Bài giảng Kỹ năng quản lý (Bản hay)

Kỹ năng kỹ thuật:
Sự hiểu biết và thành thạo về hoạt động có liên quan đến các phương pháp, các chu trình, các thủ tục hay các kỹ thuật

Kỹ năng con người
 Là kỹ năng làm với mọi người. Kỹ năng về khả năng, cách thức một cá nhân nhận thức về cấp trên, người ngang cấp, người cấp dưới và cũng cách thức mà người đó ứng và hành động sau đó.

 Là người có đủ nhạy cảm đối với những nhu cầu và động cơ của những người khác trong tổ chức để có những hành động phù hợp.

3. Kỹ năng tư duy :
- Là khả năng bao quát được tất cả các mối quan hệ giữa một cá thể, sự kiện với tổng thể ( các bộ phận, cả cộng đồng, môi trường TC, . và nhận thức, phân tích được những nguyên nhân, yếu tố nổi bật trong bất kỳ tình huống nào.

- Sự thành công của bất cứ quyết định nào đều phụ thuộc vào kỹ năng tư duy của những người đưa ra quyết định và người chuyển quyết định thành hành động.

 

Bài giảng Kỹ năng quản lý (Bản hay) trang 1

Trang 1

Bài giảng Kỹ năng quản lý (Bản hay) trang 2

Trang 2

Bài giảng Kỹ năng quản lý (Bản hay) trang 3

Trang 3

Bài giảng Kỹ năng quản lý (Bản hay) trang 4

Trang 4

Bài giảng Kỹ năng quản lý (Bản hay) trang 5

Trang 5

Bài giảng Kỹ năng quản lý (Bản hay) trang 6

Trang 6

Bài giảng Kỹ năng quản lý (Bản hay) trang 7

Trang 7

Bài giảng Kỹ năng quản lý (Bản hay) trang 8

Trang 8

Bài giảng Kỹ năng quản lý (Bản hay) trang 9

Trang 9

Bài giảng Kỹ năng quản lý (Bản hay) trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

ppt 52 trang baonam 15660
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ năng quản lý (Bản hay)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ năng quản lý (Bản hay)

