Bài giảng môn Phân tích báo cáo tài chính - Bài 6: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp - Nguyễn Thị Hà
TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN TẠI DOANH NGHIỆP
Tổng quan về đầu tư dài hạn của doanh nghiệp:
• Khái niệm và phân loại đầu tư dài hạn;
• Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến rủi ro kinh
doanh của doanh nghiệp
KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ DÀI HẠN
• Khái niệm: Đầu tư dài hạn là quá trình
hoạt động sử dụng vốn để hình thành
nên những tài sản cần thiết nhằm phục
vụ cho mục đích thu lợi nhuận trong dài
hạn ở tương lai.
• Phân loại đầu tư dài hạn:
Theo cơ cấu vốn đầu tư;
Theo mục tiêu đầu tư
Ý NGHĨA VÀ CÁC YẾU TỐ CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẦU
TƯ DÀI HẠN
• Ý nghĩa của quyết định đầu tư dài hạn:
Tạo ra giá trị mới cho doanh nghiệp;
Quyết định đầu tư dài hạn ảnh hưởng tới doanh nghiệp trên:
Quy mô, trình độ trang thiết bị kỹ thuật, công nghệ;
Tác động đến tỷ suất sinh lời và rủi ro của doanh nghiệp.
• Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài hạn.
Các chính sách kinh tế tài chính của Nhà nước;
Thị trường và sự cạnh tranh;
Lãi suất và thuế trong kinh doanh;
Sự tiến bộ của khoa học – công nghệ;
Mức độ rủi ro của đầu tư;
Khả năng tài chính của doanh nghiệp
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Phân tích báo cáo tài chính - Bài 6: Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp - Nguyễn Thị Hà
BÀI 6 ĐẦU TƯ DÀI HẠN CỦA DOANH NGHIỆP Giảng viên: Ts. Nguyễn Thị Hà 1 v2.0013107202 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI Giả sử bạn có 100 triệu đồng bạnsẽ nghĩ ngay tớiviệcdùng100triệu đó để làm gì. Có bạnthìtiếnhànhmở một doanh nghiệp, có bạnmở cửahàngthời trang, có bạnsẽ mở cửahàngănuống. Tấtcả các dự án đóthựchiện đềuvì mụctiêucuối cùng là lợinhuận. Nếubạncó100triệuvàdự án đầutưđócũng cần100triệuthìkhiđóbạn có bỏ toàn bộ 100 triệuvàodự án hay chỉ bỏ mộtnửa và huy động mộtnửa. Việcbỏ 100 triệuvàodự án hay việcbạnbỏ mộtnửavàhuyđộng mộtnửa sẽđem lại điểmlợigìchobạn? Bài học này giúp bạn trả lời câu hỏi trên. 2 v2.0013107202 MỤCTIÊU • Trang bị những kiếnthứccơ bảnvề tài chính trong việcxemxétđầutư dài hạncủa doanh nghiệp; •Nắm đượcphương pháp, kỹ năng chủ yếuvàđánh giá lựachọndự án đầutư trên góc độ tài chính. 3 v2.0013107202 HƯỚNG DẪN HỌC • Để họctốtbàinàycầncótầm nhìn dài hạn, thấy đượcmốiquanhệ gữa đầutư dài hạnvàsự tăng trưởng cũng như việcthựchiệncácmụctiêu của doanh nghiệp; •Biếtvậndụng lý thuyếtgiátrị theo thờigiancủatiềnvàoviệcxemxét hiệuquả tài chính của đầutưđốivới doanh nghiệp; •Cầnnắmvững nộidungkinhtế của các phương pháp đánh giá, lựachọn dự án đầutư trên góc độ tài chính; •Liênhệ vớithựctếđểhiểurõhơn cách thứcvậndụng lý thuyếtgiátrị theo thờigiancủatiềnvàoviệcgiải quyếtcácvấn đề tài chính. 