Bài giảng môn Pháp luật đại cương - Bùi Huy Tùng
NỘI DUNG MÔN HỌC:
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC
CHƯƠNG II: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT
CHƯƠNG III: CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH PHÁP LUẬT ĐỐI VỚI QUAN HỆ XÃ HỘI
CHƯƠNG IV: HÌNH THỨC VÀ HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Pháp luật đại cương - Bùi Huy Tùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Pháp luật đại cương - Bùi Huy Tùng
MÔN HỌC PHÁP LUẬT ĐẠI CƢƠNG Ths. Bùi Huy Tùng – ĐHNH TPHCM Tài liệu môn học Bài giảng pháp luật đại cƣơng Giáo trình pháp luật đại cƣơng Hiến pháp Việt Nam 1992 Bộ luật dân sự 2005 Bộ luật tố tụng dân sự 2004 Bộ luật hình sự 1999 Bộ luật tố tụng hình sự 2003 Bộ luật lao động 1994 và các văn bản sửa đổi, bổ sung. NỘI DUNG MÔN HỌC: CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT CHƢƠNG III: CƠ CHẾ ĐIỀU CHỈNH PHÁP LUẬT ĐỐI VỚI QUAN HỆ XÃ HỘI CHƢƠNG IV: HÌNH THỨC VÀ HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƢỚC A: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NHÀ NƢỚC B: NHÀ NƢỚC CHXHCN VIỆT NAM NỘI DUNG NGHIÊN CỨU: A. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NN I. NGUỒN GỐC NHÀ NƢỚC II. BẢN CHẤT NHÀ NƢỚC III. CÁC KIỂU LỊCH SỬ CỦA NHÀ NƢỚC IV. HÌNH THỨC NN, CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ V. CHỨC NĂNG NHÀ NƢỚC VI. BỘ MÁY NHÀ NƢỚC CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU: I. NGUỒN GỐC NHÀ NƢỚC Học thuyết Mác – Lênin và các học thuyết khác về nguồn gốc nhà nƣớc Quá trình hình thành nhà nƣớc theo học thuyết Mác-Lênin Học thuyết Mác – Lênin và các học thuyết khác về nguồn gốc nhà nƣớc Các học thuyết phi mác xít về nguồn gốc nhà nƣớc Học thuyết Mác – Lênin về nguồn gốc nhà nƣớc Các học thuyết phi mác xít về nguồn gốc nhà nƣớc Thuyết quyền gia trƣởng Thuyết thần quyền Thuyết khế ƣớc XH Thuyết bạo lực Thuyết tâm lý Thuyết kỹ trị Quan niệm về NN siêu trái đất Thuyết quyền gia trƣởng NN xuất hiện là kết quả phát triển của gia đình và quyền gia trƣởng, NN là 1 gia tộc mở rộng, quyền lực NN là quyền gia trƣởng mở rộng. Tổ chức và cơ chế thực hiện quyền lực NN giống nhƣ tổ chức của gia đình và quyền lực của ngƣời gia trƣởng. Thuyết thần quyền: Phái giáo quyền Phái quân chủ Phái dân quyền .HỌC THUYẾT THẦN QUYỀN VỀ NGUỒN GỐC NN THUYẾT THẦN QUYỀN THƢỢNG ĐẾ, CHÖA TRỜI LÀ NGƢỜI TẠO RA NN PHÁI GIÁO QUYỀN CHÖA TRỜI TẠO RA NN VÀ TRAO QUYỀN CAI TRỊ VÀ QL XH CHO GIÁO HỘI PHÁI QUÂN CHỦ CHÖA TRỜI TẠO RA NN VÀ TRAO QUYỀN CAI TRỊ, QL XH CHO NHÀ VUA PHÁI DÂN QUYỀN CHÖA TRỜI TẠO RA NN VÀ TRAO QUYỀN CAI TRỊ, QL XH CHO DÂN CHÖNG Thuyết khế ƣớc XH: Cho rằng con ngƣời sống trong tự nhiên và XH đều có quyền tự do và bình đẳng nhƣng họ không tự bảo vệ đƣợc q/lợi của mình. → Họ cùng ký kết 1 khế ƣớc để tổ chức ra NN để bảo vệ lợi ích và q/lợi của các thành viên. Vấn đề là nếu NN không bảo vệ đƣợc