Bài giảng môn Phân tích báo cáo tài chính - Bài 6: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp - Nguyễn Thị Hà

TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN TẠI DOANH NGHIỆP

Tổng quan về đầu tư dài hạn của doanh nghiệp:

• Khái niệm và phân loại đầu tư dài hạn;

• Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến rủi ro kinh

doanh của doanh nghiệp

KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ DÀI HẠN

• Khái niệm: Đầu tư dài hạn là quá trình

hoạt động sử dụng vốn để hình thành

nên những tài sản cần thiết nhằm phục

vụ cho mục đích thu lợi nhuận trong dài

hạn ở tương lai.

• Phân loại đầu tư dài hạn:

 Theo cơ cấu vốn đầu tư;

 Theo mục tiêu đầu tư

Ý NGHĨA VÀ CÁC YẾU TỐ CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẦU

TƯ DÀI HẠN

• Ý nghĩa của quyết định đầu tư dài hạn:

 Tạo ra giá trị mới cho doanh nghiệp;

 Quyết định đầu tư dài hạn ảnh hưởng tới doanh nghiệp trên:

Quy mô, trình độ trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ;

 Tác động đến tỷ suất sinh lời và rủi ro của doanh nghiệp.

• Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài hạn.

 Các chính sách kinh tế tài chính của Nhà nước;

 Thị trường và sự cạnh tranh;

 Lãi suất và thuế trong kinh doanh;

 Sự tiến bộ của khoa học – công nghệ;

 Mức độ rủi ro của đầu tư;

 Khả năng tài chính của doanh nghiệp

Bài giảng môn Phân tích báo cáo tài chính - Bài 6: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp - Nguyễn Thị Hà trang 1

Trang 1

Bài giảng môn Phân tích báo cáo tài chính - Bài 6: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp - Nguyễn Thị Hà trang 2

Trang 2

Bài giảng môn Phân tích báo cáo tài chính - Bài 6: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp - Nguyễn Thị Hà trang 3

Trang 3

Bài giảng môn Phân tích báo cáo tài chính - Bài 6: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp - Nguyễn Thị Hà trang 4

Trang 4

Bài giảng môn Phân tích báo cáo tài chính - Bài 6: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp - Nguyễn Thị Hà trang 5

Trang 5

Bài giảng môn Phân tích báo cáo tài chính - Bài 6: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp - Nguyễn Thị Hà trang 6

Trang 6

Bài giảng môn Phân tích báo cáo tài chính - Bài 6: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp - Nguyễn Thị Hà trang 7

Trang 7

Bài giảng môn Phân tích báo cáo tài chính - Bài 6: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp - Nguyễn Thị Hà trang 8

Trang 8

Bài giảng môn Phân tích báo cáo tài chính - Bài 6: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp - Nguyễn Thị Hà trang 9

Trang 9

Bài giảng môn Phân tích báo cáo tài chính - Bài 6: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp - Nguyễn Thị Hà trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 42 trang baonam 15600
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Phân tích báo cáo tài chính - Bài 6: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp - Nguyễn Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Phân tích báo cáo tài chính - Bài 6: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp - Nguyễn Thị Hà