Bài giảng Kỹ năng quản lý (Bản hay)
KỸ NĂNG QUẢN LÝ 
 KHOA HỌC QUẢN LÝ 
 KỸ NĂNG QUẢN LÝ 
Leader do the right thing 
Ng ư ời lãnh đ ạo là làm 
những gì đ úng, cái gì cần làm 
Manager do the thing right 
Ng ư ời quản lý là làm 
đ úng những gì đ ề ra, những gì đư ợc yêu cầu 
Lãnh đạo 
Quản lý 
Lãnh đạo tác động đến con người 
Quản lý tác động đến công việc 
Lãnh đạo làm những cái đúng 
Quản lý làm đúng những cái cần làm. 
Lãnh đạo đạt mục tiêu thông qua động viên, thuyết phục và khuyến khích 
Quản lý đạt mục tiêu thông qua hệ thống các chính sách, mệnh lệnh, qui định hoạt động 
Lãnh đạo đề ra phương hướng, viễn cảnh, chủ trương, sách lược 
Quản lý đề ra kế hoạch, tổ chức thực hiện KH, giám sát, kiểm tra, đánh giá. 
Q.L CẤP THẤP 
Q.L CẤP GIỮA 
Q.T CẤP CAO 
KHẢ NĂNG 
TƯ DUY 
KHẢ NĂNG 
TƯ DUY 
KHẢ NĂNG 
TƯ DUY 
KHẢ NĂNG 
NHÂN SỰ 
KHẢ NĂNG 
NHÂN SỰ 
KHẢ NĂNG 
KỸ THUẬT 
KHẢ NĂNG 
NHÂN SỰ 
KHẢ NĂNG 
KỸ THUẬT 
KHẢ NĂNG 
KỸ THUẬT 
Kỹ năng kỹ thuật: Sự hiểu biết và thành thạo về hoạt động có liên quan đến các phương pháp, các chu trình, các thủ tục hay các kỹ thuật 
Kỹ năng con người  Là kỹ năng làm với mọi người. Kỹ năng về khả năng, cách thức một cá nhân nhận thức về cấp trên, người ngang cấp, người cấp dưới và cũng cách thức mà người đó ứng và hành động sau đó. 
	Là người có đủ nhạy cảm đối với những nhu cầu và động cơ của những người khác trong tổ chức để có những hành động phù hợp. 
3. Kỹ năng tư duy : - Là khả năng bao quát được tất cả các mối quan hệ giữa một cá thể, sự kiện với tổng thể ( các bộ phận, cả cộng đồng, môi trường TC, .. và nhận thức, phân tích được những nguyên nhân, yếu tố nổi bật trong bất kỳ tình huống nào. 
- Sự thành công của bất cứ quyết định nào đều phụ thuộc vào kỹ năng tư duy của những người đưa ra quyết định và người chuyển quyết định thành hành động. 
KHOA HỌC QUẢN LÝ 
TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ THỜI CỔ HY LẠP 
	 Socrates (469 – 399 Tr.CN): 
	“những người biết cách sử dụng con người sẽ điều khiển công việc hoặc cá nhân hoặc tập thể một cách sáng suốt, trong khi đó những người không biết làm như vậy, sẽ mắc phải sai lầm trong việc điều hành công việc này ”. 
	Aristote (384 – 322 Tr.CN) 
	- Người sáng lập ra “ chủ nghĩa duy tâm khach quan ”, Tư tưởng của ông nói về “vai trò quản lý của nhà nước và quyền lực nhà nước”. 
	- Ông cho rằng: hình thức QL cao nhất là quyền lực nhà nước, trong đó phải loại trừ khả năng sử dụng quyền lực nhà nước một cách tư lợi , mà phải phục vụ cho toàn xã hội. 
TƯ TƯỞNG QUẢN LÍ THỜI CỔ HY LẠP 
NHẬN XÉT: 
Tư tưởng quản lí của các nhà Triết học thời cổ Hy Lạp đề cập tới là quản lí tập trung và dân chủ , đề cao trách nhiệm và kiểm tra sản xuất, đánh giá, kiểm kê và trả lương theo khoán sản phẩm . 
THUYẾT QUẢN LÝ THEO KHOA HỌC – HÀNH CHÍNHLÝ THUYẾT CỔ ĐIỄN 