quyền lợi của nhân dân, không thực hiện đƣợc vai trò của mình, thì trách nhiệm của NN là nhƣ thế nào?. • Ý nghĩa của thuyết khế ƣớc XH: Là cơ sở lý luận vững chắc của cách mạng tƣ sản Học thuyết hƣớng tới tự do, dân chủ cho con ngƣời Thuyết bạo lực: Thuyết này dựa vào quan điểm: Chân lý thuộc về kẻ mạnh, thị tộc mạnh hơn sẽ sử dụng vũ lực đối với các thị tộc yếu hơn và áp đặt sự cai trị đối với họ. Thuyết tâm lí: Tâm lý của ngƣời nguyên thuỷ muốn phụ thuộc vào các thủ lĩnh, các giáo sỹ, các tù trƣởng Thuyết kỹ trị: Cho rằng NN là do những ngƣời thuộc tầng lớp trên của XH, họ có học vấn, có trình độ khoa học – kỹ thuật cao thành lập nên và thực hiện quản lý đối với XH. Quan niệm về NN siêu trái đất: Cho rằng, sự xuất hiện của NN là sự du nhập và thử nghiệm của những ngƣời ngoài trái đất. Tóm lại: Các quan điểm, các học thuyết trên giải thích nguồn gốc NN nhƣ là một hiện tƣợng XH, tách rời NN với quá trình vận động và phát triển của đời sống vật chất, không nhìn thấy nguyên nhân vật chất của sự ra đời của NN; cho rằng NN là bất biến, vĩnh cữu, và NN là của mọi thành viên trong XH. Học thuyết Mác–Lênin về nguồn gốc NN NN không phải là một hiện tƣợng XH bất biến, vĩnh cửu, mà NN chỉ xuất hiện khi XH đã phát triển đến một trình độ nhất định, và khi XH không còn những điều kiện khách quan cho NN tồn tại nữa thì NN sẽ bị tiêu vong. XH CXNT chƣa có NN, nhƣng sự tồn tại và phát triển của XH này đã tạo ra những tiền đề về KT và tiền đề về XH cho sự tan rã của chế độ thị tộc, bộ lạc và cho sự xuất hiện của NN. Lƣợc sử thời gian . Hàng triệu năm TĐ CN N2 Thời gian Hàng vạn năm Hàng nghìn năm NNCN – NN đầu tiênXH đầu tiên - XH CXNT Lƣợc sử thời gian (tt) . Chƣa xuất hiện NN&PL NNPK NNTS NNXHCN PLCN PLPK PLTS PLXHCN HTKTXH CHNL HTKTXH CXNT HTKTXH PK HTKTXH TBCN HTKTXH XHCN NNCN Học thuyết Mác–Lênin về nguồn gốc NN (tt) . CXNT Công hữu Thuần nhất CM về LLSX ĐĐ, ĐĐ, ĐS 3 lần PCLĐ CCLĐ đƣợc cải tiến, NSLĐ CC dƣ thừa Chiếm đoạt CC C/độ TH x/hiện Phân hóa GC GC bóc lột GC bị bóc lột >< GC gay gắt N/c cần phải có 1TC đứng ra dập tắt xung đột GC, duy trì trật tự XH để ổn định và PT TC đó là NN NN là của GC nào chiếm ƣu thế về KT NN của GC thống trị CN tách khỏi TT TCN tách khỏi NN BB PT, thƣơng nghiệp ra đời Ngƣời giàu, ngƣời có địa vị 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 C/y >< về l/ích Quá trình hình thành nhà nƣớc Công xã nguyên thủy và tổ chức thị tộc ... đảm cho mọi ngƣời đều có cơ hội có việc làm là trách nhiệm của NN của DN và của toàn xã hội. NN, một mặt có các chƣơng trình, kế hoạch, biện pháp giải quyết việc làm và học nghề, mặt khác cũng có những quy định ngăn ngừa những ngƣời lợi dụng danh nghĩa giới thiệu việc làm, học nghề để trục lợi. Hợp đồng lao động Các vấn đề nghiên cứu: Khái niệm, đặc điểm, nội dung của QHLĐ trong DN Khái niệm, đặc điểm của HĐLĐ Giao kết HĐLĐ Thực hiện, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt HĐLĐ Khái niệm, đặc điểm, nội dung của QHLĐ trong DN ◙ Khái niệm QHLĐ ◙ Đặc điểm của QHLĐ trong DN ◙ Nội dung của QHLĐ trong DN ◙ Khái niệm QHLĐ Quan hệ lao động là quan hệ giữa ngƣời với ngƣời trong quá trình lao động. ◙ Phân loại quan hệ lao động Căn cứ vào đặc điểm, tính chất của QHLĐ, có thể phân biệt ba loại QHLĐ: Thứ nhất, QHLĐ giữa NLĐ là cán bộ, công chức với NSDLĐ là CQNN, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; Thứ hai, QHLĐ giữa NLĐ là xã viên hoặc là thành viên của một TCKT tập thể với NSDLĐ là HTX hoặc TCKT tập thể đó; Thứ ba, QHLĐ giữa NLĐ làm công ăn lƣơng với NSDLĐ là DN, cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thuê mƣớn, sử dụng lao động. QHLĐ trong DN thuộc loại thứ ba, là QHLĐ giữa NLĐ làm công ăn lƣơng với NSDLĐ là DN thuộc mọi thành phần kinh tế. ◙ Đặc điểm của QHLĐ trong DN Một là, NLĐ là ngƣời làm công, tự nguyện đƣa lao động phục vụ DN để đƣợc trả công; còn DN là chủ sở hữu TLSX và tài sản, là ngƣời tổ chức mọi hoạt động của DN. Hai là, DN có quyền tuyển dụng, điều hành các hoạt động lao động, và NLĐ có nghĩa vụ chấp hành sự điều hành đó (Đ8 BLLĐ1994). → QHLĐ trong DN khác căn bản với QHLĐ trong CQNN, mà lao động của cán bộ, công chức là lao động QLNN; QHLĐ trong DN cũng khác với QHLĐ trong HTX, là loại QHLĐ gắn liền với quan hệ sở hữu và quan hệ quản lý HTX. ◙ Nội dung của QHLĐ trong DN Quan hệ về việc tuyển dụng lao động; Vấn đề phân công và hợp tác đối với NLĐ; Phƣơng thức duy trì kỷ luật, trật tự trong DN; Việc bảo đảm điều kiện làm việc cho NLĐ; Tái sản xuất sức lao động. ◙ Các QHXH liên quan trực tiếp với QHLĐ Quan hệ về tạo việc làm và tạo nghề cho NLĐ; Quan hệ về bảo đảm vật chất cho NLĐ trong trƣờng hợp bị ốm đau, tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, thai sản, nghỉ hƣu, chết; Quan hệ giữa tập thể lao động mà ngƣời đại diện là tổ chức công đoàn với NSDLĐ; QHXH về giải quyết các tranh chấp lao động; Quan hệ QLNN, thanh tra NN về lao động. Khái niệm, đặc điểm của HĐLĐ ◙ Khái niệm HĐLĐ ◙ Đặc điểm của HĐLĐ ◙ Khái niệm HĐLĐ “HĐLĐ là sự thỏa thuận giữa NLĐ và NSDLĐ về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong QHLĐ” (Đ26 BLLĐ1994). ◙ Các dấu hiệu của HĐLĐ Sự thỏa thuận tự nguyện giữa NLĐ và NSDLĐ; Nội dung thỏa thuận là việc làm có trả công, điều kiện lao động và những nội dung khác thể hiện trong các quyền và nghĩa vụ pháp lý của mỗi bên. ◙ Đặc điểm của HĐLĐ Ngoài các đặc điểm chung của hợp đồng trong các QHPL dân sự-kinh tế, thì HĐLĐ còn có các đặc điểm riêng: Thứ nhất, NLĐ đảm nhiệm một công việc theo một nghề chuyên môn hoặc một chức trách nhất định. Thứ hai, HĐLĐ tạo ra sự phụ thuộc pháp lý giữa NLĐ và NSDLĐ. Thứ ba, HĐLĐ phải do chính ngƣời ký kết hợp đồng thực hiện. Giao kết HĐLĐ ◙ Nguyên tắc giao kết HĐLĐ ◙ Chủ thể giao kết HĐLĐ ◙ Các loại HĐLĐ ◙ Hình thức HĐLĐ ◙ Nội dung của HĐLĐ ◙ Phƣơng thức giao kết HĐLĐ ◙ Vấn đề làm thử (thử việc) ◙ Hiệu lực của HĐLĐ ◙ Khái niệm Giao kết HĐLĐ là việc các bên bày tỏ ý chí của mình dựa trên những nguyên tắc và phƣơng thức nhất định theo quy định của pháp luật nhằm xác lập các quyền và nghĩa vụ đối với nhau. ◙ Nguyên tắc giao kết HĐLĐ (Đ9) Một là, tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau; Hai là, NN khuyến khích những thỏa thuận bảo đảm cho NLĐ có những điều kiện thuận lợi hơn so với những quy định của pháp luật; Ba là, tôn trọng pháp luật và những điều đã thỏa thuận trong thỏa ƣớc lao động tập thể. ◙ Chủ thể giao kết HĐLĐ (Đ6) Chủ thể giao kết HĐLĐ là NLĐ và NSDLĐ. NLĐ là ngƣời ít nhất đủ 15 tuổi, có khả năng lao động và có giao kết HĐLĐ. NSDLĐ là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân, nếu là cá nhân thì ít nhất phải đủ 18 tuổi, có thuê mƣớn, sử dụng và trả công lao động. ◙ Các loại HĐLĐ (Đ27) HĐLĐ không xác định thời hạn: hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực; HĐLĐ xác định thời hạn: hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực trong khoảng thời gian từ đủ 12 đến 36 tháng; HĐLĐ theo mùa vụ hoặc một công việc nhất định có thời hạn dƣới 12 tháng. ◙ Hình thức HĐLĐ (Đ28) Việc giao kết HĐLĐ có thể thực hiện bằng hình thức văn bản hoặc bằng miệng. Văn bản hợp đồng phải tuân theo mẫu quy định của Bộ LĐ, TB & XH. Hình thức miệng chỉ áp dụng đối với một số công việc có tính chất tạm thời mà thời hạn dƣới 3 tháng hoặc đối với lao động giúp việc gia đình. ◙ Nội dung của HĐLĐ Có thể chia nội dung của HĐLĐ thành 3 loại điều khoản: Những điều khoản chủ yếu (K1 Đ29 BLLĐ1994): Công việc phải làm; Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi; Tiền lƣơng; Địa điểm làm việc; Thời hạn hợp đồng; Điều kiện về an toàn lao động, vệ sinh lao động; Bảo hiểm xã hội. Đây là những điều khoản bắt buộc phải có. ◙ Nội dung của HĐLĐ (tt) Có thể chia nội dung của HĐLĐ thành 3 loại điều khoản: Điều khoản tùy nghi: Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của mỗi bên để các bên có thể thỏa thuận những nội dung khác nhƣng không đƣợc trái với pháp luật và đạo đức xã hội. ◙ Nội dung của HĐLĐ (tt) Có thể chia nội dung của HĐLĐ thành 3 loại điều khoản: Điều khoản thƣờng lệ: Là những nội dung đã đƣợc quy định trong pháp luật, các bên có thể đƣa vào hoặc không đƣa vào hợp đồng. Nếu đƣa vào thì phải phù hợp với pháp luật, nếu không đƣa vào thì hai bên mặc nhiên thừa nhận trong hợp đồng có những nội dung đó. ◙ Phƣơng thức giao kết HĐLĐ (Đ30) HĐLĐ đƣợc giao kết trực tiếp giữa NLĐ và NSDLĐ. HĐLĐ cũng có thể đƣợc ký kết giữa NSDLĐ với ngƣời đƣợc ủy quyền hợp pháp thay mặt cho nhóm NLĐ. NLĐ có thể giao kết một hoặc nhiều HĐLĐ với một hoặc nhiều NSDLĐ khác nhau, với điều kiện phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các hợp đồng đã giao kết. ◙ Vấn đề làm thử (thử việc) (Đ32) Khi giao kết HĐLĐ, hai bên có thể thỏa thuận việc làm thử. Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận tùy thuộc tính chất công việc, nhƣng không đƣợc quá 60 ngày đối với lao động chuyên môn kỹ thuật cao và không quá 30 ngày đối với các lao động khác. Tiền lƣơng thử việc ít nhất phải bằng 70% mức lƣơng cấp bậc của công việc đó. Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ thỏa thuận làm thử; khi việc làm thử đạt yêu cầu thì NSDLĐ phải nhận NLĐ vào làm việc. ◙ Hiệu lực của HĐLĐ HĐLĐ có hiệu lực kể từ ngày giao kết, hoặc từ ngày do hai bên thỏa thuận, hoặc từ ngày NLĐ bắt đầu làm việc (K1 Đ33 BLLĐ1994). HĐLĐ có thể bị coi là vô hiệu trong trƣờng hợp hợp đồng có một phần hoặc toàn bộ nội dung không bảo đảm các điều kiện quy định. Pháp luật quy định hậu quả pháp lý của HĐLĐ vô hiệu. Thực hiện, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt HĐLĐ ◙ Thực hiện HĐLĐ ◙ Thay đổi HĐLĐ ◙ Tạm hoãn thực hiện HĐLĐ ◙ Chấm dứt HĐLĐ ◙ Thực hiện HĐLĐ Là nghĩa vụ pháp lý, mỗi bên phải tạo điều kiện cho bên kia thực hiện quyền và nghĩa vụ. NSDLĐ không đƣợc đòi hỏi NLĐ làm những công việc không có thỏa thuận hoặc làm việc trong môi trƣờng không an toàn. Trƣờng hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách DN, chuyển quyền sở hữu, quyền quản lý hoặc quyền sử dụng tài sản của DN thì NSDLĐ kế tiếp phải tiếp tục thực hiện HĐLĐ với NLĐ (Đ31 BLLĐ1994). ◙ Thay đổi HĐLĐ Thay đổi HĐLĐ là thay đổi các quyền và nghĩa vụ của các bên. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu một bên có yêu cầu thay đổi thì phải báo cho bên kia biết trƣớc ít nhất ba ngày; việc thay đổi đƣợc tiến hành bằng cách sửa đổi, bổ sung HĐLĐ đã giao kết hoặc giao kết HĐLĐ mới. Nếu hai bên không thỏa thuận đƣợc việc thay đổi thì tiếp tục thực hiện HĐLĐ đã giao kết hoặc thỏa thuận chấm dứt việc thực hiện HĐLĐ (K2Đ33 BLLĐ1994). Trƣờng hợp gặp khó khăn đột xuất hoặc do nhu cầu SXKD, DN có quyền tạm thời chuyển NLĐ làm công việc khác trái nghề (Đ34 BLLĐ1994). ◙ Tạm hoãn thực hiện HĐLĐ (Đ35) Là việc tạm ngừng thực hiện các quyền và nghĩa vụ trong một thời gian nhất định. HĐLĐ đƣợc tạm hoãn thực hiện trong trƣờng hợp NLĐ đi làm nghĩa vụ quân sự hoặc các nghĩa vụ công dân khác; NLĐ bị tạm giữ, bị tạm giam; các trƣờng hợp khác do hai bên thỏa thuận. ◙ Chấm dứt HĐLĐ Là chấm dứt việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ trong HĐLĐ và cũng là chấm dứt QHLĐ. Việc chấm dứt HĐLĐ có thể do thỏa thuận của hai bên, do một ngƣời thứ ba hoặc một sự biến, do ý chí của một bên (đơn phƣơng): Chấm dứt do ý chí của hai bên: hợp đồng hết hạn, hoặc NLĐ đã hoàn thành công việc, hoặc hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng (K1, 2, 3 Đ36 BLLĐ1994). Chấm dứt do ngƣời thứ ba: NLĐ bị kết án tù giam hoặc bị cấm làm công việc cũ theo quyết định của tòa (K4 Đ36 BLLĐ1994). Chấm dứt do sự biến: NLĐ chết hoặc mất tích theo tuyên bố của tòa án (K5 Đ36 