Bài giảng môn Phân tích báo cáo tài chính - Bài 6: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp - Nguyễn Thị Hà
 BÀI 6
 ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA
 DOANH NGHIỆP
 Giảng viên: Ts. Nguyễn Thị Hà
 1
v2.0013107202
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI
 Giả sử bạn có 100 triệu đồng bạnsẽ nghĩ ngay tớiviệcdùng100triệu đó để
 làm gì. Có bạnthìtiếnhànhmở một doanh nghiệp, có bạnmở cửahàngthời
 trang, có bạnsẽ mở cửahàngănuống. Tấtcả các dự án đóthựchiện đềuvì
 mụctiêucuối cùng là lợinhuận.
 Nếubạncó100triệuvàdự án đầutưđócũng cần100triệuthìkhiđóbạn
 có bỏ toàn bộ 100 triệuvàodự án hay chỉ bỏ mộtnửa và huy động mộtnửa.
 Việcbỏ 100 triệuvàodự án hay việcbạnbỏ mộtnửavàhuyđộng mộtnửa
 sẽđem lại điểmlợigìchobạn?
 Bài học này giúp bạn 
 trả lời câu hỏi trên.
 2
v2.0013107202
MỤCTIÊU
• Trang bị những kiếnthứccơ bảnvề
 tài chính trong việcxemxétđầutư
 dài hạncủa doanh nghiệp;
•Nắm đượcphương pháp, kỹ năng
 chủ yếuvàđánh giá lựachọndự án
 đầutư trên góc độ tài chính.
 3
v2.0013107202
HƯỚNG DẪN HỌC
• Để họctốtbàinàycầncótầm nhìn
 dài hạn, thấy đượcmốiquanhệ gữa
 đầutư dài hạnvàsự tăng trưởng
 cũng như việcthựchiệncácmụctiêu
 của doanh nghiệp;
•Biếtvậndụng lý thuyếtgiátrị theo
 thờigiancủatiềnvàoviệcxemxét
 hiệuquả tài chính của đầutưđốivới
 doanh nghiệp;
•Cầnnắmvững nộidungkinhtế của
 các phương pháp đánh giá, lựachọn
 dự án đầutư trên góc độ tài chính;
•Liênhệ vớithựctếđểhiểurõhơn
 cách thứcvậndụng lý thuyếtgiátrị
 theo thờigiancủatiềnvàoviệcgiải
 quyếtcácvấn đề tài chính.
 4
v2.0013107202
NỘI DUNG
•Tổng quan vềđầutư dài hạncủa
 doanh nghiệp;
•Xácđịnh dòng tiềncủadự án đầutư;
•Cácphương pháp chủ yếu đánh giá
 và lựachọndự án đầutư;
•Mộtsố trường hợp đặcbiệttrong
 đánh giá và lựachọndự án đầutư.
 5
v2.0013107202
1. TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN TẠI DOANH NGHIỆP 
Tổng quan vềđầutư dài hạncủa doanh nghiệp:
•Kháiniệmvàphânloại đầutư dài hạn;
•Cácyếutố chủ yếu ảnh hưởng đếnrủirokinh
 doanh của doanh nghiệp.
 6
v2.0013107202
1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ DÀI HẠN
•Kháiniệm: Đầutư dài hạnlàquátrình
 hoạt động sử dụng vốn để hình thành
 nên những tài sảncầnthiếtnhằmphục
 vụ cho mục đích thu lợi nhuậntrongdài
 hạn ở tương lai.
•Phânloại đầutư dài hạn:
  Theo cơ cấuvốn đầutư;
  Theo mụctiêuđầutư.
 7
v2.0013107202
1.2. Ý NGHĨA VÀ CÁC YẾU TỐ CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẦU 
TƯ DÀI HẠN
•Ýnghĩacủaquyết định đầutư dài hạn:
  Tạoragiátrị mớichodoanhnghiệp;
  Quyết định đầutư dài hạn ảnh hưởng tới doanh nghiệptrên:
 Quy mô, trình độ trang thiếtbị kỹ thuật, công nghệ;
  Tác động đếntỷ suấtsinhlờivàrủirocủa doanh nghiệp.