	 Chú trọng cấu trúc chính thức : Phân công - Tầm hạn quyền lực - Chức n ă ng & dây truyền hoạt đ ộng - Hệ thống kiểm soát. 
Max Weber (người Đức, 1864-1920) , Mô hình QL bàn giấy Thuyết quản lý TC : Hợp lý hóa tổ chức , Phân công lao đ ộng , quyền hạn và trách nhiệm rỏ ràng - Hệ thống chỉ huy, trật tự - Hệ thống các v ă n bản , đ iều lệ, thủ tục .. - Luật lệ thống nhất và công bằng . 
	Frederick Taylor, Tổ chức khoa học : Xây dựng đ ịnh mức - Hệ thống tiêu chuẩn & huấn luyện - Khen th ư ởng - Lập kế hoạch & tổ chức các hoạt đ ộng 
	 Henri Fayol (1841 – 1925) 14 nguyên tắc về QL Phân c ơ ng phù hợp,  Xác định quyền hạn và trách nhiệm rõ, đúng mức.Duy trì kỷ luật, Thống nhất chỉ huy , nhất quán (một kế hoạch, một đầu mối). Xử lý hài hịa lợi ích , Trả c ơ ng thỏa đáng, Tập trung quyền lực . 
	NHẬN XÉT THUYẾT QL THEO KHOA HỌC 
	 A. TÍCH CỰC: 
	- Phát triển kỹ năng QL nhờ phân công và chuyên môn hóa quá trình, quy trình lao động , - 
	- Việc tuyển chọn và đào tạo nhân viên là quan trọng, dùng đãi ngộ để tăng năng suất. 
	- Giảm giá thành để tăng hiệu quả. Giải quyết các vấn đề QL bằng các pp có tính hệ thống và hợp lý. 
	- Xem QL là một đối tượng nghiên cứu khoa học. 
	- Thuyết chủ trương NSLĐ sẽ cao trong một tổ chức được sắp đặt hợp lí. 
	- Nó đóng góp rất nhiều trong lí luận và thực hành QL. 
	- Nhiều nguyên tắc QL vẫn còn được áp dụng. 
	- Các hình thức tổ chức, nguyên tắc tổ chức, quyền lực và sự ủy quyền đang ứng dụng phổ biến hiện nay. 
	 B. HẠN CHẾ 
	- Chỉ áp dụng hiệu quả cho môi trường ổn định ít thay đổi. 
	- Quá đề cao bản chất kinh tế của con người mà đánh giá thấp nhu cầu xã hội do vậy vấn đề nhân bản ít được quan tâm. 
	- Cố áp dụng nguyên tắc chung cho mọi hoàn cảnh mà không nhận thấy tính đặc thù của môi trường 
	- Quá chú tâm đến vấn đề kỹ thuật . 
	- Các tư tưởng thiết lập trong một tổ chức ổn định, ít thay đổi . 
	- Quan điểm QL cứng rắn, ít chú ý tới con người và xã hội nên dễ dẫn tới xa rời thực tế . 
THUYẾT QL THEO QUAN ĐIỂM HÀNH VI VÀ QUAN HỆ CON NGƯỜITHUYẾT TÂN CỖ ĐIỄN 
	Elton Mayo : 
	Tr ư ờng phái quan tâm đ ến các mối quan hệ của con ng ư ời. Mục tiêu là phải làm sao hài hòa giữa các mối quan hệ tâm lý, xã hội không chính thức với cấu trúc và các mối quan hệ chính thức trong tổ chức. 
	 Theo A. Maslow, 5 bậc thang nhu cầu, chính là đ ộng lực thôi thúc con ng ư ời hành đ ộng nhằm thỏa mản những nhu cầu. 
Nhu cầu cá nhân theo Maslow và Herzberg 
TÖÏ HOAØN THIEÄN 
ÑÖÔÏC TOÂN TROÏNG 
QUAN HEÄ - XAÕ HOÄI 
AN TOAØN BAÛN THAÂN 
SINH LYÙ CÔ BAÛN 
Ư ùng xử, giao tiếp, 
Oån đ ịnh, chế đ ộ, CS 
L ươ ng bổng, việc làm 
YẾU TỐ THỰC HIỆN 
YẾU TỐ THÚC ĐẨY 
Tạo c ơ hội, đ iều kiện, 
phát hiện, khuyếnh khích 
	 Mary Parker Pollet (1868 1933) 
	- Lý thuyết các quan hệ con người trong tổ chức . 	+ Quan hệ giữa công nhân với công nhân 	+ Quan hệ giữa công nhân với nhà LĐ, QL . Hiệu quả lãnh đạo, quản lý phụ thuộc vào việc giải quyết các mối quan hệ này, nhà QL cần : 
