Bài giảng môn Hành vi khách hàng
Giới thiệu môn học
Chương 1: Tổng quan hành vi khách hàng
- Khái niệm
- Vai trò
- Phân loại khách hàng
- Nội dung nghiên cứu khách hàng
- Phương pháp nghiên cứu
Chương 2: Ảnh hưởng của yếu tố văn hoá đến hành vi khách hàng
- Khái niệm
- Ảnh hưởng của văn hoá đến hành vi người tiêu dùng
- Ứng dụng nghiên cứu văn hoá trong marketing quốc tế
- Ứng dụng trong marketing thị trường nội địa
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Hành vi khách hàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Hành vi khách hàng
Bài giảng môn HÀNH VI KHÁCH HÀNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG PHÙNG MINH TUẤN 1 ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 1 MÔN HỌC HÀNH VI KHÁCH HÀNG Người trình bày: Phùng Minh Tuấn Email: minhtuanqn_2004@yahoo.com Điện thoại: 0939.213339 ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 2 Quy định môn học Thời gian học 45 tiết = 15 buổi Thuyết trình nhóm: 10% điểm Kiểm tra 45 phút: 20% điểm Thi 60 – 75 phút: 70% điểm Điểm danh cuối buổi học Đi trễ 15 phút không được vào lớp Thực hiện đúng nội quy học đường ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG PHÙNG MINH TUẤN 2 ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 3 Quy định bài thuyết trình Chia lớp thành 10 nhóm Đề tài: “Quan sát những hành động của một khách hàng khi mua 1 loại hàng hoá”. Mỗi đề tài áp dụng một loại hàng hoá. Thuyết trình trong 2 buổi, mỗi buổi 5 nhóm, thời gian 15 phút/nhóm, sau khi thuyết trình là phần hỏi và trảlời câu hỏi từ 5 – 7 phút. Nộp bài thuyết trình: slide thảo luận nhóm và bài viết Thuyết trình vào buổi đầu tiên sau khi kiểm tra tuần 34 và 35 ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 4 Giới thiệu môn học Chương 1: Tổng quan hành vi khách hàng Khái niệm Vai trò Phân loại khách hàng Nội dung nghiên cứu khách hàng Phương pháp nghiên cứu ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG PHÙNG MINH TUẤN 3 ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 5 Giới thiệu môn học Chương 2: Ảnh hưởng của yếu tố văn hoá đến hành vi khách hàng Khái niệm Ảnh hưởng của văn hoá đến hành vi người tiêu dùng Ứng dụng nghiên cứu văn hoá trong marketing quốc tế Ứng dụng trong marketing thị trường nội địa ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 6 Giới thiệu môn học Chương 3: Ảnh hưởng của yếu tố xã hội đến hành vi khách hàng Ảnh hưởng của nhóm xã hội đến hành vi tiêu dùng Ảnh hưởng của nhóm tham khảo Ảnh hưởng của gia đình Ảnh hưởng của giai tầng xã hội Ứng dụng trong hoạt động marketing ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG PHÙNG MINH TUẤN 4 ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 7 Giới thiệu môn học Chương 4: Ảnh hưởng của yếu tố cá nhân đến hành vi khách hàng Yếu tố tuổi tác đường đời Yếu tố nghề nghiệp Yếu tố tình trạng kinh tế Phong cách sống Cá tính Ứng dụng trong marketing ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 8 Giới thiệu môn học Chương 5: Yếu tố tâm lý ảnh hưởng đến hành vi khách hàng Nhu cầu, động cơ Nhận thức Sự hiểu biết Niềm tin, thái độ ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG PHÙNG MINH TUẤN 5 ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 9 Giới thiệu môn học Chương 6: Quá trình quyết định mua của khách hàng cá nhân Quá trình quyết định mua của khách hàng Các dạng quá trình quyết định mua Các giai đoạn trong quá trình quyết định mua ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 10 Giới thiệu môn học Chương 7: Quyết định mua hàng của khách hàng là doanh nghiệp Quy trình mua hàng Các nhóm ảnh hưởng Sự khác nhau giữa khách hàng là doanh nghiệp và khách hàng cá nhân. ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG PHÙNG MINH TUẤN 6 ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 11 Giới thiệu môn học Chương 8: Hành vi khách hàng và chiến lược marketing Nghiên cứu khách hàng trong phân khúc thị trường Nghiên cứu khách hàng trong định vị sản phẩm ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 12 Giới thiệu môn học Hành vi khách hàng và CL sản phẩm Nghiên cứu khách hàng trong thiết kế CL sản phẩm Nhận thức về sản phẩm của khách hàng Nhận thức của khách hàng về bao bì, màu sắc, nhãn hiệu Nhận thức về sản phẩm tác động đến hành vi tiêu dùng Yếu tố thị trường ảnh hưởng đến nhận thức của khách hàng về sản phẩm ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG PHÙNG MINH TUẤN 7 ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 13 Giới thiệu môn học Hành vi khách hàng và CL giá, phân phối, chiêu thị CL giá Nhận thức về giá của khách hàng Nhận thức về giá ảnh hưởng đến hành vi khách hàng CL phân phối Nhận thức của khách hàng liên quan đến hoạt động phân phối Nhận thức về phân phối ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng CL chiêu thị Nhận thức của khách hàng về chiêu thị Hành vi khách hàng do tác động của chiêu thị Môi trường chiêu thị ảnh hưởng đến nhận thức của người tiêu dùng ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 14 Sách tham khảo Tiếng việt: Viện đại học mở OLA (Canada), chương trình phát triển dự án Me Kong MPDF, biên soạn, thu thập thông tin về khách hàng, NXB Trẻ tái bản nhiều lần Trần Đình Hải, bán hàng và quản trị bán hàng, chương 2, NXB Thống Kê. Noel Capon & James M. Hulbert, Hoàng Phương dịch, chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright, quản trị marketing trong thế kỷ 21, chương 4, Đại học kinh tế TPHCM. Nguyễn Hữu Lam, Hành vi tổ chức, NXB Giáo Dục, tái bản nhiều lần. ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG PHÙNG MINH TUẤN 8 ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 15 Sách tham khảo Tiếng Anh Oliver, R.L., (1997), Satisfaction A Behavioral Perspective on The Consumer, New York NY: McGraw-Hill. Michael R. Solomon, Consumer Behavior: Buying, Having, and Being, Prentice Hall (2008) - Hardback - 694 pages - ISBN Arjun Chaudhuri - Emotion and reason in consumer behavior, Elsevier Butterworth-Heinemann (2006), Hardback - 165 pages - ISBN Roger D. Blackwell, Paul W. Miniard, James F. Engel, Consumer behavior, Thom ... sản phẩm mới Tương tác giữa doanh nghiệp và khách hàng Giúp các tổ chức chính trị xã hội khác như: chính phủ, tổ chức phi lợi nhuận, tổ chức bảo vệ người tiêu dùng ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG PHÙNG MINH TUẤN 17 ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 33 Làm sao hiểu khách hàng Hiểu khách hàng: Ai là khách hàng mục tiêu? Tại sao họ sẽ muốn mua? Khách hàng mục tiêu sẽ muốn mua gì? Khách hàng sẽ muốn mua như thế nào? Khi nào họ sẽ muốn mua? Họ sẽ muốn mua ở đâu? ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 34 Cách hiểu khách hàng Trả lời chính xác 6 câu hỏi nêu trên bạn sẽ hiểu khách hàng tiềm năng của bạn. ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG PHÙNG MINH TUẤN 18 ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 35 Chương 1 Nội dung nghiên cứu hành vi khách hàng Nghiên cứu những phản ứng của khách hàng • Những phản ứng thuộc về cảm giác • Những phản ứng thuộc về tri giác • Những phản ứng thể hiện qua hành động Nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi khách hàng • Cá nhân • Văn hoá • Xã hội • Tâm lý ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 36 Các phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu Thu thập dữ liệu về khách hàng có thể thực hiện bằng các phương pháp sau: Điều tra phỏng vấn trực tiếp khách hàng hay qua nhân viên bán hàng, các nhà bán, lẻ, các đại lý. Quan sát những hành vi, những hiện tượng xung quanh khách hàng. Sử dụng các thông tin thứ cấp của các cuộc nghiên cứu khác. Các doanh nghiệp có thể trực tiếp tổ chức thực hiện việc điều tra nghiên cứu hoặc thuê Các công ty chuyên nghiên cứu thị trường làm. ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG PHÙNG MINH TUẤN 19 ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 37 Các phương pháp thu thập thông tin Thu thập thông tin sơ cấp: Phương pháp quan sát: Bước 1: xác định rõ mục đích quan sát như: quan sát để xác định đối tượng mua hàng, để phân tích thái độ, để xác định cơ cấu hàng bán, Bước 2: xác định nội dung quan sát. Nội dung này phụ thuộc vào mục đích quan sát. Ví dụ quan sát để xác định đối tượng mua hàng thì nội dung bao gồm: giới tính khách hàng, độ tuổi, trang phục (để xác định đối tượng thuộc tầng lớp nào), phương tiện khách hàng đi đến cửa hàng, ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 38 Phương pháp quan sát Bước 3: chuẩn bị quan sát. Bước này rất quan trọng vì nó quyết định đến sự thành công hay thất bại của quá trình quan sát. Công việc gồm: chọn địa điểm quan sát; lập các biểu mẫu quan sát; chuẩn bị các phương tiện hỗ trợ nếu cần thiết; các thủ tục cần thiết khi tiến hảnh quan sát; Bước 4: tiến hành quan sát. Phải ghi nhận đầy đủ các hiện tương; thời gian đủ lớn để tránh những yếu tố ngẫu nhiên; cách ghi nên thực hành ghi ký tự hoặc mã số, ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG PHÙNG MINH TUẤN 20 ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 39 Ưu và nhược điểm của pp quan sát Ưu điểm: do hiện tượng diễn ra trước mắt người quan sát nên dữ liệu thu thập được có cơ sở để tin cậy, đồng thời mang yếu tố khách quan vì đối tượng không được biết trước. Khuyết điểm: khó đảm bảo yếu cầu lấy mẫu vì tổng thể cần quan sát là rất khó xác định. Thứ hai là quan sát không cho phép ghi chép những thông tin được xem là tiềm ẩn trong tiểm thức của đối tượng. ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 40 Các phương pháp thu thập thông tin Phương pháp điều tra Phỏng vấn trực tiếp: Đây là phương pháp được sử dụng nhìều nhất, đặc biệt là các nghiên cứu về tư liệu tiêu dùng và đối tượng là các hộ dân cư. Những vấn đề cần lưu ý: Vai trò của phỏng vấn viên là người trực tiếp gặp gỡ và khai thác thông tin vì vậy kỹ năng của họ sẽ quyết định đến số lượng và chất lượng thông tin thu thập được. Yêu cầu đối với họ là phải có thái độ làm việc nghiêm túc, phải thực sự am hiểu bảng câu hỏi, trong quá trình phỏng vấn phải đảm bảo đáp viên trả lời các câu hỏi một cách khách quan, tuyệt đối không thiên kiến của mình, ghi chép dữ liệu trung thực, ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG PHÙNG MINH TUẤN 21 ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 41 Phỏng vấn cá nhân Nội dung bảng câu hỏi: bảng câu hỏi phải bảo đảm được các yêu cầu sau: (1) Đảm bảo được bản chất của vấn đề nghiên cứu bằng cách những vấn đề nào lượng hoá được thì lượng hoá nhưng vấn đề nào không lượng hoá được hãy để về dạng định tính để không gây khó dễ cho người trả lời mà thông tin vẫn chính xác. (2) Đảm bảo khả năng trả lời của đáp viên: điều này phụ thuộc vào trình độ học vấn và nhận thức của họ. Vì vậy nếu trình độ học vấn cũang như nhận thức thấp thì cần sử dụng các thang đo đơn giản (thang đo biểu danh hay thứ tự) và ngược lại. ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 42 Phương pháp điều tra Phỏng vấn bằng điện thoại Nhà nghiên cứu bố trí một nhóm nhân viên chuyên nghiệp tập trung làm việc tại một chỗ có tổng đài nhiều máy điện thoại. Cùng với bộ phận song hành để có thể kiểm soát vấn viên. Vấn viên quay số đến các địa chỉ đã lấy mẫu xin gặp đối tượng để phỏng vấn, đặt vấn đề và hoặc có thể phong vấn ngay hoặc hẹn lại. Việc phong vấn này có thể lấy mẫu như phỏng vấn trực tiếp. ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG PHÙNG MINH TUẤN 22 ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 43 Phương pháp điều tra Phỏng vấn bằng thư tín Câu hỏi phải soạn ngắn gọn, dùng ngôn ngữ dễ hiểu, nên có kèm bảng hướng dẫn vì vấn viên không có mặt ở đó để giải thích. Khi gởi bảng câu hỏi nên có phần đặt vấn đề cơ bản về mục đích nghiên cứu, nội dung nghiên cứu để đáp viên hiểu và hợp tác. Cần gửi kèm phong vì dán tem sẵn để đáp viên sẵn sàng trả lời. Bảng câu hỏi phải được trình bày đẹp và hấp dẫn. ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 44 Phương pháp điều tra Phỏng vấn trên Internet bằng các trang Web 1. Có sẵn mẫu: hình thức này giống như thư tín nhưng người nghiên cứu phải biết trước đối tượng tham gia. Thông thường các NSX đã có danh sách email của các đại lý và họ gửi thư trực tiếp tới từng đại lý và đề nghị tham gia trả lời. Hình thức này khá nhanh chóng và thuận lợi và có độ tin cậy khá cao. 2. Mẫu ngẫu nhiên: hình thức này giống như trên nhưng không biết người trả lời là ai. Thông thường cách này chỉ để tham khảo xu thế khuynh hướng chung chứ không xác định được tại sao họ có suy nghĩ và hành động như vậy. Hình thức này chỉ để tạo ra thông tin thứ cấp. ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG PHÙNG MINH TUẤN 23 ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 45 Vai trò của Internet với việc thu thập thông tin Ngày càng nhiều người sử dụng internet và nó đã trở thành công cụ phổ biến nhất hiện nay. Sự xuất hiện của các trang web kinh doanh trực tuyến như: amazon.com; ebay.com; alibaba.com Các trang mạng xã hội làm thay đổi mọi thứ My space, facebook, youtude Các trang thông tin tìm kiếm: google, wikipedia, Bing Tìm kiếm thông tin sản phẩm trên mạng là việc quan trọng trước tiên của hành vi mua hàng trực tuyến. ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 46 Vai trò của internet Trước hết, hiệu quả của quảng cáo bị giảm sút một cách nhanh chóng trên các phương tiện chủ yếu như TV và phương tiện thông tin đại chúng khác do tốc độ phát triển của các kênh thông tin cũng như của công nghệ. Chính những điều này đã cô lập quảng cáo. Kết quả là, các doanh nghiệp đã phải chuyển sang sử dụng các công cụ mang tính cá nhân hóa trong giao tiếp với khách hàng: gửi trực tiếp, marketing virus (truyền miệng), catalogue Giá cả nhiều loại hàng hóa và dịch vụ cũng giảm xuống nhờ có sự xuất hiện của các website kiểu như www.Priceline.com và www.ebay.com, đặc biệt là trong việc mua vé máy bay, đặt phòng khách sạn và mua các hàng hóa sử dụng cá nhân. Mặt khác, các công ty đã bị quá tải vì lượng thông tin về các hình thức hạ giá hoặc các chế độ ưu đãi đặc biệt, vì vậy, càng ngày, việc tiếp cận với người tiêu dùng càng trở nên khó khăn hơn. ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG PHÙNG MINH TUẤN 24 ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 47 Vai trò của internet Sự phát triển của Internet cho phép nhà sản xuất có thể tạo ra hàng hóa mang tính chất cá nhân cho nhiều phân khúc thị trường và thậm chí là cho từng người tiêu dùng riêng biệt. Ví dụ về việc khách hàng tự thiết kế sản phẩm trên mạng ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 48 Internet Theo bình chọn của báo XHTTOnline ( website được đánh giá là sôi động nhất trong thị trường mua bán trực tuyến tại Việt Nam 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG PHÙNG MINH TUẤN 25 ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 49 Thu thập thông tin thứ cấp 1. Sử dụng nguồn thông tin từ các báo cáo bán hàng để nhận ra một tập quán, thói quen của khách hàng, nhóm khách hàng hay... 2. Sử dụng nguồn thông tin từ sách, báo, tạp chí. 3. Sử dụng thông tin thứ cấp từ các cuộc nghiên cứu khác. ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 50 Các lưu ý Dù sử dụng phương pháp nào cũng cần phải lưu ý những điểm sau: a. Hành vi tiêu dùng là những hiện tượng hay thay đổi và khó lượng hoá chính xác. Điều này hàm nghĩa rằng khi phân tích người tiêu dùng phải phân tích họ trong một thị trường trọng điểm, trong một bối cảnh xã hội, trong các giai đoạn cụ thể, trong sản phẩm và trong từng nhóm hoặc từng cá nhân. b. Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng phải chú ý đến mối quan hệ tương quan giữa nhận thức, hành vi của cá nhân và môi trường xung quanh. Mặc dù khó nghiên cứu nhưng hành vi người tiêu dùng có thể nghiên cưu trên nền tảng các phương pháp khoa học. Tuyệt đối không thể nghiên cứu mà dựa vào linh cảm hay sự suy đoán vì điều đó có thể dẫn đến xác xuất sai lầm rất lớn. ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG PHÙNG MINH TUẤN 26 ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 51 Chương 1 Về phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hành vi khách hàng được tiến hành trong mọi giai đoạn của quá trình tiêu dùng: từ trước khi việc mua sắm xảy ra Giai đoạn tìm kiếm thông tin, đánh giá lựa chọn những giải pháp (sản phẩm, nhãn hiệu) Giai đoạn đi đến quyết định mua sắm thực sự (bao gồm quá trình chọn sản phẩm, chọn nhãn hiệu, chọn cửa hàng, chọn cách thanh toán tiền) Sau khi việc mua sắm xảy ra (thái độ lưỡng lự, hài lòng, không hài lòng, mua sắm lặp lại hoặc tìm kiếm thêm thông tin). ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 52 Chương 1 Quy trình nghiên cứu Xác định vấn đề hành vi khách hàng cần nghiên cứu: mô hình nghiên cứu Xác định thông tin cần thiết Nhận dạng nguồn thông tin Xác định kỹ thuật thu thập thông tin: phương pháp phân tích số liệu Thu thập thông tin Phân tích và diễn giải thông tin Viết báo cáo và trình bày kết quả nghiên cứu ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG PHÙNG MINH TUẤN 27 ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 53 Mô hình nghiên cứu hành vi khách hàng Các yếu tố marketing và các nhân tố khác Marketing Product Price Place Promotion Other Economic Technological Political Cultural Thông tin cần giải mã Buyer Characteristics Buyer Decision Process Hành động của khách hàng Product Choice Brand Choice Dealer Choice Purchase Timing Purchase Amount ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 54 Model of Buyer Behavior (Fig. 5.1) Marketing and Other Stimuli Marketing Product Price Place Promotion Other Economic Technological Political Cultural Buyer’s Black Box Buyer Characteristics Buyer Decision Process Buyer Responses Product Choice Brand Choice Dealer Choice Purchase Timing Purchase Amount ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG PHÙNG MINH TUẤN 28 ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 55 Chương 2: Ảnh hưởng của văn hoá đến hành vi khách hàng Các yếu tố văn hóa có ảnh hưởng sâu rộng nhất đến hành vi của người tiêu dùng. Nền văn hóa:Nền văn hóa là yếu tố quyết định cơ bản nhất những mong muốn và hành vi của một người. Một đứa trẻ khi lớn lên sẽ tích luỹ được một số những giá trị, nhận thức, sở thích và hành vi thông qua gia đình của nó và những định chế then chốt khác. Ví dụ: Một đứa trẻ lớn lên ở Hoa Kỳ đã được tiếp xúc với những giá