•Cácyếutố chủ yếu ảnh hưởng đếnquyết định đầutư dài hạn.
  Các chính sách kinh tế tài chính củaNhànước;
  Thị trường và sự cạnh tranh;
  Lãi suấtvàthuế trong kinh doanh;
  Sự tiếnbộ củakhoahọc – công nghệ;
  Mức độ rủirocủa đầutư;
  Khả năng tài chính của doanh nghiệp.
 8
v2.0013107202
2. XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN
 Các nguyên tắc cơ 
 bản xác định dòng 
 tiền của dự án
 Xác định dòng tiền Xác định dòng tiền 
 của dự án của dự án đầu tư
 Ảnh hưởng của 
 khấu hao đến dự
 án đầu tư
 9
v2.0013107202
2.1. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA 
DỰ ÁN.
• Đánh giá dự án đầutư cầndựatrêncơ sởđánh giá dòng tiềntăng
 thêm do dự án đưalại;
•Phảitínhđếnchiphícơ hộikhixemxétdòngtiềncủadự án;
•Khôngđược tính chi phí chìm vào dòng tiềncủadự án;
•Phảitínhđếnyếutố lạm phát khi xem xét dòng tiền;
•Phảitínhđến ảnh hưởng củadự án đếncácbộ phậnkháccủa doanh
 nghiệp(ảnh hưởng chéo);
Những điểmchúý:
•Số lượng và thời điểmphátsinhcáckhoảntiền ảnh hưởng rấtlớn đến
 việc đánh giá, lựachọndự án;
•Xácđịnh dòng tiềncủadự án là vấn đề khó khăn, phứctạp.
 10
v2.0013107202
2.2. XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
 Xác định dòng tiềnra
 củadự án đầutư
 Xác định dòng tiền Xác định dòng tiền
 của đầutư dự án vào củadự án đầutư
 Ảnh hưởng củakhấuhao
 dòng tiền đếndòngtiền
 củadự án đầutư
 11
v2.0013107202
2.2.1. XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN RA CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
•Dòngtiền ra: Là các khoản chi liên
 quan đếnviệcbỏ vốnthựchiện đầutư
 có thể bỏ rải rác trong nhiềunăm,
 cũng có thể bỏ ra ngay 1 lần
•Dòngtiềnracủadự án đầutư sản
 xuấtkinhdoanhgồm:
  Đầutư vào TSCĐ;
  Đầutư vào vốnlưu động thường
 xuyên: Vốnlưu động thường xuyên
 ban đầukhidự án đivàohoạt
 động và vốnlưu động bổ xung.
 12
v2.0013107202
2.2.2. XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN VÀO CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
 Dòng tiềnthuầntừ hoạt
 động hàng năm
 Số tiềnthuầntừ việc thanh
 Xác định dòng tiền
 lý nhượng bán TSCĐ khi kết
 vào củadự án đầutư
 thúc dự án
 Thu hồivốnlưu động
 thường xuyên đã ứng ra
 13
v2.0013107202
2.2.2. XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN VÀO CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ 
(tiếp theo)
•Dòngtiềnthuầnhoạt động hàng năm: 
  Tính trựctiếp;
  Có thể tính gián tiếp:
 Dòng tiền thuần hoạt động Lợi nhuận sau Số khấu hao tài sản 
 = +
 hàng năm của dự án thuế hàng năm cố định hàng năm
•Số tiềnthuầntừ thanh lý nhượng bán TSCĐ khi kết thúc dự án.
•Theonguyênlý:
 Thuế thu nhập từ
 Số tiền thuần 
 Tiền thu thanh Thuế GTGT Chi phí lãi hoặc lỗ về vốn 