	  Quan tâm người lao động trong quá trình giải quyết vấn đề. 
	  P hải năng động, không quá nguyên tắc cứng nhắc. 
Douglas Mc.Gregor (1906-1964) 
THUYẾT X : “Con người kinh tế ” 
	QL, điều khiển và dùng quyền lợi vật chất cùng hình phạt để thúc đẩy người lao động. 
THUYẾT Y : “Con người xã hội ” 
	QL đặt sự t in cậy vào bản chất tốt đẹp của con người, quan tâm đến tinh thần, là yếu tố tạo động cơ làm việc. 
	 NHẬN XÉT : 
	 A. TÍCH CỰC : 
	- Quan tâm đến yếu tố tâm lí và những bản tính tốt đẹp có thể phát huy của người lao động. 
	- Quan tâm đến xây dựng mối quan hệ , bình đẳng, tôn trọng giữa nhà QL và người lao động. 
	- Quan tâm đến tâm lý trong việc ra quyết định và điều hành không lạm dụng quyền lực. 
	- Đề cao tính năng động, linh hoạt của nhà QL. 
	B. HẠN CHẾ : 
	- Chưa có cái nhìn toàn diện về người lao động. 
	- Tinh thần là một bước tiến về chất trong QL nhưng nó chưa thay thế hẳn tiền đề “con người thuần túy kinh tế” 
	- Con người trong hệ thống có tác động của các yếu tố ngoại lai , do đó chưa lý giải được đầy đủ những hiện tượng này trong thực tiễn QL. 
	 LÝ THUYẾT HỆ THỐNG 
	 L.P.Bertalafly từ thập kỷ 40 thế kỷ XX . 
	Quan đ iểm hệ thống t ươ ng tác giữa các bộ phận trong và ngoài tổ chức . Bất kỳ sự thay đ ổi nào của một bộ phận đ ều có những ảnh h ư ởng nhất đ ịnh đ ến các bộ phận khác, đ ến toàn bộ hệ thống và ng ư ợc lại. 
	Quan đ iểm này cho rằng tổ chức là một hệ thống mở có c ơ cấu đ ịnh h ư ớng theo mục tiêu, và các thành phần từ khi vào đ ến khi ra khỏi tổ chức 
CÁC LÝ THUYẾT QUẢN LÝ KHÁC 
	 Lý thuyết quản lí theo quá trình: (MBP) 
	 - QL là một quá trình liên tục thực hiện các chức năng quản lý là : lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo ,kiểm tra và đánh giá. 
	 Lý thuyết Quản lý theo mục tiêu (MBO) 
	- Là phương pháp QL trong đó nhà QL huy động mọi biện pháp, mọi cách thức để đạt được mục tiêu đã xác định. 
 Đạo : Định h ư ớng.- Thể : Bộ máy.- Tài : Con ng ư ời.- Thuật : Điều hành- Phong : Thích ứng 
THUẬT TRỊ TRONG TỔ CHỨC QUẢN LÝ 
TAM VỊ NHẤT THỂ , TỨ TRỤTRONG QUẢN LÝ 
Thông tin / đ ánh giá 
Chính xác,Hiệu qủa 
 Điều hành phối hợp, 
hợp tác hiệu qủa 
Vị trí vai trò, 
 chức n ă ng nhiệm vụ 
QUẢN LÝ 
MINH BẠCH 
TIN CẬY 
THỐNG NHẤT 
KHUYẾN KHÍCH SỰ THAM GIA 
	YẾU TỐ TAM THỂ - TAM TỰ CỦA CON NG Ư ỜI LAO ĐỘNG 
THỂ LỰC 
TỰ NGHIÊM 
THỂ TRÍ 
 TỰ LẬP 
THỂ TÂM 
TỰ TRỌNG 
KỸ NĂNG QUẢN LÝ 
KHÁI NIỆM VỀ QUẢN LÝ 
Quản lý làm cho mọi ng ư ời làm việc : 
	Giao trách nhiệm - hoàn thành nhiệm vụ. 
Quản lý là làm cho mọi việc đ ã đ ề ra phải đư ợc thực hiện : 
	XĐ việc cần làm và phải làm việc cần làm. 
Quản lý là đư a ra những quyết đ ịnh đ úng : 
	Biết lo lắng, suy nghĩ đ ể đư a ra những quyết đ ịnh đ úng. 
QL là một quá trình nhằm đạt được các mục tiêu đề ra do phối hợp hữu hiệu các nguồn lực 
