Bài giảng môn Kỹ năng thuyết trình - Nguyễh Thị Ngọc Hương
Khái niệm kỹ năng “mềm
Kỹ năng "mềm" (soft skills) là thuật ngữ dùng để chỉ các kỹ năng quan trọng trong cuộc sống con người như: kỹ năng sống, giao tiếp, lãnh đạo, làm việc theo nhóm, kỹ năng quản lý thời gian, thư giãn, vượt qua khủng hoảng, sáng tạo và đổi mới.
là những thứ thường không được học trong nhà trường, không liên quan đến kiến thức chuyên môn, không phải là kỹ năng cá tính đặc biệt mà phụ thuộc chủ yếu vào cá tính của từng người.
Chúng quyết định chúng ta là ai, làm việc thế nào, là thước đo hiệu quả cao trong công việc
Các kỹ năng "mềm" cơ bản
Có một quan điểm lạc quan
Hòa đồng với tập thể :
Giao tiếp hiệu quả
Tỏ thái độ tự tin
Luyện kỹ năng sáng tạo
Thừa nhận và học hỏi từ những lời phê bình
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Kỹ năng thuyết trình - Nguyễh Thị Ngọc Hương
Kỹ năng Thuyết trình ThS Nguyễh Thị Ngọc Hương I. KỸ NĂNG MỀM1. Khái niệm kỹ năng “mềm Kỹ năng "mềm" (soft skills) là thuật ngữ dùng để chỉ các kỹ năng quan trọng trong cuộc sống con người như: kỹ năng sống, giao tiếp, lãnh đạo, làm việc theo nhóm, kỹ năng quản lý thời gian, thư giãn, vượt qua khủng hoảng, sáng tạo và đổi mới... là những thứ thường không được học trong nhà trường, không liên quan đến kiến thức chuyên môn, không phải là kỹ năng cá tính đặc biệt mà phụ thuộc chủ yếu vào cá tính của từng người. Chúng quyết định chúng ta là ai, làm việc thế nào, là thước đo hiệu quả cao trong công việc 1.2.Các kỹ năng "mềm" cơ bản Có một quan điểm lạc quan Hòa đồng với tập thể : Giao tiếp hiệu quả Tỏ thái độ tự tin Luyện kỹ năng sáng tạo Thừa nhận và học hỏi từ những lời phê bình TỰ TIN 1.2.Các kỹ năng "mềm" cơ bản Thúc đẩy chính mình và dẫn dắt người khác Đa năng và biết những công việc ưu tiên cần làm trong danh sách Có cái nhìn tổng quan II. KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH 2.1 Khái niệm về thuyết trình Thuyết trình (Presentations) là cách truyền đạt các ý tưởng (ideas) và các thông tin (information) đến một nhóm người (group Thuyết trình là trình bày bằng lời trước nhiều người về một vấn đề nào đó nhằm cung cấp thông tin hoặc thuyết phục, gây ảnh hưởng đến người nghe II. KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH 2.2. Lợi ích của việc thuyết trình: Thuyết trình là một công cụ giao tiếp hiệu quả Thuyết trình đóng vai trò to lớn tronf sự thành công của mỗi cá nhân Thuyết trình như một nghề tạo thu nhập cao II. KỸ NĂNG THUYẾT TRÌNH Lợi ích của việc học KN thuyết trình Học được cách nói trước đám đông Học các kỹ năng áp dụng trong hội thoại Phát triển kỹ năng giao tiếp khi tham gia tuyển dụng Có cơ hội thực hành và tích lũy kinh nghiệm Có thêm tự tin 2.3. Chuẩn bị thuyết trình 2.3.1.Tìm hiểu thính giả Phân tích người nghe Hãy biết mình Tìm hiểu người nghe Bao nhiêu người sẽ tham dự ? Thái độ, giá trị và niềm tin của họ là gì ? 