Bài giảng môn Pháp luật đại cương - Bùi Huy Tùng

NỘI DUNG MÔN HỌC:

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC

CHƯƠNG II: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT

CHƯƠNG III: CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH PHÁP LUẬT ĐỐI VỚI QUAN HỆ XÃ HỘI

CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC VÀ HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM

 

Bài giảng môn Pháp luật đại cương - Bùi Huy Tùng trang 1

Trang 1

Bài giảng môn Pháp luật đại cương - Bùi Huy Tùng trang 2

Trang 2

Bài giảng môn Pháp luật đại cương - Bùi Huy Tùng trang 3

Trang 3

Bài giảng môn Pháp luật đại cương - Bùi Huy Tùng trang 4

Trang 4

Bài giảng môn Pháp luật đại cương - Bùi Huy Tùng trang 5

Trang 5

Bài giảng môn Pháp luật đại cương - Bùi Huy Tùng trang 6

Trang 6

Bài giảng môn Pháp luật đại cương - Bùi Huy Tùng trang 7

Trang 7

Bài giảng môn Pháp luật đại cương - Bùi Huy Tùng trang 8

Trang 8

Bài giảng môn Pháp luật đại cương - Bùi Huy Tùng trang 9

Trang 9

Bài giảng môn Pháp luật đại cương - Bùi Huy Tùng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 749 trang Trúc Khang 12/01/2024 1960
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Pháp luật đại cương - Bùi Huy Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Pháp luật đại cương - Bùi Huy Tùng