BLLĐ1994). Chấm dứt do ý chí của một bên (đơn phƣơng chấm dứt): có thể từ phía NLĐ hoặc NSDLĐ (Đ37, 38, 39, 40 BLLĐ1994). ◙ Chấm dứt HĐLĐ (Hậu quả pháp lý chấm dứt HĐLĐ) (tt) Chế độ trợ cấp mất việc làm và trợ cấp thôi việc do DN trả cho NLĐ. Trách nhiệm của DN cũng nhƣ của NLĐ trong các trƣờng hợp đơn phƣơng chấm dứt HĐLĐ trái pháp luật (Đ40 BLLĐ). NLĐ bị chấm dứt hợp đồng do DN bị phá sản thì quyền lợi đƣợc giải quyết theo LPS2004. Thỏa ƣớc lao động tập thể TULĐTT là văn bản thỏa thuận giữa tập thể lao động (mà đại diện là ban chấp hành công đoàn cơ sở) và NSDLĐ (mà đại diện là giám đốc DN hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền) về các điều kiện lao động và sử dụng lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong QHLĐ. Việc kí kết đƣợc thực hiện trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, công khai. TULĐTT có ý nghĩa bổ sung, nâng cao HĐLĐ, tạo điều kiện cho NLĐ đƣợc hƣởng những điều kiện lao động tốt hơn những điều kiện mà pháp luật quy định. Đồng thời nó còn có ý nghĩa tăng cƣờng trách nhiệm của hai phía, điều hòa mâu thuẫn, ngăn ngừa tranh chấp trong QHLĐ. TULĐTT gồm các vấn đề nhƣ: các bên của thỏa ƣớc, nội dung của thỏa ƣớc, thủ tục thƣơng lƣợng, kí kết và đăng kí thỏa ƣớc, hiệu lực của thỏa ƣớc, Tiền lƣơng Là số tiền mà NSDLĐ trả cho NLĐ khi họ hoàn thành một công việc theo HĐLĐ phù hợp với PL. Tiền lƣơng do hai bên thỏa thuận nhƣng không đƣợc thấp hơn mức lƣơng tối thiểu. Các thang, bảng lƣơng do NN công bố chỉ dùng làm cơ sở để tính các chế độ BHXH, tiền lƣơng làm thêm giờ, làm đêm, ngừng việc, nghỉ hàng năm, Có ba hình thức trả lƣơng: theo thời gian, theo sản phẩm, theo khoán. Việc chọn hình thức nào là thuộc quyền của NSDLĐ. PL còn quy định về khấu trừ tiền lƣơng, cúp lƣơng, Ngoài ra, PL còn quy định chế độ tiền thƣởng, chế độ phụ cấp để bổ sung cho tiền lƣơng. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi Thời giờ làm việc là khoảng thời gian mà NLĐ phải có mặt tại nơi làm việc để lao động theo nội quy của đơn vị trên cơ sở quy định PL. Thời giờ nghỉ ngơi là khoảng thời gian mà NLĐ đƣợc quyền tự do sử dụng. Ngày làm việc không quá 8 giờ/ngày, hoặc 48 giờ/tuần. Có thể thỏa thuận làm thêm nhƣng không quá 4 giờ/ngày, 200 giờ/năm, trừ một số trƣờng hợp đặc biệt đƣợc làm thêm không quá 300 giờ/năm. Một tuần đƣợc nghỉ ít nhất 1 ngày, ngoài ra còn đƣợc nghỉ vào những ngày lễ (9 ngày), nghỉ hàng năm (các mức 12, 14, 16 ngày), nghỉ về việc riêng, nghỉ không hƣởng lƣơng, Kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành SX-KD đƣợc thể hiện trong nội quy lao động. Trách nhiệm vật chất là trách nhiệm bồi thƣờng thiệt hại do hành vi vô ý làm mất mát, hƣ hỏng dụng cụ, thiết bị, tài sản của DN. Các hình thức kỷ luật: khiển trách; kéo dài thời hạn nâng lƣơng không quá 6 tháng hoặc chuyển làm công việc khác có mức lƣơng thấp hơn trong thời hạn tối đa 6 tháng