2 3. Chuẩn bị thuyết trình 2.3.1.Tìm hiểu thính giả Thu thập thông tin về khán giả đặc điểm tâm lý của người nghe ? Những mong đợi của họ là gì? Tại sao họ lại tham gia vào buổi trình bày của chúng ta Những thông tin về cá nhân người nghe như: Tuổi, giới tính Tôn giáo, chính trị Trình độ VH, khả năng kinh tế 2.3. Chuẩn bị thuyết trình 2.3.2. xác định mục tiêu của buổi thuyết trình Lý do của buổi thuyết trình? Tại sao chúng ta lại được mời thuyết trình? Thời gian thuyết trình Không gian Mục tiêu của bài thuyết trình có thể là thuyết phục, thông tin, đào tạo hay giải trí Đó còn là một phương tiện để đi đến một mục tiêu cụ thể, đó là những điều chúng ta muốn người nghe thực hiện sau khi nghe những thông tin do chúng ta cung cấp. Khán giả sẽ nhận được những gì từ bài thuyết trình ??? 2.3. Chuẩn bị thuyết trình 2.3.3 Thu thập thông tin, tư liệu bài TT Các loại thông tin, tư liệu - Thông tin phải biết: những điều cần cung cấp để giải quyết vấn đề - Thông tin cần biết: những điều cần rõ thêm để làm căn cứ thuyết phục người nghe - Thông tin nên biết: những tư liệu thực tế , số liệu làm thêm phong phú 2.3. Chuẩn bị thuyết trình 2.3.3 Thu thập thông tin, tư liệu bài TT Các nguồn thông tin: Sách, báo Tìm kiếm trên mạng Internet Gặp gỡ các chuyên gia, phỏng vấn Nghiên cứu tại thư viện 2.3. Chuẩn bị thuyết trình 2.3.4 Tổ chức bài thuyết trình Tổ chức bài thuyết trình: Bài nói chuyện mang tính chất trình bày Bài nói chuyện mang tính chất thuyết phục Sự phân biệt nêu trên sẽ giúp chúng ta trong việc phát thảo chiến lược và xây dựng nội dung bài nói chuyện 2.3. Chuẩn bị thuyết trình 2.3.4 Tổ chức bài thuyết trình Các công việc tổ chức bài thuyết trình Các số liệu thống kê Các giai thoại Các lời trích dẫn Các câu nói đùa Các hình ảnh minh họa 2.3. Chuẩn bị thuyết trình 2.3.4 Xây dựng nội dung bài TT: Phác thảo đề cương: Xác định các ý chính, sau mỗi các ý chính xác định tiếp các phụ đề và tiếp tục các ý nhỏ của phụ đề này Ví dụ: 1. 1.1. 1.2. 1.2.1 1.2.2 1.3 1.3.1 1.3.2 1.4 2.3. Chuẩn bị thuyết trình 2.3.4 Xây dựng nội dung bài TT: Cấu trúc bài thuyết trình: - Mở bài - Thân bài - Kết luận Trong đó mỗi phần đều có nội dung và chức năng riêng biệt 2.3. Chuẩn bị thuyết trình 2.3.4 Xây dựng nội dung bài TT: 2.3.4.1.Xây dựng phần mở đầu: Mở đầu trực tiếp: giới thiệu trực tiếp chủ đề của nội dung bài nói Mở đầu gián tiếp: đưa ra một luận đề nào đó rồi dẫn dắt người nghe đến với chủ đề chính của bài thuyết trình Có thể sử dụng mẫu chuyện, hình ảnh, âm thanhCách thức này có tác dụng làm kích thích và làm tăng dần sự chú ý của người nghe nhưng không lạm dụng 2.3. Chuẩn bị thuyết trình 2.3.4 Xây dựng nội dung bài TT: 3 yêu cầu bắt buộc cần phải có trong bài thuyết trình là: Giới thiệu và làm quen Thông báo nội dung thuyết trình Thông báo thời gian và phương thức tiến hành 2.3. Chuẩn bị thuyết trình 2.3.4 Xây dựng nội d ... , không nên căng thẳng quá, với câu trả lời đơn giản, suy nghĩ không quá 10 giây, câu phức tạp không quá 1 phút 2.4. Tiến