cấm hoặc là cho phép). 
– Kiểm soát truy cập của người dùng. 
– Quản lý và kiểm soát luồng dữ liệu trên mạng. 
– Xác thực quyền truy cập. 
– Hỗ trợ kiểm soát nội dung thông tin và gói tin lưu chuyển trên hệ thống mạng. 
– Lọc các gói tin dựa vào địa chỉ nguồn, địa chỉ đích và số Port ( hay còn cổng), giao thức mạng. 
– Người quản trị có thể biết được kẻ nào đang cố gắng để truy cập vào hệ thống mạng. 
– Bảo vệ tài nguyên của hệ thống bởi các mối đe dọa bảo mật. 
– Cân bằng tải: Bạn có thể sử dụng nhiều đường truyền internet cùng một lúc, việc chia tải sẽ giúp đường truyền internet ổn định hơn rất nhiều. 
– Tính năng lọc ứng dụng cho phép ngăn chặn một số ứng dụng mà bạn không muốn. 
3.4 Một số giải pháp công nghệ đảm bảo an ninh trong TMĐT  3.4.5 Bức tường lửa 
3.4 Một số giải pháp công nghệ đảm bảo an ninh trong TMĐT  3.4.5 Bức tường lửa 
c. Tường lửa trong điện toán đám mây 
Đối với người dùng hiện nay thì điều quan trọng nhất là tính sẵn sàng, một hệ thống CNTT hay một website phải luôn luôn hoạt động thì các công việc kinh doanh sản xuất mới hoạt động được. Dịch vụ tường lửa trên nền điện toán đám mây được cấu hình cho phép giữ những thông lượng mạng tốt và loại bỏ những thông lượng mạng không tốt và đảm bảo cho hệ thống uptime 99.99%. 
Ưu điểm của tường lửa điện toán đám mây - Cloud Firewall 
-  Tính sẵn sàng cao:   
-  Trang bị VPN ( mạng riêng ảo):   
-  Hiệu suất cao:   
3.4 Một số giải pháp công nghệ đảm bảo an ninh trong TMĐT  3.4.5 Bức tường lửa 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_thuong_mai_dien_tu_chuong_3_an_ninh_thuong_mai.pptx