4 v2.0013107202 NỘI DUNG •Tổng quan vềđầutư dài hạncủa doanh nghiệp; •Xácđịnh dòng tiềncủadự án đầutư; •Cácphương pháp chủ yếu đánh giá và lựachọndự án đầutư; •Mộtsố trường hợp đặcbiệttrong đánh giá và lựachọndự án đầutư. 5 v2.0013107202 1. TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN TẠI DOANH NGHIỆP Tổng quan vềđầutư dài hạncủa doanh nghiệp: •Kháiniệmvàphânloại đầutư dài hạn; •Cácyếutố chủ yếu ảnh hưởng đếnrủirokinh doanh của doanh nghiệp. 6 v2.0013107202 1.1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ DÀI HẠN •Kháiniệm: Đầutư dài hạnlàquátrình hoạt động sử dụng vốn để hình thành nên những tài sảncầnthiếtnhằmphục vụ cho mục đích thu lợi nhuậntrongdài hạn ở tương lai. •Phânloại đầutư dài hạn: Theo cơ cấuvốn đầutư; Theo mụctiêuđầutư. 7 v2.0013107202 1.2. Ý NGHĨA VÀ CÁC YẾU TỐ CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẦU TƯ DÀI HẠN •Ýnghĩacủaquyết định đầutư dài hạn: Tạoragiátrị mớichodoanhnghiệp; Quyết định đầutư dài hạn ảnh hưởng tới doanh nghiệptrên: Quy mô, trình độ trang thiếtbị kỹ thuật, công nghệ; Tác động đếntỷ suấtsinhlờivàrủirocủa doanh nghiệp. •Cácyếutố chủ yếu ảnh hưởng đếnquyết định đầutư dài hạn. Các chính sách kinh tế tài chính củaNhànước; Thị trường và sự cạnh tranh; Lãi suấtvàthuế trong kinh doanh; Sự tiếnbộ củakhoahọc – công nghệ; Mức độ rủirocủa đầutư; Khả năng tài chính của doanh nghiệp. 8 v2.0013107202 2. XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN Các nguyên tắc cơ bản xác định dòng tiền của dự án Xác định dòng tiền Xác định dòng tiền của dự án của dự án đầu tư Ảnh hưởng của khấu hao đến dự án đầu tư 9 v2.0013107202 2.1. CÁC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN. • Đánh giá dự án đầutư cầndựatrêncơ sởđánh giá dòng tiềntăng thêm do dự án đưalại; •Phảitínhđếnchiphícơ hộikhixemxétdòngtiềncủadự án; •Khôngđược tính chi phí chìm vào dòng tiềncủadự án; •Phảitínhđếnyếutố lạm phát khi xem xét dòng tiền; •Phảitínhđến ảnh hưởng củadự án đếncácbộ phậnkháccủa doanh nghiệp(ảnh hưởng chéo); Những điểmchúý: •Số lượng và thời điểmphátsinhcáckhoảntiền ảnh hưởng rấtlớn đến việc đánh giá, lựachọndự án; •Xácđịnh dòng tiềncủadự án là vấn đề khó khăn, phứctạp. 10 v2.0013107202 2.2. XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ Xác định dòng tiềnra củadự án đầutư Xác định dòng tiền Xác định dòng tiền của đầutư dự án vào củadự án đầutư Ảnh hưởng củakhấuhao dòng tiền đếndòngtiền củadự án đầutư 11 v2.0013107202 2.2.1. XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN RA CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ •Dòngtiền ra: Là các khoản chi liên quan đếnviệcbỏ vốnthựchiện đầutư có thể bỏ rải rác trong nhiềunăm, cũng có thể bỏ ra ngay 1 