hành thuyết trình 2.4.4 Đặt và trả lời câu hỏi Tiếp cận câu hỏi một cách tích cực Lắng nghe cẩn thận Nên trả lời từng câu một Nếu cần, có thể đề nghị người hỏi làm rõ nghĩa câu hỏi Hướng câu trả lời tới toàn bộ khán giả Kiểm soát thời gian 2.4. Tiến hành thuyết trình 2.4.5 Đánh giá kết quả thuyết trình Đối với diễn giả : Bạn có tạo lập mối quan hệ tốt với khán giả không? Bạn có tự tin kiểm soát được mọi thứ không? Bạn có nhất quán và theo 1 mục tiêu chính không? Bạn có hài lòng với thông điệp mở đầu và kết thúc không? Bạn có hài lòng với kết quả không? 2.4. Tiến hành thuyết trình 2.4.5 Đánh giá kết quả thuyết trình 2. Đối với thính giả: Bạn có tránh được sự sai lầm ngớ ngẫn nào không Kỳ vọng của khán giả có đáp ứng được không? Bạn có nhận được phản hồi của thính giả không? Bạn có chắc chắn rằng khán giả hiểu thông điệp của bạn không? Thứ tự Mức độ thành công Tồi poor Tạm được satisfactory Tốt good Xuất xắc Exellent Kỹ năng Tính hệ thống (system) Công tác tổ chức chung Phần giới thiệu Phần kết thúc Cách liên kết các phần Mức độ liên quan đến chủ đề Thời gian hợp lý Mức độ trình bày (khó, vừa, dễ) Phong cách (manner) Tiếp xúc cử tọa Mức độ hấp dẫn của bài thuyết trình Sự tự tin Ngôn ngữ cơ thể (body language) Tư thế đứng Sử dụng tay Dùng mắt Dùng chuyển động cơ thể Biểu cảm bằng nét mặt Hình dáng bên ngoài (cách ăn mặc, đầu tóc) Phương tiện hỗ trợ (visual aids) Số lượng Thiết kế trình chiếu điện tử Mức độ sử dụng thành thạo Mức độ hỗ trợ cho bài thuyết trình Nhận xét chung (overall impression) 2.4. Tiến hành thuyết trình 2.4.5 Đánh giá kết quả thuyết trình 3. Thông điệp: Bạn có nói rõ ràng và nhất quán về thông điệp của mình không? Lập luận của bạn có liên kết tốt không Bạn có cập nhật thông tin không Thông điệp của bạn có thể ngắn hợn được không? 3. Các kỹ năng trong thuyết trình 3.1.Kiểm soát sự lo lắng - Các nguyên nhân dẫn đến sự lo lắng: + Chuẩn bị không tốt bài thuyết trình + Kiến thức về chủ đề thuyết trình bị hạn chế + Thể chất và tinh thần không tốt + Thính giả nhìn bạn chằm chằm + Người nghe không tập trung chú ý 3. Các kỹ năng trong thuyết trình - Biểu hiện của sự lo lắng: Khuôn mặt trầm ngâm, không tươi vui Giọng nói run và tim đập mạnh Đi đi, lại lại không rõ mục đích, đứng ngồi không yên Toát mồ côi, run tay, run chân, giọng nói ngắt quãng, thở mạnh Tay vân vê một thứ gì đó như vạt áo, bút, tư trang 3. Các kỹ năng trong thuyết trình - 3.1.Kiểm soát sự lo lắng : Chọn chủ đề bạn biết rõ Đừng bao giờ học thuộc bài nói (giọng đọc như máy, không truyền cảm..) Lên kế hoạch sử dụng công cụ hỗ trợ: máy chiếu, tờ rơi, bảng biểu Ổn định tâm lý Cơ thể: di chuyển nhẹ nhàng, hít thở đều và sâu, tạo sự thư giản cần thiết, hai bàn tay nắm chặt rồi thả lỏng càng chậm càng tốt Hơi thở và giọng nói: tập hít thở để điều hòa tốt hơi thờ mình 3. Các kỹ năng trong thuyết trình 3.2.Sử dụng ngôn ngữ: Đối với khán giả là người cao tuổi: ngôn ngữ truyền tải đòi hỏi ngắn gọn, dễ hiểu và tính thực tế cao, thể hiện tính trang nghiêm Đối với đối tưỡng trẻ và trung tuổi : có sự linh hoạt, ngôn từ đặc trưng về chuyên môn, ngành nghề, lĩnh vực họ hoạt động 3. Các kỹ năng trong thuyết trình 3.2.Sử dụng ngôn ngữ: Đối tượng là nam giới: ngôn ngữ mạnh mẽ, tính logic cao Đối tượng là nữ giới: ngôn ngữ phải nhẹ nhàng, truyền cảm thể hiện sự gần gũi Đối tượng là người nước ngoài: sử dụng phiên dịch, cần am hiểu văn hóa nước sở tại 3. Các kỹ năng trong thuyết trình 3.2.1Sử dụng ngôn ngữ một cách hiệu quả: Sử dụng từ chính xác Sử dụng từ rõ ràng Dùng tử quen thuộc Dùng từ trừu tượng Sử dụng từ biểu đạt Sử dụng ngôn ngữ sinh động: từ tượng thanh, tượng hình Sử dụng từ thích hợp, phù hợp với hoàn cảnh nói, khán giả, chủ đề 3. Các kỹ năng trong thuyết trình 3.2.2 Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết: Người TT soạn giáo án nhằm kiểm soát nội dung trình bày Ngôn ngữ viết được người thuyết trình viết ra với chất lọc, logic, đầy đủ, văn phong ngắn gọn. Người thuyết trình sử dụng kỹ năng nói để truyền đạt , nhấn mạnh và gây hiệu ứng tốt với khán giả 3. Các kỹ năng trong thuyết trình 3.3.3. Kỹ năng nói Giọng nói/âm lượng: Điều tiết tốt âm lượng trong buổi TT Âm lượng lúc cao, thấp (chú ý những phần chuyển câu, chuyển đoạn, chuyển nội dung) Phát âm : Cần tránh một số rào cản như nói ngọng, lắp, ư,a. Nhịp độ, tốc độ: cần có sự thay đổi để thu hút người nghe Sử dụng micro: cách miệng 20cm 3.4. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể3. 4.1 Giao tiếp bằng mắt: Ánh mắt xã giao Ánh mắt thân thiện. Đưa mắt quan sát xung quanh phòng Đưa mắt chú ý 1 nhóm thính giả khi bạn bắt đầu những câu nói đầu tiên Di chuyển ánh mắt mình đến tất cả thính giả thính giả cảm thấy sự quan tâm Mắt liếc nhẹ kèm theo 1 nụ cười NHÖÕNG ÑIEÀU CAÀN BIEÁTKHI THUYEÁT TRÌNH MOÄT BAØI DIEÃN VAÊN 1. NHÖÕNG ÑIEÀU KIEÄN CAÀN THIEÁT HOÃ TRÔÏ: GIOÏNG NOÙI ÑIEÄU BOÄ NGOÂN NGÖÕ HÌNH THEÅ LUYEÄN GIOÏNG LUYEÄN HÔI LUYEÄN AÂM LUYEÄN THANH 3.4. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể3. 4.1 Giao tiếp bằng mắt: Những điều cần tránh: Ánh mắt rụt rè, nhút nhát Chỉ nhìn tập trung vào 1 nhóm thính giả Nhìn tài liệu liên tục Chớp mắt hoặc dụi mắt liên tục 3. 4. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể3. 4.2 Biểu lộ khuôn mặt: Khuôn mặt tự tin, thoải mái Nét mặt vui tươi, phù hợp Giữ gìn sức khỏe tốt trước 2, 3 ngày Những điều nên tránh: Khuôn mặt nhợt nhạt, lạnh tanh, cau có Cau có khi thính giả không hợp tác, không tập trung chú ý 3.4. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể3. 4.3 Cử chỉ: Cần tránh: Không nên nhún vai quá nhiều Không nên lắc lư đầu quá nhiều Vung tay quá nhiều Trỏ tay hoặc chắp tay sau lưng Không khoanh tay Gãi đầu hoặc dụi mắt Cầm bút hoặc mân mê một thứ gì đó mà không có mục đích 3.4. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể3. 