Bài giảng môn Pháp luật đại cương - Bùi Huy Tùng
MÔN HỌC
PHÁP LUẬT
ĐẠI CƢƠNG
Ths. Bùi Huy Tùng – ĐHNH TPHCM
 Tài liệu môn học
 Bài giảng pháp luật đại cƣơng
 Giáo trình pháp luật đại cƣơng
 Hiến pháp Việt Nam 1992
 Bộ luật dân sự 2005
 Bộ luật tố tụng dân sự 2004
 Bộ luật hình sự 1999
 Bộ luật tố tụng hình sự 2003
 Bộ luật lao động 1994 và các văn bản sửa
đổi, bổ sung.
 NỘI DUNG MÔN HỌC:
CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ
NƢỚC
CHƢƠNG II: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
PHÁP LUẬT
CHƢƠNG III: CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH PHÁP
LUẬT ĐỐI VỚI QUAN HỆ XÃ HỘI
CHƢƠNG IV: HÌNH THỨC VÀ HỆ THỐNG
PHÁP LUẬT VIỆT NAM
CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ NHÀ NƢỚC
A: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NHÀ NƢỚC
B: NHÀ NƢỚC CHXHCN VIỆT NAM
 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:
A. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NN
I. NGUỒN GỐC NHÀ NƢỚC
II. BẢN CHẤT NHÀ NƢỚC
III. CÁC KIỂU LỊCH SỬ CỦA NHÀ NƢỚC
IV. HÌNH THỨC NN, CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ
V. CHỨC NĂNG NHÀ NƢỚC
VI. BỘ MÁY NHÀ NƢỚC
 CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:
I. NGUỒN GỐC NHÀ NƢỚC
 Học thuyết Mác – Lênin và các học
thuyết khác về nguồn gốc nhà nƣớc
 Quá trình hình thành nhà nƣớc theo
học thuyết Mác-Lênin
 Học thuyết Mác – Lênin và các học
thuyết khác về nguồn gốc nhà nƣớc
 Các học thuyết phi mác xít về nguồn gốc
nhà nƣớc
 Học thuyết Mác – Lênin về nguồn gốc nhà
nƣớc
 Các học thuyết phi mác xít về
nguồn gốc nhà nƣớc
 Thuyết quyền gia trƣởng
 Thuyết thần quyền
 Thuyết khế ƣớc XH
 Thuyết bạo lực
 Thuyết tâm lý
 Thuyết kỹ trị
 Quan niệm về NN siêu trái đất
 Thuyết quyền gia trƣởng
 NN xuất hiện là kết quả phát triển của gia
đình và quyền gia trƣởng, NN là 1 gia tộc
mở rộng, quyền lực NN là quyền gia
trƣởng mở rộng.
 Tổ chức và cơ chế thực hiện quyền lực NN
giống nhƣ tổ chức của gia đình và quyền
lực của ngƣời gia trƣởng.
 Thuyết thần quyền:
 Phái giáo quyền
 Phái quân chủ
 Phái dân quyền
.HỌC THUYẾT THẦN QUYỀN VỀ NGUỒN GỐC NN
THUYẾT THẦN QUYỀN
THƢỢNG ĐẾ, CHÖA TRỜI
LÀ NGƢỜI TẠO RA NN
PHÁI
GIÁO QUYỀN
CHÖA TRỜI
TẠO RA NN
VÀ TRAO
QUYỀN CAI
TRỊ VÀ QL
XH CHO
GIÁO HỘI
PHÁI
QUÂN CHỦ
CHÖA TRỜI
TẠO RA NN 
VÀ TRAO
QUYỀN CAI
TRỊ, QL
XH CHO
NHÀ VUA
PHÁI
DÂN QUYỀN
CHÖA TRỜI
TẠO RA NN
VÀ TRAO
QUYỀN CAI
TRỊ, QL
XH CHO
DÂN CHÖNG
 Thuyết khế ƣớc XH:
 Cho rằng con ngƣời sống trong tự nhiên và
XH đều có quyền tự do và bình đẳng nhƣng
họ không tự bảo vệ đƣợc q/lợi của mình.
→ Họ cùng ký kết 1 khế ƣớc để tổ chức ra NN
để bảo vệ lợi ích và q/lợi của các thành viên.
 Vấn đề là nếu NN không bảo vệ đƣợc quyền
lợi của nhân dân, không thực hiện đƣợc vai
trò của mình, thì trách nhiệm của NN là nhƣ
thế nào?.
• Ý nghĩa của thuyết khế ƣớc XH:
 Là cơ sở lý luận vững chắc của cách
mạng tƣ sản
 Học thuyết hƣớng tới tự do, dân chủ