lần •Dòngtiềnracủadự án đầutư sản xuấtkinhdoanhgồm: Đầutư vào TSCĐ; Đầutư vào vốnlưu động thường xuyên: Vốnlưu động thường xuyên ban đầukhidự án đivàohoạt động và vốnlưu động bổ xung. 12 v2.0013107202 2.2.2. XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN VÀO CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ Dòng tiềnthuầntừ hoạt động hàng năm Số tiềnthuầntừ việc thanh Xác định dòng tiền lý nhượng bán TSCĐ khi kết vào củadự án đầutư thúc dự án Thu hồivốnlưu động thường xuyên đã ứng ra 13 v2.0013107202 2.2.2. XÁC ĐỊNH DÒNG TIỀN VÀO CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ (tiếp theo) •Dòngtiềnthuầnhoạt động hàng năm: Tính trựctiếp; Có thể tính gián tiếp: Dòng tiền thuần hoạt động Lợi nhuận sau Số khấu hao tài sản = + hàng năm của dự án thuế hàng năm cố định hàng năm •Số tiềnthuầntừ thanh lý nhượng bán TSCĐ khi kết thúc dự án. •Theonguyênlý: Thuế thu nhập từ Số tiền thuần Tiền thu thanh Thuế GTGT Chi phí lãi hoặc lỗ về vốn từ thanh lý = lý TSCĐ (nếu có) thanh lý nhượng bán, TSCĐ thanh lý TSCĐ •Thuhồivốnlưu động thường xuyên đã ứng ra. Nguyên tắcthuhồi: Số vốnlưu động đã ứng ra bao nhiêu sẽ thu hồivề bấynhiêu. Có thể thu hồidần ở mộtsố nămhoặcthuhồitoànbộ 1 lần ở cuối nămcủanămcuối cùng khi kết thúc dự án. 14 v2.0013107202 2.2.3. DÒNG TIỀN THUẦN CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ •Dòngtiềnthuầncủa đầutư:Làdòngtiềntăng thêm do DAĐT đưalại, góp phầnlàmtăng thêm dòng tiềnvàgiatăng giá trị cho doanh nghiệp. Dòng tiềnthuần Tổng dòng tiềnthuần - Vốn đầutư của DAĐT = hàng nămcủa DAĐT ban đầu •Trongđó: Dòng tiềnthuầnhàngnămcủa đầutư là số chênh lệch củadòng tiềnvàovàdòngtiềnraphátsinhhàngnămdođầutư mang lại. Dòng tiền Dòng tiền Khoản đầutư Số tăng thêm Số tiềnthuần thuầnhàng thuầnhoạt hoặcgiảmbớt = --mớităng thêm + túy từ thanh lý nămcủa động hàng (nếucó) vốnlưu động TSCĐ (nếucó) đầutư năm thường xuyên • Để thuậntiệnchoviệchoạch định dòng tiềncủa đầutư, thông thường ngườitasử dụng qui ướcsau: Số vốn đầutư ban đầu đượcquiướcphátsinhở thời điểm0. Dòng tiềnvàohoặcdòngtiềnracủadự án có thể phát sinh ở các thời điểmkhácnhautrongmộtnăm đều đượcquivề cuốinăm để tính toán. 15 v2.0013107202 2.3. ẢNH HƯỞNG CỦA KHẤU HAO ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ •KhấuhaoTSCĐ trong kỳ là mộtkhỏan chi phí sảnxuấtkinhdoanhtrongkỳ, nhưng không phảilàkhoảnchitiềnbằng tiềntrongkỳ. • Ảnh hưởng củakhấuhaođếndòngtiềncủadự án: CFht =CFkt (1-t%) + KHt.t% CFht:Dòngtiềnthuầnhoạt động củadự án nămt CFkt:Dòngtiềntrướcthuế chưakể khấuhaoở nămt,đượctínhtheo công thức: Dòng tiềnthuầntrước Doanh thu Chi phí sảnxuấtkinhdoanh thuế không kể khấu = thuầnnămt - bằng tiềnmặtnămt hao nămt (CFKt) KHt: Mức khấu hao TSCĐ năm t. t%: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. KHt. t%: Mức tiết kiệm thuế do khấu hao ở năm t. 16 v2.0013107202 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỦ YẾU ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN DỰ ÁN ĐẦU TƯ Các tiêu chuẩn đánh giá hiệuquả kinh tế của DAĐT(xemxéttrêngócđộ tài chính): •Tỷ suấtlợi nhuậnbìnhquânvốn đầutư; •Thờigianhoànvốn đầutư; •Giátrị hiệntạithuầncủaDAĐT; •Tỷ suất doanh lợinộibộ củaDAĐT; •Chỉ số sinh lờicủaDAĐT. 17 v2.0013107202 3.1. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỶ SUẤT LỢI NHUẬN BÌNH QUÂN Xác định tỷ suấtlợi nhuậnbìnhquânvốn đầutư củatừng DAĐT Pr T SV Trong đó: V d Tsv:Tỷ suấtlợi nhuậnvốnbìnhquâncủaDAĐT; Pr:Lợinhuậnsauthuế bình quân hàng nămDAĐTmanglại; Vd:Vốn đầutư bình quân hàng năm. • Đánh giá lựachọndự án: Đốivớicácdự án độclậpnếucótỷ suấtlợi nhuậnbìnhquânvốn đầutư >0đềucóthể chọn. Đốivớicácdự án thuộcloại xung khắc, dự án nào có tỷ suấtlợinhuận bình quân vốn đầutư cao hơnsẽđượcchọn. • Đánh giá phương pháp: Ưu điểm: Đơngiản, dễ tính toán. Hạnchế:Chưatínhđếngiátrị thờigiancủatiền. 18 v2.0013107202 3.2. PHƯƠNG PHÁP THỜI GIAN HOÀN VỐN ĐẦU TƯ •Phương pháp thờigianhoànvốn đầu tư vốn thông thường(PP); •Phương pháp thờigianhoànvốn đầu tư có chiếtkhấu(DDP). 19 v2.0013107202 3.2.1. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP THỜI GIAN HOÀN VỐN ĐẦU TƯ THÔNG THƯỜNG •Nội dung phương pháp: Loạibỏ các dự án có thời gian thi công kéo dài không đáp ứng yêu cầucủadự án; Xác định thờigianthuhồivốn đầutư củatừng dự án đầutư; Đánh giá lựachọndự án: Đốichiếuthờigianthuhồivốn đầutư của các dự án vớithờigianchuẩnthuhồivốn đầutư do dự án đề ra. • Ưu điểm: Đơngiản, dễ tính toán; Phù hợpvớiviệcxemxétDAĐTcóquimôvừavànhỏ,cóchiếnlược thu hồivốn nhanh. •Hạnchế: Chú trọng xem xét lợiíchngắnhạnhơnlàlợiíchdàihạn; Xem xét dự án không tính đếnyếutố gía trị thờigiancủatiền. 20 v2.0013107202 3.2.2. PHƯƠNG PHÁP THỜI GIAN HOÀN VỐN ĐẦU TƯ CÓ CHIẾT KHẤU (DDP) •Thờigianthuhồivốncóchiếtkhấu: Khoảng thờigiancầnthiết để tổng giá trị hiệntạicủa dòng thu nhậptrongtương lai củadự án vừa đủ bù đắpsố vốn đầu tư ban đầu. • Đánh giá phương pháp: Ưu điểm: Phương pháp thờigian hoàn vốncóchiếtkhấu đãkhắcphục đượchạnchế củaphương pháp thời gian hoàn vốn đơngiảnlàxemxét dự án có tính đếngiátrị thờigian củatiềntệ. Nhược điểm: ít chú trọng đếndòng tiềnsauthời gian hoàn vốn đầutư. 21 v2.0013107202 3.3. PHƯƠNG PHÁP GIÁ TRỊ HIỆN TẠI THUẦN (PHƯƠNG PHÁP NPV) •Giátrị hiệntạithuần(NPV); •Nội dung phương pháp NPV; • Ưu điểm, hạnchế củaphương pháp. 22 v2.0013107202 3.3.1. CÔNG THỨC TÍNH NPV Công thứcxácđịnh NPV: n CF NPVt CF t 0 t1 (1 r) Trong đó: •NPV:Giátrị hiệntạithuầncủakhoản đầutư; •CFt:Dòngtiềnthuầncủa đầutưởnămthứ t; •CFo:Khoảnvốn đầutư ban đầucủadự án; •n:Vòngđờicủakhoản đầutư; •r:Lãisuấtchiếtkhấuhaytỷ lệ hiệntại hóa thông thường đượcsử dụng là chi phí sử dụng vốn. Giá trị hiệntạithuầnthể hiệngiátrị dòng tiềntăng thêm do đầutư mang lạicótínhđếnyếutố giá trị theo thờigiancủatiền. 