 từ thanh lý =
 lý TSCĐ (nếu có) thanh lý nhượng bán, 
 TSCĐ
 thanh lý TSCĐ
•Thuhồivốnlưu động thường xuyên đã ứng ra.
  Nguyên tắcthuhồi: Số vốnlưu động đã ứng ra bao nhiêu sẽ thu
 hồivề bấynhiêu.
  Có thể thu hồidần ở mộtsố nămhoặcthuhồitoànbộ 1 lần ở cuối
 nămcủanămcuối cùng khi kết thúc dự án.
 14
v2.0013107202
2.2.3. DÒNG TIỀN THUẦN CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
•Dòngtiềnthuầncủa đầutư:Làdòngtiềntăng thêm do DAĐT đưalại, góp
 phầnlàmtăng thêm dòng tiềnvàgiatăng giá trị cho doanh nghiệp.
 Dòng tiềnthuần Tổng dòng tiềnthuần - Vốn đầutư
 của DAĐT = hàng nămcủa DAĐT ban đầu
•Trongđó: Dòng tiềnthuầnhàngnămcủa đầutư là số chênh lệch củadòng
 tiềnvàovàdòngtiềnraphátsinhhàngnămdođầutư mang lại.
 Dòng tiền Dòng tiền Khoản đầutư Số tăng thêm Số tiềnthuần
 thuầnhàng thuầnhoạt hoặcgiảmbớt
 = --mớităng thêm + túy từ thanh lý 
 nămcủa động hàng (nếucó) vốnlưu động TSCĐ (nếucó)
 đầutư năm thường xuyên
• Để thuậntiệnchoviệchoạch định dòng tiềncủa đầutư, thông thường
 ngườitasử dụng qui ướcsau:
  Số vốn đầutư ban đầu đượcquiướcphátsinhở thời điểm0.
  Dòng tiềnvàohoặcdòngtiềnracủadự án có thể phát sinh ở các thời
 điểmkhácnhautrongmộtnăm đều đượcquivề cuốinăm để tính toán.
 15
v2.0013107202
2.3. ẢNH HƯỞNG CỦA KHẤU HAO ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ 
•KhấuhaoTSCĐ trong kỳ là mộtkhỏan chi phí sảnxuấtkinhdoanhtrongkỳ,
 nhưng không phảilàkhoảnchitiềnbằng tiềntrongkỳ.
• Ảnh hưởng củakhấuhaođếndòngtiềncủadự án:
 CFht =CFkt (1-t%) + KHt.t%
  CFht:Dòngtiềnthuầnhoạt động củadự án nămt
  CFkt:Dòngtiềntrướcthuế chưakể khấuhaoở nămt,đượctínhtheo
 công thức:
 Dòng tiềnthuầntrước
 Doanh thu Chi phí sảnxuấtkinhdoanh
 thuế không kể khấu =
 thuầnnămt - bằng tiềnmặtnămt
 hao nămt (CFKt)
  KHt: Mức khấu hao TSCĐ năm t.
  t%: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
  KHt. t%: Mức tiết kiệm thuế do khấu hao ở năm t.
 16
v2.0013107202
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỦ YẾU ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN 
DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Các tiêu chuẩn đánh giá hiệuquả kinh tế của
DAĐT(xemxéttrêngócđộ tài chính):
 •Tỷ suấtlợi nhuậnbìnhquânvốn đầutư;
 •Thờigianhoànvốn đầutư;
 •Giátrị hiệntạithuầncủaDAĐT;
 •Tỷ suất doanh lợinộibộ củaDAĐT;
 •Chỉ số sinh lờicủaDAĐT.
 17
v2.0013107202
3.1. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỶ SUẤT LỢI NHUẬN 
BÌNH QUÂN 
Xác định tỷ suấtlợi nhuậnbìnhquânvốn đầutư củatừng DAĐT
 Pr
 T SV
Trong đó: V d
  Tsv:Tỷ suấtlợi nhuậnvốnbìnhquâncủaDAĐT;
  Pr:Lợinhuậnsauthuế bình quân hàng nămDAĐTmanglại;
  Vd:Vốn đầutư bình quân hàng năm.