hoặc cách chức; sa thải. Bảo hộ lao động Là những quy định về ATLĐ, VSLĐ, nhằm phòng tai nạn và bệnh nghề nghiệp, cũng nhƣ những chế độ, chính sách, biện pháp nhằm duy trì và phát triển sức khỏe NLĐ. Những nội dung của chế độ BHLĐ gồm: quy định về ATLĐ, VSLĐ; các chế độ về BHLĐ; quy định về BHLĐ đối với một số loại lao động đặc biệt. PL cũng quy định quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc BHLĐ, cũng nhƣ việc quản lý và thanh tra nhà nƣớc về BHLĐ. Bảo hiểm xã hội Là những quy định về bảo đảm vật chất cho NLĐ và những thành viên của gia đình họ trong những trƣờng hợp họ gặp phải những biến cố hiểm nghèo dẫn đến việc giảm sút hoặc mất nguồn thu nhập chủ yếu. Có hai hình thức BHXH: hình thức bắt buộc đƣợc sử dụng đối với DN, cơ quan, tổ chức có SDLĐ làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ ba tháng trở lên và HĐLĐ không xác định thời hạn; hình thức không bắt buộc áp dụng đối với HĐLĐ dƣới ba tháng. Khi tham gia BHXH, NSDLĐ hàng tháng phải đóng 15% tổng quỹ lƣơng, NLĐ phải đóng 5% tiền lƣơng, ngoài ra còn có sự đóng góp và hỗ trợ của NN. Năm chế độ trợ cấp BHXH: trợ cấp ốm đau; trợ cấp khi bị tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp; trợ cấp thai sản; hƣu trí; tử tuất. Địa vị pháp lý của công đoàn Công đoàn là một tổ chức chính trị - xã hội đại diện cho công nhân và NLĐ để bảo vệ lợi ích chính đáng và hợp pháp của họ. Tùy theo từng cấp công đoàn mà có quyền tham gia, đƣợc hỏi ý kiến hoặc đại diện trong những trƣờng hợp thuộc từng lĩnh vực cụ thể sau: Tham gia QLNN về lao động, QLSXKD, nhƣ tổ chức chỉ đạo hội nghị công nhân viên chức, thay mặt NLĐ ký kết TULĐTT, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về lao động, Chăm lo giải quyết việc làm, cải thiện đời sống cho NLĐ, nhƣ tham gia giải quyết việc làm, tiền lƣơng, KLLĐ, TCLĐ, tổ chức nâng cao đời sống vật chất và văn hóa tinh thần cho NLĐ,.. Đồng thời với các quyền của công đoàn, pháp luật cũng quy định các trách nhiệm và nghĩa vụ tƣơng ứng từ phía NSDLĐ. Giải quyết tranh chấp lao động TCLĐ đƣợc hiểu là những tranh chấp về quyền và lợi ích liên quan đến việc làm, tiền lƣơng, thu nhập và các điều kiện lao động khác, về thực hiện HĐLĐ, về TULĐTT và trong quá trình học nghề. Tƣơng ứng với hai loại QHLĐ (cá nhân và tập thể) là hai loại hình TCLĐ: TCLĐ cá nhân và TCLĐ tập thể, và cũng có hai cơ chế giải quyết trang chấp phù hợp. Các cơ quan, tổ chức giải quyết TCLĐ gồm: hội đồng hòa giải lao động cơ sở, hội đồng trọng tài lao động cấp tỉnh và TAND. Đình công là đỉnh cao của TCLĐ tập thể, thể hiện ở sự ngừng việc của tập thể NLĐ nhằm gây sức ép buộc NSDLĐ phải đáp ứng những yêu sách của họ. Hòa giải, thƣơng lƣợng, bảo vệ quyền lợi hợp pháp, chính đáng của cả hai bên nhằm ổn định QHLĐ là nguyên tắc xuyên suốt các quy định về giải quyết TCLĐ.
File đính kèm:
- bai_giang_mon_phap_luat_dai_cuong_bui_huy_tung.pdf