trị sau: Thành tựu và thành công, hoạt động, hiệu suất và tính thực tiễn, tiến bộ, tiện nghi vật chất, chủ nghĩa cá nhân, tự do, tiện nghi bên ngoài, chủ nghĩa nhân đạo và tính trẻ trung. Một nghiên cứu hành vi tiêu dùng của người Trung Quốc ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 56 Văn hoá Nhu cầu cơ bản: -Thức ăn -Quần áo -An toàn -Tham gia cộng đồng -Sự mếm mộ -Tri thức -Tự thể hiện Văn hoá Nhu cầu cụ thể ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG PHÙNG MINH TUẤN 29 ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 57 Chương 2 Nhánh văn hóa: Mỗi nền văn hóa đều có những nhánh văn hóa nhỏ hơn tạo nên những đặc điểm đặc thù hơn và mức độ hòa nhập với xã hội cho những thành viên của nó. Các nhánh văn hóa tạo nên những khúc thị trường quan trọng, và những người làm Marketing thường thiết kế các sản phẩm và chương trình Marketing theo các nhu cầu của chúng. Ví dụ: Hành vi mua sắm của Linda sẽ chịu ảnh hưởng của những đặc điểm của nhánh văn hóa của bà. Chúng sẽ ảnh hưởng đến sở thích ăn uống, cách lựa chọn quần áo, cách nghỉ ngơi giải trí và tham vọng tiến thân của bà. Bà có thể xuất thân từ một nhánh văn hóa rất coi trọng “người có học thức” và điều này giúp giải thích tại sao bà quan tâm đến máy tính. ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 58 Nhánh văn hoá Nhánh văn hoá thuộc về một nhóm người cùng chia sẻ những giá trị có chung kinh nghiệm và hoàn cảnh sống. Nhánh văn hoá thể hiện tính đồng nhất đặc trưng hơn đối với các thành viên trong nhóm. Các tôn giáo,nhóm chủng tộc, những vùng địa lý có thể là các nhánh văn hoá Các nhánh văn hoá có thể ảnh hưởng đến sở thích về thực phẩm, quần áo, các hoạt động nghỉ ngơi và lựa chọn việc làm ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG PHÙNG MINH TUẤN 30 ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 59 Ví dụ nhánh văn hoá Hispanic Consumers African American Consumers Asian American Consumers Mature Consumers ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 60 Tầng lớp xã hội Tầng lớp xã hội là những phân cấp trong xã hội, trong đó các thành viên của một tầng lớp trong xã hội chia sẻ những giá trị, mối quan tâm, những hành vi tương tự nhau. Các tầng lớp xã hội thường khác nhau về cách mặc, cách nói, nghề nghiệp, và nhiều đặc điểm khác Tầng lớp xã hội của một người được xác định bởi một tập hợp các yếu tố như nghề nghiệp, thu nhập, trình độ học vấn, kiểu nhà ở và hàng xóm, xuất xứ nền tảng gia đình ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG PHÙNG MINH TUẤN 31 ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 61 Tầng lớp xã hội của Mỹ • Tầng lớp thượng lưu lớp trên (dưới 1%) • Tầng lớp thượng lưu lớp dưới (khoảng 2%) • Tầng lớp trung lưu lớp trên (12%) • Tầng lớp trung lưu (32%) • Tầng lớp công nhân (38%) • Tầng lớp hạ lưu lớp trên (9%) • Tầng lớp hạ lưu lớp dưới (7%) ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG 62 Chương 2 Các tầng lớp xã hội có một số đặc điểm: Thứ nhất là những người thuộc mỗi tầng lớp xã hội đều có khuynh hướng hành động giống nhau hơn so với những người thuộc hai tầng lớp xã hội khác. Thứ hai là con người được xem là có địa vị thấp hay cao tuỳ theo tầng lớp xã hội của họ. Thứ ba là tầng lớp xã hội của một người được xác định theo một số biến, như nghề nghiệp, thu nhập, của cải, học vấn, và định hướng giá trị chứ không phải chỉ theo một biến. Thứ tư là, các cá nhân có thể di chuyển từ tầng lớp xã hội này sang tầng lớp xã hội khác, lên hoặc xuống, trong đời mình. Mức độ cơ động này khác nhau tuỳ theo mức độ cứng nhắc của sự phân tầng xã hội trong một xã hội nhất định.
File đính kèm:
- bai_giang_mon_hanh_vi_khach_hang.pdf