23 v2.0013107202 3.3.2. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NPV •Xácđịnh NPV củatừng dự án (theo công thứctínhNPVtrên). • Đánh giá, lựachọn: NếuNPVLoạibỏ dự án. NếuNPV=0=>Tùyđiềukiệncóthể loạibỏ hoặclựachọn. NPV > 0: Nếucácdự án độclập, đều có thể lựachọn. Nếucácdự án xung khắcvàcóvòngđời bằng nhau, chọndự án có NPV lớnnhất (không bị giớihạnvề khả năng huy động vốn đầutư). 24 v2.0013107202 3.3.3. ƯU ĐIỂM, HẠN CHẾ CỦA PHƯƠNG PHÁP NPV ƯU ĐIỂM HẠN CHẾ •Cótínhđếnyếutố giá trị thời •Khôngphảnánhmứcsinhlời gian củatiền. của đòng vốn đầutư. • Đolường trựctiếpgiátrị tăng •Khôngthấy đượcmối liên hệ thêm do vốn đầutư tạora. giữamứcsinhlờicủavốn đầu •Cóthể cộng giá trị hiệntại thuầncủacácdự án. tư vớichiphísử dụng vốn. •Khôngthểđưarakếtquả lựa chọnkhicácdự án không đồng nhấtvề mặtthờigianvà khi nguồnvốncủadự án bị hạnchế. 25 v2.0013107202 3.4. PHƯƠNG PHÁP TỶ SUẤT DOANH LỢI NỘI BỘ (PHƯƠNG PHÁP IRR) •Kháiniệmtỷ suất doanh lợinộibộ (IRR). • Cách xác định tỷ suấtsinhlCÁCHợ XÁCinộ ibĐỊNHộ; TỶ SUẤT DOANH LỢI NỘI BỘ •Nội dung phương pháp IRR; • Ưu điểmhạnchế củaphương pháp. VÍ DỤ MINH HỌA 26 v2.0013107202 3.4.1. KHÁI NIỆM TỶ SUẤT DOANH LỢI NỘI BỘ Có thể hiểuTỷ suất doanh lợinộibộ qua công thứcsau: n CF n CF t CF NPVt CF 0 t 0 hay t 0 t1 (1 IRR) t1 (1 IR R ) Trong đó: •NPV:Giátrị hiệntạithuầncủakhoản đầutư. •CFt:Dòngtiềnthuầncủa đầutưởnămt. •CFo:Vốn đầutư ban đầutư ban đầucủadự án. • IRR: Tỷ suất doanh lợinộibộ củakhoản đầutư (hay dự án đầutư). Tỷ suấtdoanhlợinộibộ cũng là mộttrongnhững đạilượng phảnánhmứcsinhlờicủadự án đầutư. 27 v2.0013107202 3.4.2. CÁCH XÁC ĐỊNH TỶ SUẤT SINH LỢI NỘI BỘ IRR Có 3 phương pháp xác định IRR: •Phương pháp 1: Thử và xử lý sai số.Theophương pháp này trướctiên ngườitaphảitự chọnmộtlãisuấtvàsử dụng lãi suất đólàmtỷ lệ chiếtkhấu để tìm giá trị hiệntạicủacáckhoản thu, giá trị hiệntạicủa vốn đầutư và so sánh chúng với nhau để xác định giá trị hiệntại thuầncủadự án. •Phương pháp 2: Nộisuy Chọn1lãisuấttùyýr1,tínhNPV1 theo r1 sao cho NPV1 > 0 Chọn1lãisuấttùyý r2,thỏamãnđiềukiện: Sao cho r2 > r1; NPV2 < 0 và ngượclại. Xác định IRR: NPV1 IRR r121 (r r ) NPV12 NPV •Phương pháp 3: Xác định tỷ suấtsinhlợinộibộ bằng đồ thị 28 v2.0013107202 3.4.3. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP IRR •Bước1:Xácđịnh IRR củatừng DAĐT; •Bước2:Đánh giá lựachọndự án: So sánh IRR củadự án vớichiphí sử dụng vốnchodự án (r) Trường hợp1:IRR<r:Loạibỏ dự án Trường hợp2:IRR=r: Tùytheođiềukiệncụ thể của doanh nghiệp để quyết định có thể loạibỏ hay chấpnhận. Trường hợp3:IRR>r . Nếulàcácdự án độclập đềucóthể lựachọn. . Nếulàdự án xung khắcthìchọndự án có IRR lớnnhất. 