• Đánh giá lựachọndự án:
  Đốivớicácdự án độclậpnếucótỷ suấtlợi nhuậnbìnhquânvốn đầutư
 >0đềucóthể chọn.
  Đốivớicácdự án thuộcloại xung khắc, dự án nào có tỷ suấtlợinhuận
 bình quân vốn đầutư cao hơnsẽđượcchọn.
• Đánh giá phương pháp:
  Ưu điểm: Đơngiản, dễ tính toán.
  Hạnchế:Chưatínhđếngiátrị thờigiancủatiền.
 18
v2.0013107202
3.2. PHƯƠNG PHÁP THỜI GIAN HOÀN VỐN ĐẦU TƯ 
•Phương pháp thờigianhoànvốn đầu
 tư vốn thông thường(PP);
•Phương pháp thờigianhoànvốn đầu
 tư có chiếtkhấu(DDP).
 19
v2.0013107202
3.2.1. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP THỜI GIAN HOÀN VỐN ĐẦU 
TƯ THÔNG THƯỜNG
•Nội dung phương pháp:
  Loạibỏ các dự án có thời gian thi công kéo dài không đáp ứng yêu
 cầucủadự án;
  Xác định thờigianthuhồivốn đầutư củatừng dự án đầutư;
  Đánh giá lựachọndự án: Đốichiếuthờigianthuhồivốn đầutư của
 các dự án vớithờigianchuẩnthuhồivốn đầutư do dự án đề ra.
• Ưu điểm:
  Đơngiản, dễ tính toán;
  Phù hợpvớiviệcxemxétDAĐTcóquimôvừavànhỏ,cóchiếnlược
 thu hồivốn nhanh.
•Hạnchế:
  Chú trọng xem xét lợiíchngắnhạnhơnlàlợiíchdàihạn;
  Xem xét dự án không tính đếnyếutố gía trị thờigiancủatiền.
 20
v2.0013107202
3.2.2. PHƯƠNG PHÁP THỜI GIAN HOÀN VỐN ĐẦU TƯ CÓ
CHIẾT KHẤU (DDP)
•Thờigianthuhồivốncóchiếtkhấu:
 Khoảng thờigiancầnthiết để tổng giá trị
 hiệntạicủa dòng thu nhậptrongtương
 lai củadự án vừa đủ bù đắpsố vốn đầu
 tư ban đầu.
• Đánh giá phương pháp:
  Ưu điểm: Phương pháp thờigian
 hoàn vốncóchiếtkhấu đãkhắcphục
 đượchạnchế củaphương pháp thời
 gian hoàn vốn đơngiảnlàxemxét
 dự án có tính đếngiátrị thờigian
 củatiềntệ.
  Nhược điểm: ít chú trọng đếndòng
 tiềnsauthời gian hoàn vốn đầutư.
 21
v2.0013107202
3.3. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ HIỆN TẠI THUẦN 
(PHƯƠNG PHÁP NPV) 
•Giátrị hiệntạithuần(NPV);
•Nội dung phương pháp NPV;
• Ưu điểm, hạnchế củaphương pháp.
 22
v2.0013107202
3.3.1. CÔNG THỨC TÍNH NPV
Công thứcxácđịnh NPV:
 n CF
 NPVt CF
  t 0
 t1 (1 r)
Trong đó:
•NPV:Giátrị hiệntạithuầncủakhoản đầutư;
•CFt:Dòngtiềnthuầncủa đầutưởnămthứ t;
•CFo:Khoảnvốn đầutư ban đầucủadự án;
•n:Vòngđờicủakhoản đầutư;
•r:Lãisuấtchiếtkhấuhaytỷ lệ hiệntại hóa thông thường đượcsử
 dụng là chi phí sử dụng vốn. Giá trị hiệntạithuầnthể hiệngiátrị
 dòng tiềntăng thêm do đầutư mang lạicótínhđếnyếutố giá trị
 theo thờigiancủatiền.
 23
v2.0013107202
3.3.2. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NPV
•Xácđịnh NPV củatừng dự án (theo công
 thứctínhNPVtrên).
• Đánh giá, lựachọn:
  NếuNPVLoạibỏ dự án.
  NếuNPV=0=>Tùyđiềukiệncóthể
 loạibỏ hoặclựachọn.
  NPV > 0: Nếucácdự án độclập, đều
 có thể lựachọn.
 Nếucácdự án xung khắcvàcóvòngđời
 bằng nhau, chọndự án có NPV lớnnhất