cho con ngƣời
 Thuyết bạo lực:
Thuyết này dựa vào quan điểm: Chân lý
thuộc về kẻ mạnh, thị tộc mạnh hơn sẽ
sử dụng vũ lực đối với các thị tộc yếu
hơn và áp đặt sự cai trị đối với họ.
 Thuyết tâm lí:
Tâm lý của ngƣời nguyên thuỷ muốn phụ
thuộc vào các thủ lĩnh, các giáo sỹ, các tù
trƣởng
 Thuyết kỹ trị:
Cho rằng NN là do những ngƣời thuộc tầng
lớp trên của XH, họ có học vấn, có trình độ
khoa học – kỹ thuật cao thành lập nên và
thực hiện quản lý đối với XH.
 Quan niệm về NN siêu trái đất:
Cho rằng, sự xuất hiện của NN là sự du
nhập và thử nghiệm của những ngƣời
ngoài trái đất.
 Tóm lại:
Các quan điểm, các học thuyết trên giải
thích nguồn gốc NN nhƣ là một hiện tƣợng
XH, tách rời NN với quá trình vận động và
phát triển của đời sống vật chất, không
nhìn thấy nguyên nhân vật chất của sự ra
đời của NN; cho rằng NN là bất biến, vĩnh
cữu, và NN là của mọi thành viên trong XH.
 Học thuyết Mác–Lênin về nguồn
gốc NN
NN không phải là một hiện tƣợng XH bất
biến, vĩnh cửu, mà NN chỉ xuất hiện khi XH
đã phát triển đến một trình độ nhất định,
và khi XH không còn những điều kiện
khách quan cho NN tồn tại nữa thì NN sẽ
bị tiêu vong.
XH CXNT chƣa có NN, nhƣng sự tồn tại và
phát triển của XH này đã tạo ra những tiền
đề về KT và tiền đề về XH cho sự tan rã của
chế độ thị tộc, bộ lạc và cho sự xuất hiện
của NN.
 Lƣợc sử thời gian
.
Hàng triệu năm
TĐ CN N2
Thời gian
Hàng vạn năm Hàng nghìn năm
NNCN –
NN đầu tiênXH đầu tiên 
- XH CXNT
 Lƣợc sử thời gian (tt)
.
Chƣa 
xuất 
hiện 
NN&PL
NNPK NNTS NNXHCN
PLCN PLPK PLTS PLXHCN
HTKTXH 
CHNL
HTKTXH 
CXNT
HTKTXH 
PK
HTKTXH 
TBCN
HTKTXH 
XHCN
NNCN
 Học thuyết Mác–Lênin về nguồn gốc NN (tt)
.
CXNT
Công hữu 
Thuần nhất 
CM về LLSX
ĐĐ, ĐĐ, ĐS 
3 lần PCLĐ
CCLĐ đƣợc 
cải tiến, NSLĐ 
CC dƣ thừa
Chiếm đoạt CC C/độ TH x/hiện Phân hóa GC
GC bóc lột 
GC bị bóc lột
>< GC gay gắt
N/c cần phải có 1TC đứng ra 
dập tắt xung đột GC, duy trì 
trật tự XH để ổn định và PT 
TC đó là NN
NN là của GC nào 
chiếm ƣu thế về KT
NN của 
GC thống trị
CN tách khỏi TT 
TCN tách khỏi NN 
BB PT, thƣơng 
nghiệp ra đời 
Ngƣời giàu, 
ngƣời có địa vị 
1 2 3
4 5 6
7 8
9 10 11
C/y >< về l/ích 
 Quá trình hình thành nhà nƣớc
 Công xã nguyên thủy và tổ chức thị tộc
 ...  đảm cho mọi ngƣời đều có
cơ hội có việc làm là trách nhiệm của NN của DN và
của toàn xã hội.
 NN, một mặt có các chƣơng trình, kế hoạch, biện
pháp giải quyết việc làm và học nghề, mặt khác
cũng có những quy định ngăn ngừa những ngƣời lợi
dụng danh nghĩa giới thiệu việc làm, học nghề để
trục lợi.
 Hợp đồng lao động
Các vấn đề nghiên cứu:
 Khái niệm, đặc điểm, nội dung của
QHLĐ trong DN
 Khái niệm, đặc điểm của HĐLĐ
 Giao kết HĐLĐ
 Thực hiện, thay đổi, tạm hoãn, chấm
dứt HĐLĐ
 Khái niệm, đặc điểm, nội dung của
QHLĐ trong DN
◙ Khái niệm QHLĐ
◙ Đặc điểm của QHLĐ trong DN
◙ Nội dung của QHLĐ trong DN
◙ Khái niệm QHLĐ
Quan hệ lao động là quan hệ giữa ngƣời