29 v2.0013107202 3.4.4. ƯU ĐIỂM, HẠN CHẾ ĐIỂM CỦA PHƯƠNG PHÁP IRR ƯU ĐIỂM HẠN CHẾ •Cótínhđếnyếutố giá trị thờigian •Giảđịnh tỷ lệ tái đầutư bằng củatiền. vớiIRRcủadự án chưathật •Sosánhmứcsinhlờicủadự án phù hợp. vớichiphísử dụng vốn để thức •Khôngđề cập đếnquimôđầu hiệndự án, thấy đượcmốiliênhệ tư củadự án. giữaviệc huy động vốnvớihiệu •Truờng hợpdự án đầutư có quả sử dụng vốntrongviệcthực nhiềuIRRthìviệcchọndự án hiệndự án. sẽ rấtkhókhăn. •Chophépđánh gía khả năng bù đắpchiphísử dụng vốncủadự án so vớitínhrủirocủadự án. 30 v2.0013107202 3.5. PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ SINH LỜI (PHƯƠNG PHÁP PI) •Chỉ số sinh lời; •Nội dung phương pháp PI; • Ưu điểmvàhạnchế củaphương pháp. 31 v2.0013107202 3.5.1. KHÁI NIỆM PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ SINH LỜI •Kháiniệm: Chỉ số sinh lờilàmộtthước đo đokhả năng sinh lờicủadự án đầutư. •Côngthứcxácđịnh: n CFt (1 r ) t PI t1 CF0 Trong đó: PI: Chỉ số sinh lời.; CFt, CFo, r: Đãchúthíchở trên. 32 v2.0013107202 3.5.2. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ SINH LỜI •Xácđịnh PI củatừng dự án. • Đánh giá, lựachọndự án: NếuPI<1:Loạibỏ dự án; NếuPI=1:Tùyđiềukiện để quyết định chấpnhậnhayloạibỏ; NếuPI>1:Cácdự án độclập đềucó thể lựachọn. Các dự án xung khắcchọndự án có PI lớnnhất. 33 v2.0013107202 3.5.3. ƯU ĐIỂM, HẠN CHẾ CỦA PHƯƠNG PHÁP PI ƯU ĐIỂM HẠN CHẾ •Cótínhđếnyếutố giá trị thờigian Cũng giống như phương pháp củatiền. IRR, phương pháp chỉ số sinh lời •Chothấymối liên hệ giữacác cũng không phảnánhtrựctiếpgiá khoảntiềnthunhậpdodự án đưa trị tăng thêm củadự án đầutư.Vì lạivớisố vốn đầutư bỏ ra để thực thế,nếusử dụng phương pháp chỉ hiệndự án. số sinh lờikhôngthậntrọng có thể dẫn đếnquyết định sai lầm. •Cóthể sử dụng chỉ số sinh lời trong việcsosánhcácdự án có số vốn đầutư khác nhau để thấy đượcmứcsinhlờigiữacácdự án. •Cóthể sử dụng để chọndự án trong trường hợpnguồnvốn đầu tư bị giớihạn. 34 v2.0013107202 4. MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT TRONG ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN DỰ ÁN ĐẦU TƯ •Trường hợpcósự mâu thuẫnkhisử dụng phương pháp NPV và IRR. •Trường hợpDAĐTxungkhắccótuổi thọ không bằng nhau. •Thẩm định dự án trong trường hợp thay thế thiếtbị cũ bằng thiếtbị mới. 35 v2.0013107202 4.1. TRƯỜNG HỢP CÓ MÂU THUẪN KHI SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP NPV VÀ IRR • Đốivớidự án độclập: Sử dụng 2 phương pháp đều đưa đếnkếtluậngiống nhau trong việcchấpthuậnhayloạibỏ dự án. • Đốivớicácdự án đầutư loạitrừ nhau: Trong 1 số trường hợpsử dụng cả 2 phương pháp này có thể dẫn đếnkếtluận trái ngược nhau. •Vídụ:2dự án đầutư AvàBloạitrừ nhau, có thể xẩyratìnhtrạng: NPVA>NPVB=>chọnA,loạiB; IRRAchọnB,loạiA. 