 (không bị giớihạnvề khả năng huy động
 vốn đầutư).
 24
v2.0013107202
3.3.3. ƯU ĐIỂM, HẠN CHẾ CỦA PHƯƠNG PHÁP NPV
 ƯU ĐIỂM HẠN CHẾ
 •Cótínhđếnyếutố giá trị thời •Khôngphảnánhmứcsinhlời
 gian củatiền. của đòng vốn đầutư.
 • Đolường trựctiếpgiátrị tăng
 •Khôngthấy đượcmối liên hệ
 thêm do vốn đầutư tạora.
 giữamứcsinhlờicủavốn đầu
 •Cóthể cộng giá trị hiệntại
 thuầncủacácdự án. tư vớichiphísử dụng vốn.
 •Khôngthểđưarakếtquả lựa
 chọnkhicácdự án không
 đồng nhấtvề mặtthờigianvà
 khi nguồnvốncủadự án bị
 hạnchế.
 25
v2.0013107202
3.4. PHƯƠNG PHÁP TỶ SUẤT DOANH LỢI NỘI BỘ 
(PHƯƠNG PHÁP IRR)
•Kháiniệmtỷ suất doanh lợinộibộ (IRR).
• Cách xác định tỷ suấtsinhlCÁCHợ XÁCinộ ibĐỊNHộ; TỶ SUẤT DOANH 
 LỢI NỘI BỘ
•Nội dung phương pháp IRR;
• Ưu điểmhạnchế củaphương pháp.
 VÍ DỤ MINH HỌA
 26
v2.0013107202
3.4.1. KHÁI NIỆM TỶ SUẤT DOANH LỢI NỘI BỘ
Có thể hiểuTỷ suất doanh lợinộibộ qua công thứcsau:
 n CF n CF
 t CF NPVt CF 0
  t 0 hay  t 0
 t1 (1 IRR) t1 (1 IR R )
Trong đó:
•NPV:Giátrị hiệntạithuầncủakhoản đầutư.
•CFt:Dòngtiềnthuầncủa đầutưởnămt.
•CFo:Vốn đầutư ban đầutư ban đầucủadự án.
• IRR: Tỷ suất doanh lợinộibộ củakhoản đầutư (hay dự án
 đầutư). Tỷ suấtdoanhlợinộibộ cũng là mộttrongnhững
 đạilượng phảnánhmứcsinhlờicủadự án đầutư.
 27
v2.0013107202
3.4.2. CÁCH XÁC ĐỊNH TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ IRR
Có 3 phương pháp xác định IRR:
•Phương pháp 1: Thử và xử lý sai số.Theophương pháp này trướctiên
 ngườitaphảitự chọnmộtlãisuấtvàsử dụng lãi suất đólàmtỷ lệ
 chiếtkhấu để tìm giá trị hiệntạicủacáckhoản thu, giá trị hiệntạicủa
 vốn đầutư và so sánh chúng với nhau để xác định giá trị hiệntại
 thuầncủadự án.
•Phương pháp 2: Nộisuy
  Chọn1lãisuấttùyýr1,tínhNPV1 theo r1 sao cho NPV1 > 0
  Chọn1lãisuấttùyý r2,thỏamãnđiềukiện: Sao cho r2 > r1;
 NPV2 < 0 và ngượclại.
  Xác định IRR:
 NPV1
 IRR r121 (r r )
 NPV12 NPV
•Phương pháp 3: Xác định tỷ suấtsinhlợinộibộ bằng đồ thị
 28
v2.0013107202
3.4.3. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP IRR
•Bước1:Xácđịnh IRR củatừng DAĐT;
•Bước2:Đánh giá lựachọndự án: So sánh IRR củadự án vớichiphí
 sử dụng vốnchodự án (r)
  Trường hợp1:IRR<r:Loạibỏ dự án
  Trường hợp2:IRR=r: Tùytheođiềukiệncụ thể của doanh
 nghiệp để quyết định có thể loạibỏ hay chấpnhận.
  Trường hợp3:IRR>r
 . Nếulàcácdự án độclập đềucóthể lựachọn.
 . Nếulàdự án xung khắcthìchọndự án có IRR lớnnhất.
 29
v2.0013107202
3.4.4. ƯU ĐIỂM, HẠN CHẾ ĐIỂM CỦA PHƯƠNG PHÁP IRR
 ƯU ĐIỂM HẠN CHẾ
 •Cótínhđếnyếutố giá trị thờigian •Giảđịnh tỷ lệ tái đầutư bằng
 củatiền. vớiIRRcủadự án chưathật
 •Sosánhmứcsinhlờicủadự án phù hợp.
 vớichiphísử dụng vốn để thức •Khôngđề cập đếnquimôđầu