4.4 Dáng điệu, tư thế, phong thái: Đứng thắng, hơi hướng về phía trước tạo sự gần gũi, cởi mở Đầu ở tư thế cao và thẳng với ánh mắt nhìn về trước khán giả Lưng và bụng thẳng tạo sự tự nhiên Hai mũi bàn chân dứng hình chữ V, tạo thế đứng vững chắc Hai tay buông xuống. Lực dồn đều về hai chân 3.4. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể3. 4.5. Di chuyển: Di chuyển nhịp nhàng với sự kết hợp của việc hướng ánh mắt vào những minh họa trên bảng Di chuyển đến khán giả thì khoảng cách lý tưởng là 1 m Di chuyển đến nhiều vị trí khác nhau Tránh di chuyển quá nhanh, liên tục hoặc đứng quá gần khán giả, tránh sự va chạm với khán giả 3.4. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể3. 4.6. Trang phục, vẻ bề ngoài: Trang phục thoải mái trong cử động Phù hợp với buổi thuyết trình, phối màu phải hài hòa, phù hợp Trang phục sạch sẽ, ngay thẳng, nữ tránh áo hở cổ, không tay Đầu tóc gọn gàng, thắt lưng phù hợp Chú ý biển tên, đồng phục.. nếu bạn đi theo nhóm 3.4. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể3. 4.6. Trang phục, vẻ bề ngoài: Những trang phục nên tránh : Trang phục lôi thôi, không có tính thích ứng Quá màu mè, nhiều hoa văn, diêm dúa, thiết kế nhiều chi tiết thừa Quá lạm dụng việc sử dụng nữ trang đi kèm Trang phục, đầu tóc lạc hậu, lỗi thời 3.5. Trao đổi với thính giả 3. 5.1. Nắm bắt diễn biến của thính giả: Trước buổi thuyết trình : Đến sớm và quan sát thái độ thính giá, nắm bắt mức độ thính giả về nội dung TT, tiếp cận, hỏi đáp xã giao Trong buổi thuyết trình : Khán giả tập trung ngay từ lúc đầu Khán giả hào hứng: duy trì và đẩy cao trào Khán giả thờ ơ, nói chuyện, làm việc riêng: cần điều chỉnh ngay, đẩy cao giọng nói, kết hợp sử dụng ngôn ngữ cơ thể, đặt câu hỏi 3.5. Trao đổi với thính giả 3. 5.2. Xử lý/trả lời câu hỏi thính giá Bình tĩnh, chăm chú nghe câu hỏi của thính giả Ghi câu hỏi ra giấy Nên để nhiều câu hỏi rồi trả lời, nên khống chế những câu hỏi nhằm đảm bảo thời gian Chọn câu dễ trả lời trước nhằm tạo sự tự tin. Câu phức tạp nên gạch đầu dòng các ý trả lời Thông tin trả lời cần bám sát vào chủ đề 3.5. Trao đổi với thính giả 3. 5.3. Đặt câu hỏi cho thính giá Đặt câu hỏi cho thính giả nhằm tạo sự hưng phấn theo dõi tiếp nội dung: Câu hỏi ngắn, gọn, dễ hiểu, không khó Câu hỏi gắn với nội dung vừa trình bày Nên có sự gợi mở Động viên nếu thính giả trả lời đúng 3.5. Trao đổi với thính giả 3. 5.4. Lắng nghe/vận dụng KN nghe Nghe một cách chủ động Cần khắc phục các nguyên nhân nghe kém: Nghe không tập trung: Nghe quá khó: khán giả lan man, âm thanh xung quanh hỗn tạp..khó phán đoán. Cần khẳng định với khán giả về ý câu hỏi Đưa ra kết luận vội vàng, hơi quá tự tin.Cần lắng nghe và tập trung phân tích 3.5. Trao đổi với thính giả 5.4. Lắng nghe/vận dụng KN nghe Lắng nghe có phân tích Phải xử lý các thông tin. Sử dụng tai nghe, đọc được ngôn ngữ cơ thể của thính giả và xử lý tốt tình huống xảy ra Kiểm soát cảm xúc: nên tỉnh táo và tập trung – không lơ đãng - nhớ được người ta nói gì và phải hiểu được 3.6. Sử dụng khả năng