với ngƣời trong quá trình lao động.
◙ Phân loại quan hệ lao động
Căn cứ vào đặc điểm, tính chất của QHLĐ, có thể
phân biệt ba loại QHLĐ:
 Thứ nhất, QHLĐ giữa NLĐ là cán bộ, công chức với
NSDLĐ là CQNN, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội;
 Thứ hai, QHLĐ giữa NLĐ là xã viên hoặc là thành
viên của một TCKT tập thể với NSDLĐ là HTX hoặc
TCKT tập thể đó;
 Thứ ba, QHLĐ giữa NLĐ làm công ăn lƣơng với
NSDLĐ là DN, cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu
thuê mƣớn, sử dụng lao động.
QHLĐ trong DN thuộc loại thứ ba, là QHLĐ giữa
NLĐ làm công ăn lƣơng với NSDLĐ là DN thuộc mọi
thành phần kinh tế.
◙ Đặc điểm của QHLĐ trong DN
 Một là, NLĐ là ngƣời làm công, tự nguyện đƣa lao
động phục vụ DN để đƣợc trả công; còn DN là chủ sở
hữu TLSX và tài sản, là ngƣời tổ chức mọi hoạt động
của DN.
 Hai là, DN có quyền tuyển dụng, điều hành các hoạt
động lao động, và NLĐ có nghĩa vụ chấp hành sự
điều hành đó (Đ8 BLLĐ1994).
→ QHLĐ trong DN khác căn bản với QHLĐ trong
CQNN, mà lao động của cán bộ, công chức là lao
động QLNN; QHLĐ trong DN cũng khác với QHLĐ
trong HTX, là loại QHLĐ gắn liền với quan hệ sở hữu
và quan hệ quản lý HTX.
◙ Nội dung của QHLĐ trong DN
 Quan hệ về việc tuyển dụng lao động;
 Vấn đề phân công và hợp tác đối với NLĐ;
 Phƣơng thức duy trì kỷ luật, trật tự trong DN;
 Việc bảo đảm điều kiện làm việc cho NLĐ;
 Tái sản xuất sức lao động.
◙ Các QHXH liên quan trực tiếp với QHLĐ
 Quan hệ về tạo việc làm và tạo nghề cho NLĐ;
 Quan hệ về bảo đảm vật chất cho NLĐ trong trƣờng
hợp bị ốm đau, tai nạn lao động hoặc bệnh nghề
nghiệp, thai sản, nghỉ hƣu, chết;
 Quan hệ giữa tập thể lao động mà ngƣời đại diện là
tổ chức công đoàn với NSDLĐ;
 QHXH về giải quyết các tranh chấp lao động;
 Quan hệ QLNN, thanh tra NN về lao động.
 Khái niệm, đặc điểm của HĐLĐ
◙ Khái niệm HĐLĐ 
◙ Đặc điểm của HĐLĐ 
◙ Khái niệm HĐLĐ
“HĐLĐ là sự thỏa thuận giữa NLĐ và NSDLĐ
về việc làm có trả công, điều kiện lao động,
quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong QHLĐ”
(Đ26 BLLĐ1994).
◙ Các dấu hiệu của HĐLĐ
Sự thỏa thuận tự nguyện giữa NLĐ và
NSDLĐ;
Nội dung thỏa thuận là việc làm có trả
công, điều kiện lao động và những nội
dung khác thể hiện trong các quyền và
nghĩa vụ pháp lý của mỗi bên.
◙ Đặc điểm của HĐLĐ 
Ngoài các đặc điểm chung của hợp đồng trong
các QHPL dân sự-kinh tế, thì HĐLĐ còn có các
đặc điểm riêng:
 Thứ nhất, NLĐ đảm nhiệm một công việc theo
một nghề chuyên môn hoặc một chức trách
nhất định.
 Thứ hai, HĐLĐ tạo ra sự phụ thuộc pháp lý
giữa NLĐ và NSDLĐ.
 Thứ ba, HĐLĐ phải do chính ngƣời ký kết hợp
đồng thực hiện.
 Giao kết HĐLĐ
◙ Nguyên tắc giao kết HĐLĐ
◙ Chủ thể giao kết HĐLĐ
◙ Các loại HĐLĐ
◙ Hình thức HĐLĐ
◙ Nội dung của HĐLĐ
◙ Phƣơng thức giao kết HĐLĐ
◙ Vấn đề làm thử (thử việc)
◙ Hiệu lực của HĐLĐ
◙ Khái niệm
Giao kết HĐLĐ là việc các bên bày tỏ ý chí của
mình dựa trên những nguyên tắc và phƣơng