36 v2.0013107202 4.1. TRƯỜNG HỢP CÓ SỰ MÂU THUẪN KHI SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP NPV VÀ IRR (tiếp theo) •Trongtrường hợpnày(vídụ trên) để NPV chọndự án cầntìm1tỷ suấtchiết khấucânbằng rc. •Sosánhchiphísử dụng vốn để thực hiệndự án vớitỷ suấtchiếtkhấucân bằng và căncứ vào NPV củatừng dự án, chọndự án nào có NPV cao hơn. •Nguyênnhândẫn đếnmâuthuẫn: Sự khác nhau về quy mô đầutư củacácdự án; Sự khác nhau về kiểumẫudòng r tiềncủadự án; c IRRB IRRA Sự khác nhau về giảđịnh tỷ lệ lãi suấttáiđầutư. 37 v2.0013107202 4.2. TRƯỜNG HỢP DỰ ÁN ĐẦU TƯ XUNG KHẮC CÓ TUỔI THỌ KHÔNG BẰNG NHAU •Phương pháp thay thế dòng tiền. •Phương pháp chuỗitiềntệđều thay thế hàng năm. 38 v2.0013107202 4.2.1. PHƯƠNG PHÁP THAY THẾ DÒNG TIỀN • Đưacácdự án về cùng độ dài thờigian: Cách 1: Chọn độ dài thời gian chung cho các dự án là bộisố chung nhỏ nhấtcủa độ dài thờigianhoạt động củacácdự án. Cùng vớisự giảđịnh về tái đầutư củacácdự án. Cách 2: Đưadự án có tuổithọ ngắn hơnvề cùng độ dài thờigiancủadự án có tuổithọ dài hơnhoặcngượclại vớicácgiả thiếtphùhợp. •Xácđịnh giá trị hiệntạithuần(NPV)của các dự án trong cùng thơìgianđã được quy đổi. •Chọndự án có NPV cao nhất. 39 v2.0013107202 4.2.2. PHƯƠNG PHÁP CHUỖI DÒNG TIỀN ĐỀU THAY THẾ HÀNG NĂM (EA) Vậndụng lý thuyếtgiátrị tương đương có thể lựachọncácdự án xung khắccóvòng đờikhôngbằng nhau như sau: •Bước1:Xácđịnh NPV củatừng dự án •Bước2:Tìmgiátrị chuỗitiềntệđềutạo thành NPV củatừng dự án. NPV EA 1(1r) n r •Bước3:Lựachọndự án nào có chuỗi tiềntệđềuhàngnămcó(EA)lớnnhất. 40 v2.0013107202 4.3. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN TRONG TRƯỜNG HỢP THAY THẾ THIẾT BỊ CŨ BẰNG THIẾT BỊ MỚI •Bước1:Xácđịnh khoảntiền đầutư thuầncủadự án khi thay thế thiếtbị cũ bằng thiếtbị mới. •Bước2:Xácđịnh dòng tiềnthuầntăng thêm hàng nămdođầutư thiếtbị mới đưalại. •Bước3:Xácđịnh giá trị hiệntạithuần (NPV) củadự án thay thế thiếtbị và lựa chọndự án. NPV > 0 => Việcthaythế có thể chấpnhận. NPV Việcthaythế không thể chấpnhận. 41 v2.0013107202 TÓM LƯỢC CUỐI BÀI •Tổng quan vềđầutư dài hạncủa doanh nghiệp, khái niệm, đặc điểm, phân loạivàýnghĩacủa đầutư. •Xácđịnh dòng tiềncủadự án đầutư:nguyêntắcvàcáchthứcxácđịnh dòng tiềnra(chi),dòngtiền vào (thu) và dòng tiềnthuẩn. •Cácphương pháp chủ yếu đánh giá và lựachọndự án đầutư:5phương pháp, 4 chỉ tiêu để đolường hiệuquả dự án đầutư. •Mộtsố trường hợp đặcbiệttrongđánh giá và lựachọndự án đầutư: Trường hợpcósự mâu thuẫnkhisử dụng phương pháp NPV và IRR; Trường hợpdự án đầutư xung khắccótuổithọ không bằng nhau; Thẩm định dự án trong trường hợpthaythế thiếtbị cũ bằng thiết bị mới. 42 v2.0013107202
File đính kèm:
- bai_giang_mon_phan_tich_bao_cao_tai_chinh_bai_6_dau_tu_dai_h.pdf