thuyết phục Thuyết phục là thay đổi ý kiến người nghe để làm cho họ đồng ý với bạn và có thể hành động và cách nói của bạn phải tạo sự tin tưởng. Khi bạn nói để thuyết phục, nhiệm vụ của bạn như bán 1 chương trình, bảo vệ 1 ý kiến, phản đối 1 quan điểm hoặc hối thúc một ai đó hành động theo ý kiến của mình 3.6. Sử dụng khả năng thuyết phục Tâm lý của sự thuyết phục: Sự thuyết phục là quá trình tâm lý, nó xảy ra trong các tình huống mà 2, 3 quan điểm cùng tồn tại 1 lúc. Sự tranh đấu của việc thuyết phục:Nếu người nghe cứng rắn và chống đối lại ý kiến của bạn thì bạn có thể đề cập đến sự thành công nếu như nó đứng đầu. Đây là hoạt động mang tính chiến thuật, có chiến lược để chiến thắng người nghe. Làm thế nào để người nghe xử lý những thông điệp mang tính thuyết phục: Người thuyết phục cố gắng đưa những thông tin thực tế để cuốn hút người nghe vào quá trình thuyết phục. Thông tin đưa ra cần súc tích để người nghe dễ xử lý, tăng tính hiệu quả Thính giả là mục tiêu: - Sự đồng ý 1 cách thụ động: người thuyết trình phải cố gắng thuyết phục người nghe về các điều khoản đưa ra mà không hối thúc thực hiện ngay - Để có hành độngngay lập tức: người nói thuyết phục người nghe làm những hành động để ủng hộ những điều khoản đặt ra 3.6. Sử dụng khả năng thuyết phục III. THUYẾT TRÌNH TRONG KINH DOANH 1.1 Thuyết trình chào bán hàng: 1.1.1Mục đích của thuyết trình chào bán hàng “Nhân tố quan trọng trong bán hàng là nắm được nhu cầu của khách và thuyết phục họ rằng bạn là lựa chọn tốt nhất đáp ứng được nhu cầu đó” Fred Blalek 3.1 Thuyết trình chào bán hàng: 3.1.1 MĐ của TT chào bán hàng Nhằm giới thiệu và bán sản phẩm trực tiếp đến khách hàng kích thích nhu cầu khách hàng, biến khách hàng tiềm năng thành khách hàng hiện tại Tạo thêm 1 kênh thông tin giữa khách hàng và DN. - Giúp khách hàng nắm rõ về thông tin của sản phẩm, - Hướng dẫn sử dụng sản phẩm, thu thập ý kiến khách hàng về sản phẩm để hiểu rõ nhu cầu khách, cải tiến s. phẩm Quảng bá và khuếch trương sản phẩm của DN 3.1 Thuyết trình chào bán hàng : 3.1.2 yêu cầu và nguyên tắc trong thuyết trình chào bán hàng Yêu cầu: Nhấn mạnh thông điệp người bán hàng Thời gian TT vừa đủ thời gian cần thiết Dành được thời gian cho các câu hỏi Diễn ra theo tốc độ đủ để khách hàng tiềm năng hấp thu được thông tin Bài TT có hệ thống, phần giới thiệu và phần kết phù hợp Thật dễ hiều 3.1 Thuyết trình chào bán hàng : 3.1.2 yêu cầu và nguyên tắc trong thuyết trình chào bán hàng Nguyên tắc: Trao đổi Khan hiếm: Người thuyết trình nhấn mạnh lợi ích mà họ đạt được và những thứ họ có thể đánh mất Sự tín nhiệm: Cần chứng tỏ trình độ và sự am hiểu về vấn đề bạn nói , biểu lộ sự chân thành Cam kết và kiên định Nhất trí Yêu mến 3.1 Thuyết trình chào bán hàng:3 .1.3 Nội dung trong thuyết trình chào bán hàng Khởi đầu vắn tắt cho biết người thuyết trình sẽ làm, dẫn chứng điều gì Hướng dẫn người mua hàng tiềm năng tham gia vào quy trình buổi diễn thuyết Làm cho