thức nhất định theo quy định của pháp luật
nhằm xác lập các quyền và nghĩa vụ đối với
nhau.
◙ Nguyên tắc giao kết HĐLĐ (Đ9)
Một là, tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, tôn
trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau;
 Hai là, NN khuyến khích những thỏa thuận
bảo đảm cho NLĐ có những điều kiện thuận
lợi hơn so với những quy định của pháp luật;
 Ba là, tôn trọng pháp luật và những điều đã
thỏa thuận trong thỏa ƣớc lao động tập thể.
◙ Chủ thể giao kết HĐLĐ (Đ6)
Chủ thể giao kết HĐLĐ là NLĐ và NSDLĐ.
NLĐ là ngƣời ít nhất đủ 15 tuổi, có khả
năng lao động và có giao kết HĐLĐ.
NSDLĐ là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức
hoặc cá nhân, nếu là cá nhân thì ít nhất
phải đủ 18 tuổi, có thuê mƣớn, sử dụng và
trả công lao động.
◙ Các loại HĐLĐ (Đ27)
 HĐLĐ không xác định thời hạn: hai bên không
xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu
lực;
 HĐLĐ xác định thời hạn: hai bên xác định thời
hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực trong
khoảng thời gian từ đủ 12 đến 36 tháng;
 HĐLĐ theo mùa vụ hoặc một công việc nhất
định có thời hạn dƣới 12 tháng.
◙ Hình thức HĐLĐ (Đ28)
Việc giao kết HĐLĐ có thể thực hiện
bằng hình thức văn bản hoặc bằng miệng.
 Văn bản hợp đồng phải tuân theo mẫu quy
định của Bộ LĐ, TB & XH.
 Hình thức miệng chỉ áp dụng đối với một
số công việc có tính chất tạm thời mà thời
hạn dƣới 3 tháng hoặc đối với lao động
giúp việc gia đình.
◙ Nội dung của HĐLĐ
Có thể chia nội dung của HĐLĐ thành 3
loại điều khoản:
 Những điều khoản chủ yếu (K1 Đ29 BLLĐ1994):
 Công việc phải làm;
 Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi;
 Tiền lƣơng;
 Địa điểm làm việc;
 Thời hạn hợp đồng;
 Điều kiện về an toàn lao động, vệ sinh lao động;
 Bảo hiểm xã hội.
Đây là những điều khoản bắt buộc phải có.
◙ Nội dung của HĐLĐ (tt)
Có thể chia nội dung của HĐLĐ
thành 3 loại điều khoản:
Điều khoản tùy nghi:
Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của mỗi bên
để các bên có thể thỏa thuận những nội dung
khác nhƣng không đƣợc trái với pháp luật và
đạo đức xã hội.
◙ Nội dung của HĐLĐ (tt)
Có thể chia nội dung của HĐLĐ
thành 3 loại điều khoản:
Điều khoản thƣờng lệ:
Là những nội dung đã đƣợc quy định trong pháp
luật, các bên có thể đƣa vào hoặc không đƣa vào
hợp đồng. Nếu đƣa vào thì phải phù hợp với pháp
luật, nếu không đƣa vào thì hai bên mặc nhiên thừa
nhận trong hợp đồng có những nội dung đó.
◙ Phƣơng thức giao kết HĐLĐ (Đ30)
 HĐLĐ đƣợc giao kết trực tiếp giữa NLĐ và
NSDLĐ. HĐLĐ cũng có thể đƣợc ký kết giữa
NSDLĐ với ngƣời đƣợc ủy quyền hợp pháp
thay mặt cho nhóm NLĐ.
 NLĐ có thể giao kết một hoặc nhiều HĐLĐ với
một hoặc nhiều NSDLĐ khác nhau, với điều
kiện phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các hợp
đồng đã giao kết.
◙ Vấn đề làm thử (thử việc) (Đ32)
Khi giao kết HĐLĐ, hai bên có thể thỏa thuận
việc làm thử.
 Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận tùy thuộc
tính chất công việc, nhƣng không đƣợc quá 60 ngày
đối với lao động chuyên môn kỹ thuật cao và không
quá 30 ngày đối với các lao động khác.
 Tiền lƣơng thử việc ít nhất phải bằng 70% mức
lƣơng cấp bậc của công việc đó.
 Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ
thỏa thuận làm thử; khi việc làm thử đạt yêu cầu thì
NSDLĐ phải nhận NLĐ vào làm việc.
◙ Hiệu lực của HĐLĐ
 HĐLĐ có hiệu lực kể từ ngày giao kết, hoặc từ
ngày do hai bên thỏa thuận, hoặc từ ngày NLĐ
bắt đầu làm việc (K1 Đ33 BLLĐ1994).
 HĐLĐ có thể bị coi là vô hiệu trong trƣờng
hợp hợp đồng có một phần hoặc toàn bộ nội
dung không bảo đảm các điều kiện quy định.
Pháp luật quy định hậu quả pháp lý của HĐLĐ
vô hiệu.
 Thực hiện, thay đổi, tạm hoãn,
chấm dứt HĐLĐ
◙ Thực hiện HĐLĐ
◙ Thay đổi HĐLĐ
◙ Tạm hoãn thực hiện HĐLĐ
◙ Chấm dứt HĐLĐ
◙ Thực hiện HĐLĐ
 Là nghĩa vụ pháp lý, mỗi bên phải tạo điều kiện cho
bên kia thực hiện quyền và nghĩa vụ. NSDLĐ không
đƣợc đòi hỏi NLĐ làm những công việc không có
thỏa thuận hoặc làm việc trong môi trƣờng không
an toàn.
 Trƣờng hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách DN,
chuyển quyền sở hữu, quyền quản lý hoặc quyền sử
dụng tài sản của DN thì NSDLĐ kế tiếp phải tiếp tục
thực hiện HĐLĐ với NLĐ (Đ31 BLLĐ1994).
◙ Thay đổi HĐLĐ
 Thay đổi HĐLĐ là thay đổi các quyền và nghĩa vụ
của các bên.
 Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu một bên có
yêu cầu thay đổi thì phải báo cho bên kia biết trƣớc
ít nhất ba ngày; việc thay đổi đƣợc tiến hành bằng
cách sửa đổi, bổ sung HĐLĐ đã giao kết hoặc giao
kết HĐLĐ mới. Nếu hai bên không thỏa thuận đƣợc
việc thay đổi thì tiếp tục thực hiện HĐLĐ đã giao kết
hoặc thỏa thuận chấm dứt việc thực hiện HĐLĐ
(K2Đ33 BLLĐ1994).
 Trƣờng hợp gặp khó khăn đột xuất hoặc do nhu cầu
SXKD, DN có quyền tạm thời chuyển NLĐ làm công
việc khác trái nghề (Đ34 BLLĐ1994).
◙ Tạm hoãn thực hiện HĐLĐ (Đ35)
 Là việc tạm ngừng thực hiện các quyền và
nghĩa vụ trong một thời gian nhất định.
 HĐLĐ đƣợc tạm hoãn thực hiện trong trƣờng
hợp NLĐ đi làm nghĩa vụ quân sự hoặc các
nghĩa vụ công dân khác; NLĐ bị tạm giữ, bị
tạm giam; các trƣờng hợp khác do hai bên
thỏa thuận.
◙ Chấm dứt HĐLĐ
Là chấm dứt việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ trong
HĐLĐ và cũng là chấm dứt QHLĐ.
Việc chấm dứt HĐLĐ có thể do thỏa thuận của hai bên,
do một ngƣời thứ ba hoặc một sự biến, do ý chí của một
bên (đơn phƣơng):
 Chấm dứt do ý chí của hai bên: hợp đồng hết hạn, hoặc
NLĐ đã hoàn thành công việc, hoặc hai bên thỏa thuận
chấm dứt hợp đồng (K1, 2, 3 Đ36 BLLĐ1994).
 Chấm dứt do ngƣời thứ ba: NLĐ bị kết án tù giam hoặc bị
cấm làm công việc cũ theo quyết định của tòa (K4 Đ36
BLLĐ1994).
 Chấm dứt do sự biến: NLĐ chết hoặc mất tích theo tuyên
bố của tòa án (K5 Đ36 BLLĐ1994).
 Chấm dứt do ý chí của một bên (đơn phƣơng chấm dứt):
có thể từ phía NLĐ hoặc NSDLĐ (Đ37, 38, 39, 40