 hiệndự án, thấy đượcmốiliênhệ tư củadự án.
 giữaviệc huy động vốnvớihiệu •Truờng hợpdự án đầutư có
 quả sử dụng vốntrongviệcthực nhiềuIRRthìviệcchọndự án
 hiệndự án. sẽ rấtkhókhăn.
 •Chophépđánh gía khả năng bù
 đắpchiphísử dụng vốncủadự
 án so vớitínhrủirocủadự án.
 30
v2.0013107202
3.5. PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ SINH LỜI (PHƯƠNG PHÁP PI)
•Chỉ số sinh lời;
•Nội dung phương pháp PI;
• Ưu điểmvàhạnchế củaphương pháp.
 31
v2.0013107202
3.5.1. KHÁI NIỆM PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ SINH LỜI
 •Kháiniệm: Chỉ số sinh lờilàmộtthước đo
 đokhả năng sinh lờicủadự án đầutư.
 •Côngthứcxácđịnh:
 n
 CFt
  (1 r ) t
 PI t1 
 CF0
 Trong đó: 
  PI: Chỉ số sinh lời.;
  CFt, CFo, r: Đãchúthíchở trên.
 32
v2.0013107202
3.5.2. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ SINH LỜI
•Xácđịnh PI củatừng dự án.
• Đánh giá, lựachọndự án:
  NếuPI<1:Loạibỏ dự án;
  NếuPI=1:Tùyđiềukiện để quyết định
 chấpnhậnhayloạibỏ;
  NếuPI>1:Cácdự án độclập đềucó
 thể lựachọn.
  Các dự án xung khắcchọndự án có PI
 lớnnhất.
 33
v2.0013107202
3.5.3. ƯU ĐIỂM, HẠN CHẾ CỦA PHƯƠNG PHÁP PI
 ƯU ĐIỂM HẠN CHẾ
 •Cótínhđếnyếutố giá trị thờigian Cũng giống như phương pháp
 củatiền. IRR, phương pháp chỉ số sinh lời
 •Chothấymối liên hệ giữacác cũng không phảnánhtrựctiếpgiá
 khoảntiềnthunhậpdodự án đưa trị tăng thêm củadự án đầutư.Vì
 lạivớisố vốn đầutư bỏ ra để thực thế,nếusử dụng phương pháp chỉ
 hiệndự án. số sinh lờikhôngthậntrọng có
 thể dẫn đếnquyết định sai lầm.
 •Cóthể sử dụng chỉ số sinh lời
 trong việcsosánhcácdự án có số
 vốn đầutư khác nhau để thấy
 đượcmứcsinhlờigiữacácdự án.
 •Cóthể sử dụng để chọndự án
 trong trường hợpnguồnvốn đầu
 tư bị giớihạn.
 34
v2.0013107202
4. MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT TRONG ĐÁNH GIÁ VÀ
LỰA CHỌN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
•Trường hợpcósự mâu thuẫnkhisử
 dụng phương pháp NPV và IRR.
•Trường hợpDAĐTxungkhắccótuổi
 thọ không bằng nhau.
•Thẩm định dự án trong trường hợp
 thay thế thiếtbị cũ bằng thiếtbị mới.
 35
v2.0013107202
4.1. TRƯỜNG HỢP CÓ MÂU THUẪN KHI SỬ DỤNG PHƯƠNG 
PHÁP NPV VÀ IRR 
• Đốivớidự án độclập: Sử dụng 2 phương
 pháp đều đưa đếnkếtluậngiống nhau
 trong việcchấpthuậnhayloạibỏ dự án.
• Đốivớicácdự án đầutư loạitrừ nhau:
 Trong 1 số trường hợpsử dụng cả 2
 phương pháp này có thể dẫn đếnkếtluận
 trái ngược nhau.
•Vídụ:2dự án đầutư AvàBloạitrừ
 nhau, có thể xẩyratìnhtrạng:
  NPVA>NPVB=>chọnA,loạiB;
  IRRAchọnB,loạiA.
 36
v2.0013107202
4.1. TRƯỜNG HỢP CÓ SỰ MÂU THUẪN KHI SỬ DỤNG PHƯƠNG 
PHÁP NPV VÀ IRR (tiếp theo)
•Trongtrường hợpnày(vídụ trên) để
 NPV
 chọndự án cầntìm1tỷ suấtchiết
 khấucânbằng rc.
