Bài giảng Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Khái niệm, đặc điểm
* Khái niệm:
- Thuế TNDN: là loại thuế tính trên thu nhập của các tổ chức
- Pháp luật thuế TNDN: là tập hợp QPPL do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành hoặc thừa nhận điều chỉnh những QH xã hội phát sinh trong việc thực hiện pháp luật thuế đối với thu nhập từ kinh doanh của các tổ chức.
* Đặc điểm:
- Dễ thu hơn so với thuế TNCN
- Là thuế trực thu nhưng người nộp thuế có thể chuyển gánh nặng tài chính về thuế cho cá nhân khác (cổ đông, người lao động, người tiêu dùng )
- Nguồn điều chỉnh có thể là luật quốc tế (Hiệp định tránh đánh thuế hai lần)
2. Vai trò
- Thu NSNN
- Điều tiết vĩ mô nền kinh tế
- Tạo môi trường kinh doanh lành mạnh, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế :
- Thuế suất không phân biệt các nguồn thu nhập
- Thuế suất áp dụng không phân biệt hình thức sở hữu, loại hình doanh nghiệp
- Ưu đãi thuế trong một số trường hợp đặc biệt
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
LÊ THỊ NGUYỆT CHÂU 1 LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1. Khái niệm, đặc điểm 2 Khái niệm: Thuế TNDN: là loại thuế tính trên thu nhập của các tổ chức Pháp luật thuế TNDN: là tập hợp QPPL do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành hoặc thừa nhận điều chỉnh những QH xã hội phát sinh trong việc thực hiện pháp luật thuế đối với thu nhập từ kinh doanh của các tổ chức. Đặc điểm: Dễ thu hơn so với thuế TNCN Là thuế trực thu nhưng người nộp thuế có thể chuyển gánh nặng tài chính về thuế cho cá nhân khác (cổ đông, người lao động, người tiêu dùng) Nguồn điều chỉnh có thể là luật quốc tế (Hiệp định tránh đánh thuế hai lần) 2. Vai trò 3 Thu NSNN Điều tiết vĩ mô nền kinh tế Tạo môi trường kinh doanh lành mạnh, bình đẳng giữa các thành phần kinh tế : Thuế suất không phân biệt các nguồn thu nhập Thuế suất áp dụng không phân biệt hình thức sở hữu, loại hình doanh nghiệp Ưu đãi thuế trong một số trường hợp đặc biệt 3. Người nộp thuế 4 Là Doanh nghiệp, tổ chức có TN chịu thuế Hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí: Hợp đồng Chia sản phẩm dầu khí phải tuân thủ Hợp đồng mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 33/2013/NĐ-CP. Công ty điều hành chung: Theo hợp đồng dầu khí các bên nhà thầu đồng ý thành lập một công ty điều hành chung, đóng vai trò là đại lý đại diện cho các bên tham gia hợp đồng tiến hành các hoạt động thăm dò, tìm kiếm, phát triển, khai thác dầu khí trong diện tích hợp đồng, hoạt động với tư cách là người điều hành duy nhất thay mặt các bên nhà thầu thực hiện quyền và nghĩa vụ trong phạm vi được ủy quyền theo thỏa thuận về điều hành chung và phù hợp với các quyết định của Ủy ban quản lý. Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài (DN nước ngoài là DN được thành lập theo PL nước ngoài) Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. Các tổ chức này nếu có hoạt động chuyển nhượng vốn thì thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Điều 14 Chương IV Thông tư 78/2014/TT-BTC Khái niệm cơ sở thường trú 5 Cơ sở thường trú Cơ sở kinh doanh Cố định Không gian Thời gian DN nước ngoài thực hiện một phần hay toàn bộ hoạt động kinh doanh qua cơ sở đó Các loại hình cơ sở thường trú 6 Cơ sở thường trú Hiện diện vật lý Trụ sở điều hành Chi nhánh, văn phòng Nhà máy, xưởng sản xuất, kho giao nhận hàng hóa Địa điểm thăm dò và khai thác TNTN Công trình xây dựng, lắp ráp, lắp đặt Hiện diện thể nhân Cung cấp dịch vụ Đại lý Đối tượng được ủy quyền 4. Căn cứ tính thuế 7 Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế Thu nhập tính thuế Thuế suất 4.1. Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế Doanh nghiệp thành lập theo Pháp luật Việt Nam 8 DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam 9 4.1. Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam 10 TN chịu thuế TN phát sinh tại VN 4.2. Thu nhập tính thuế 11 Thu nhập tính thuế TNDN = thu nhập chịu thuế - (thu nhập được miễn thuế + các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định) 4.2.1. Thu nhập chịu thuế 12 4.2.1. Thu nhập chịu thuế (tt) 13 TN từ SXKD Doanh thu Chi phí được trừ 4.2.1.1. Doanh thu (Luật thuế TNDN + Chuẩn mực kế toán số 1, 14) 14 Khái niệm: Theo Luật thuế TNDN: là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụkhông phân biệt đã thu được tiền hay chưa. CMKT 14: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của DN thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của DN, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được Theo CMKT số 1: DT không bao gồm các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu 4.2.1.1. Doanh thu (Luật thuế TNDN + Chuẩn mực kế toán số 14) -tt 15 Xem cách xác định doanh thu trong các trường hợp cụ thể Thời điểm xác định doanh thu: Luật thuế TNDN: Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ CMKT DT bán hàng hóa: (1) DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua; (2) DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa; (3) DT được xác định tương đối chắc chắn; (4) DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (5) Xác định được chi phí liên quan đến việc bán hàng: DT và chi phí phải phù hợp DT cung ứng dịch vụ (1) DT được xác định tương đối chắc chắn; (2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ việc cung cấp dịch vụ; (3) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 4.2.1.2. Chi phí 16 CMKT số 1: Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức là các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các kho
File đính kèm:
- bai_giang_luat_thue_thu_nhap_doanh_nghiep.pdf