BLLĐ1994).
◙ Chấm dứt HĐLĐ (Hậu quả pháp lý
chấm dứt HĐLĐ) (tt)
 Chế độ trợ cấp mất việc làm và trợ cấp thôi
việc do DN trả cho NLĐ.
 Trách nhiệm của DN cũng nhƣ của NLĐ trong
các trƣờng hợp đơn phƣơng chấm dứt HĐLĐ
trái pháp luật (Đ40 BLLĐ).
 NLĐ bị chấm dứt hợp đồng do DN bị phá sản
thì quyền lợi đƣợc giải quyết theo LPS2004.
 Thỏa ƣớc lao động tập thể
 TULĐTT là văn bản thỏa thuận giữa tập thể lao động (mà
đại diện là ban chấp hành công đoàn cơ sở) và NSDLĐ
(mà đại diện là giám đốc DN hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền)
về các điều kiện lao động và sử dụng lao động, quyền lợi
và nghĩa vụ của hai bên trong QHLĐ. Việc kí kết đƣợc
thực hiện trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, công
khai.
 TULĐTT có ý nghĩa bổ sung, nâng cao HĐLĐ, tạo điều
kiện cho NLĐ đƣợc hƣởng những điều kiện lao động tốt
hơn những điều kiện mà pháp luật quy định. Đồng thời
nó còn có ý nghĩa tăng cƣờng trách nhiệm của hai phía,
điều hòa mâu thuẫn, ngăn ngừa tranh chấp trong QHLĐ.
TULĐTT gồm các vấn đề nhƣ: các bên của thỏa ƣớc, nội
dung của thỏa ƣớc, thủ tục thƣơng lƣợng, kí kết và đăng
kí thỏa ƣớc, hiệu lực của thỏa ƣớc,
 Tiền lƣơng
 Là số tiền mà NSDLĐ trả cho NLĐ khi họ hoàn thành
một công việc theo HĐLĐ phù hợp với PL.
 Tiền lƣơng do hai bên thỏa thuận nhƣng không đƣợc
thấp hơn mức lƣơng tối thiểu. Các thang, bảng lƣơng
do NN công bố chỉ dùng làm cơ sở để tính các chế độ
BHXH, tiền lƣơng làm thêm giờ, làm đêm, ngừng việc,
nghỉ hàng năm,
 Có ba hình thức trả lƣơng: theo thời gian, theo sản
phẩm, theo khoán. Việc chọn hình thức nào là thuộc
quyền của NSDLĐ. PL còn quy định về khấu trừ tiền
lƣơng, cúp lƣơng, Ngoài ra, PL còn quy định chế độ
tiền thƣởng, chế độ phụ cấp để bổ sung cho tiền
lƣơng.
 Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
 Thời giờ làm việc là khoảng thời gian mà NLĐ phải
có mặt tại nơi làm việc để lao động theo nội quy của
đơn vị trên cơ sở quy định PL.
 Thời giờ nghỉ ngơi là khoảng thời gian mà NLĐ đƣợc
quyền tự do sử dụng.
 Ngày làm việc không quá 8 giờ/ngày, hoặc 48
giờ/tuần. Có thể thỏa thuận làm thêm nhƣng không
quá 4 giờ/ngày, 200 giờ/năm, trừ một số trƣờng
hợp đặc biệt đƣợc làm thêm không quá 300
giờ/năm. Một tuần đƣợc nghỉ ít nhất 1 ngày, ngoài
ra còn đƣợc nghỉ vào những ngày lễ (9 ngày), nghỉ
hàng năm (các mức 12, 14, 16 ngày), nghỉ về việc
riêng, nghỉ không hƣởng lƣơng,
 Kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất
 Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân
theo thời gian, công nghệ và điều hành SX-KD đƣợc
thể hiện trong nội quy lao động.
 Trách nhiệm vật chất là trách nhiệm bồi thƣờng
thiệt hại do hành vi vô ý làm mất mát, hƣ hỏng
dụng cụ, thiết bị, tài sản của DN.
 Các hình thức kỷ luật: khiển trách; kéo dài thời hạn
nâng lƣơng không quá 6 tháng hoặc chuyển làm
công việc khác có mức lƣơng thấp hơn trong thời