phần thuyết trình lý thú Giới thiệu cho khách hàng thấy những đặc điểm sản phẩm đáp ứng nhu cầu ra sao và để giải quyết nhu cầu khách hàng 3.1 Thuyết trình chào bán hàng: 3.1.3 Nội dung trong thuyết trình chào bán hàng Tìm cách biến đổi những nhu cầu đó thành ước muốn mua sắm Không rời khách hàng cho đến khi khách hàng hoàn toàn thỏa mãn phần trình bày Tóm tắt điểm chính yếu bằng cách nhấn mạnh những lợi ích phía mua được nêu trong quá trình diễn thuyết Những điểm cần lưu ý trong thuyết trình chào bán hàng: Ngoại hình, lời nói, thái độ và mức độ nhiệt tình của bạn Nhiệt tình: Đặt niềm tin vào sản phẩm hoặc dịch vụ mà bạn đang chào bán và truyền niềm tin đó đến khách hàng bằng nhiệt tình của chính mình. Cần sinh động và có tính thuyết phục cao Những điểm cần lưu ý trong thuyết trình chào bán hàng: Đơn giản: Trình bày vấn đề đơn giản và dễ hiểu, chính xác. Sử dụng ngôn ngữ thường dùng, tự nhiên Kiểm tra phản ứng của người nghe: Hỏi người nghe xem họ hiểu rõ chưa và có gì thắc mắc không Giao tiếp bằng mắt: Không nhìn nhìn vào một người nào đó mà bạn cho rằng đ1o là nhân vật quan trọng Những điểm cần lưu ý trong thuyết trình chào bán hàng: Chuẩn bị kỹ: Thực hành nhiều lần trước khi tiếp xúc với khách hàng, chú ý yếu tố thời gian Chú ý trang phục: trang phục công sở, không nên ăn mặc kém trang trọng hơn khách hàng Kết thúc lịch sự Cảm ơn khách hàng vả hứa hẹn tiếp tục liên lạc với họ IV. Bài thuyết trình trong các dịp đặc biệt: 4.1 Thuyết trình giới thiệu: Là loại bài thuyết trình được thực hiện để giới thiệu người phát biểu (hay là người thuyết trình chính trong 1 chương trình) 4.1 Thuyết trình giới thiệu Cần đạt những yêu cầu sau Tạo được sự nhiệt tình của đám đông đối với người sẽ lên phát biểu Tạo được sự nhiệt tình của đám đông đối với chủ đề của người sẽ lên phát biểu Xây dựng không khí nồng nhiệt để có thể đề cao danh tiếng của người phát biểu 4.1 Thuyết trình giới thiệu Lời giới thiệu cần đạt những tiêu chí sau : Súc tính Đảm bảo những lời bình luận đó là chính xác tuyệt đối. Cần nói đúng tên Những lời bình luận đó phù hợp hoàn cảnh Lời bình luật dẫn dắt của bạn phù hợp với người lên phát biểu Tạo nên cảm hứng hay kịch tính chocho người nghe 4.2 Thuyết trình trao thưởng Đây là bài thuyết trình được thực hiện khi diễn giả trao tăng phần thưởng hay danh hiệu cao quý cho ai đó Chủ đề chính của bài thuyết trình là thừa nhận những thành tựu mà người ấy đạt được , chỉ nên tập trung vào những gì nổi bật nhất Giải thích ngắn gọn về mục đích trao thưởng 4.3 Thuyết trình nhận thưởng Đây là bài thuyết trình được thực hiện khi diễn giả là người được nhận giải thưởng hay danh hiệu cao quý nào đó Mục đích là thể hiện sự trân trọng món quà hay giải thưởng nhận được, bạn cần: - cám ơn những người, những cơ quan đã dành tặng bạn món quà, giải thưởng đó - Cám ơn những người bạn giúp bạn đạt giải thưởng đó
File đính kèm:
- bai_giang_mon_ky_nang_thuyet_trinh_nguyeh_thi_ngoc_huong.ppt