•Sosánhchiphísử dụng vốn để thực
 hiệndự án vớitỷ suấtchiếtkhấucân
 bằng và căncứ vào NPV củatừng dự
 án, chọndự án nào có NPV cao hơn.
•Nguyênnhândẫn đếnmâuthuẫn:
  Sự khác nhau về quy mô đầutư
 củacácdự án;
  Sự khác nhau về kiểumẫudòng
 r
 tiềncủadự án; c IRRB
 IRRA
  Sự khác nhau về giảđịnh tỷ lệ lãi
 suấttáiđầutư.
 37
v2.0013107202
4.2. TRƯỜNG HỢP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XUNG KHẮC CÓ TUỔI THỌ
KHÔNG BẰNG NHAU
•Phương pháp thay thế dòng tiền.
•Phương pháp chuỗitiềntệđều
 thay thế hàng năm.
 38
v2.0013107202
4.2.1. PHƯƠNG PHÁP THAY THẾ DÒNG TIỀN
• Đưacácdự án về cùng độ dài thờigian:
  Cách 1: Chọn độ dài thời gian chung
 cho các dự án là bộisố chung nhỏ
 nhấtcủa độ dài thờigianhoạt động
 củacácdự án. Cùng vớisự giảđịnh
 về tái đầutư củacácdự án.
  Cách 2: Đưadự án có tuổithọ ngắn
 hơnvề cùng độ dài thờigiancủadự
 án có tuổithọ dài hơnhoặcngượclại
 vớicácgiả thiếtphùhợp.
•Xácđịnh giá trị hiệntạithuần(NPV)của
 các dự án trong cùng thơìgianđã được
 quy đổi.
•Chọndự án có NPV cao nhất.
 39
v2.0013107202
4.2.2. PHƯƠNG PHÁP CHUỖI DÒNG TIỀN ĐỀU THAY THẾ
HÀNG NĂM (EA)
Vậndụng lý thuyếtgiátrị tương đương có
thể lựachọncácdự án xung khắccóvòng
đờikhôngbằng nhau như sau:
 •Bước1:Xácđịnh NPV củatừng dự án
 •Bước2:Tìmgiátrị chuỗitiềntệđềutạo
 thành NPV củatừng dự án.
 NPV
 EA 
 1(1r) n
 r
 •Bước3:Lựachọndự án nào có chuỗi
 tiềntệđềuhàngnămcó(EA)lớnnhất.
 40
v2.0013107202
4.3. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN TRONG TRƯỜNG HỢP THAY THẾ THIẾT 
BỊ CŨ BẰNG THIẾT BỊ MỚI 
•Bước1:Xácđịnh khoảntiền đầutư
 thuầncủadự án khi thay thế thiếtbị cũ
 bằng thiếtbị mới.
•Bước2:Xácđịnh dòng tiềnthuầntăng
 thêm hàng nămdođầutư thiếtbị mới
 đưalại.
•Bước3:Xácđịnh giá trị hiệntạithuần
 (NPV) củadự án thay thế thiếtbị và lựa
 chọndự án.
  NPV > 0 => Việcthaythế có thể
 chấpnhận.
  NPV Việcthaythế không thể
 chấpnhận.
 41
v2.0013107202
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
•Tổng quan vềđầutư dài hạncủa doanh nghiệp, khái niệm, đặc điểm, phân
 loạivàýnghĩacủa đầutư.
•Xácđịnh dòng tiềncủadự án đầutư:nguyêntắcvàcáchthứcxácđịnh
 dòng tiềnra(chi),dòngtiền vào (thu) và dòng tiềnthuẩn.
•Cácphương pháp chủ yếu đánh giá và lựachọndự án đầutư:5phương
 pháp, 4 chỉ tiêu để đolường hiệuquả dự án đầutư.
•Mộtsố trường hợp đặcbiệttrongđánh giá và lựachọndự án đầutư:
  Trường hợpcósự mâu thuẫnkhisử dụng phương pháp NPV và IRR;
  Trường hợpdự án đầutư xung khắccótuổithọ không bằng nhau;
  Thẩm định dự án trong trường hợpthaythế thiếtbị cũ bằng thiết
 bị mới.
 42
v2.0013107202

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_phan_tich_bao_cao_tai_chinh_bai_6_dau_tu_dai_h.pdf