hạn tối đa 6 tháng hoặc cách chức; sa thải.
 Bảo hộ lao động
 Là những quy định về ATLĐ, VSLĐ, nhằm
phòng tai nạn và bệnh nghề nghiệp, cũng nhƣ
những chế độ, chính sách, biện pháp nhằm
duy trì và phát triển sức khỏe NLĐ.
 Những nội dung của chế độ BHLĐ gồm: quy
định về ATLĐ, VSLĐ; các chế độ về BHLĐ; quy
định về BHLĐ đối với một số loại lao động đặc
biệt. PL cũng quy định quyền và nghĩa vụ của
các bên trong việc BHLĐ, cũng nhƣ việc quản
lý và thanh tra nhà nƣớc về BHLĐ.
 Bảo hiểm xã hội
 Là những quy định về bảo đảm vật chất cho NLĐ và
những thành viên của gia đình họ trong những trƣờng
hợp họ gặp phải những biến cố hiểm nghèo dẫn đến
việc giảm sút hoặc mất nguồn thu nhập chủ yếu.
 Có hai hình thức BHXH: hình thức bắt buộc đƣợc sử
dụng đối với DN, cơ quan, tổ chức có SDLĐ làm việc
theo HĐLĐ có thời hạn từ ba tháng trở lên và HĐLĐ
không xác định thời hạn; hình thức không bắt buộc áp
dụng đối với HĐLĐ dƣới ba tháng. Khi tham gia BHXH,
NSDLĐ hàng tháng phải đóng 15% tổng quỹ lƣơng,
NLĐ phải đóng 5% tiền lƣơng, ngoài ra còn có sự
đóng góp và hỗ trợ của NN.
 Năm chế độ trợ cấp BHXH: trợ cấp ốm đau; trợ cấp khi
bị tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp; trợ cấp thai
sản; hƣu trí; tử tuất.
 Địa vị pháp lý của công đoàn
Công đoàn là một tổ chức chính trị - xã hội đại diện cho
công nhân và NLĐ để bảo vệ lợi ích chính đáng và hợp
pháp của họ. Tùy theo từng cấp công đoàn mà có quyền
tham gia, đƣợc hỏi ý kiến hoặc đại diện trong những
trƣờng hợp thuộc từng lĩnh vực cụ thể sau:
 Tham gia QLNN về lao động, QLSXKD, nhƣ tổ chức chỉ
đạo hội nghị công nhân viên chức, thay mặt NLĐ ký kết
TULĐTT, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về
lao động,
 Chăm lo giải quyết việc làm, cải thiện đời sống cho NLĐ,
nhƣ tham gia giải quyết việc làm, tiền lƣơng, KLLĐ,
TCLĐ, tổ chức nâng cao đời sống vật chất và văn hóa tinh
thần cho NLĐ,..
 Đồng thời với các quyền của công đoàn, pháp luật cũng
quy định các trách nhiệm và nghĩa vụ tƣơng ứng từ phía
NSDLĐ.
 Giải quyết tranh chấp lao động
TCLĐ đƣợc hiểu là những tranh chấp về quyền và lợi
ích liên quan đến việc làm, tiền lƣơng, thu nhập và
các điều kiện lao động khác, về thực hiện HĐLĐ, về
TULĐTT và trong quá trình học nghề.
 Tƣơng ứng với hai loại QHLĐ (cá nhân và tập thể) là
hai loại hình TCLĐ: TCLĐ cá nhân và TCLĐ tập thể,
và cũng có hai cơ chế giải quyết trang chấp phù
hợp. Các cơ quan, tổ chức giải quyết TCLĐ gồm: hội
đồng hòa giải lao động cơ sở, hội đồng trọng tài lao
động cấp tỉnh và TAND.
 Đình công là đỉnh cao của TCLĐ tập thể, thể hiện ở
sự ngừng việc của tập thể NLĐ nhằm gây sức ép
buộc NSDLĐ phải đáp ứng những yêu sách của họ.
Hòa giải, thƣơng lƣợng, bảo vệ quyền lợi hợp pháp,
chính đáng của cả hai bên nhằm ổn định QHLĐ là
nguyên tắc xuyên suốt các quy định về giải quyết
TCLĐ.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_phap_luat_dai_cuong_bui_huy_tung.pdf