QL là một hoạt động liên tục và cần thiết khi con người kết hợp với nhau trong một tổ chức. 
Quản lý là quá trình nhằm tạo nên sức mạnh gắn liền các vấn đề lại với nhau trong tổ chức và thúc đẩy các vấn đề chuyển động . 
Mục tiêu của quản là tạo ra “giá trị thặng dư” nghĩa là phải tìm ra phương thức thích hợp để thực hiện công việc nhằm đạt kết quả cao nhất với chi phí các nguồn lực ít nhất . 
Quản lý là phải biết đ ào tạo, bồi d ư ỡng, chia sẻ trách nhiệm và quyền hạn và phải biết ủy quyền: 
	Bồi d ư ỡng cấp d ư ới - Tin t ư ởng đ ồng nghiệp. Không đ ộc đ oán, bao biện, biết chia sẻ trách nhiệm và uỷ quyền khi cần. 
Quản lý là phải biết thay thế các nguồn lực : 
	Tìm nguồn lực thích hợp đ ể thay thế - Đ ào tạo liên tục, thay thế vị trí thích hợp 
Quản lý là dám chịu trách nhiệm: 
 Không “ba phải”, Không “mị dân”, Dám chịu trách nhiệm, 
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ 
Theo Plunkett và Attner (1985) là: 
Lập kế hoạch 
Tổ chức thực hiện 
Bố trí nhân lực , nguồn lực 
Chỉ đạo , theo dõi – giám sát 
Kiểm tra – đánh giá 
C ác chức năng quản lý khác là 
Xây dựng theo dõi, thống kê báo cáo 
Xây dựng ngân sách 
LẬP KẾ HOẠCH 
	 Laäp keá hoaïch la ø: “coù nhöõng quyeát ñònh veà trieån khai tröôùc khi trieån khai” vaø “coù nhöõng quyeát ñònh veà ñaùnh giaù tröôùc khi trieån khai”. 
	3 quyeát ñònh lôùn veà chöùc naêng laäp keá hoaïch : 
	- QÑ muïc tieâu nào cần phải đạt . 
	- QÑ hoaït ñoäng gì cần phải thực hiện . 
	- QÑ nguoàn löïc cần là bao nhiêu. 
caùi gì ? ôû ñaâu ? khi naøo ? bao nhieâu ? 
Ai l à m ? vaø l à m nhö theá naøo ? 
TÌNH HÌNH -THỰC TRẠNG 
KHÓ KHĂN – TỒN TẠI 
Nguyên nhân 1 
Nguyên nhân 2 
Nguyên nhân 3 
ĐÂY LÀ MỤC TIÊU 1 CẦN CAN THIỆP 
ĐÂY LÀ MỤC TIÊU 2 CẦN CAN THIỆP 
ĐÂY LÀ MỤC TIÊU 2 CẦN CAN THIỆP 
	- KN lập kế hoạch rất quan trọng để đảm bảo cho nhà quản lý có thể đưa ra những kế hoạch hợp lý và hướng toàn bộ nhân viên làm việc theo mục tiêu của kế hoạch đã định. 
	- Trong quá trình thực hiện kế hoạch, người quản lý sẽ cần đến những công cụ giải quyết vấn đề và khi cần thiết, phải ra và thực thi các quyết định trong quyền hạn của mình.  
TỔ CHỨC THỰC HIỆN 
	 Tổ chứ c thực hiện là việc tổ chức sử dụng thích hợp các nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức . Có 4 loaïi quyeát ñònh thöïc hieän: 
	 - Thöïc hieän nhöõng hoaït ñoäng . 
	 - Trieån khai nhaân löïc ( söû duïng coù hieäu qua û). 
	 - Phaân phoái nguoàn löïc . 
	- Xöû lyù thoâng tin . 
 	 QĐ thực hiện các HĐ : ñaûm baûo raèng nhöõng HĐ caàn thieát ñeàu phaûi ñöôïc hoaøn thaønh ñuùng thôøi gian vaø coù keát quaû nhö mong muoán caû veà chaát löôïng vaø soá löôïng. 
QĐ nhân lực : ñöa nhaân vieân vaøo thöïc hieän nhöõng hoaït ñoäng ñaõ ñònh : Toå chöùc - thöïc hieän, Chæ ñaïo, theo dõoi - giaùm saùt . 
	 Bố trí nhân lực đòi hỏi các kỹ năng lãnh đạo để thúc đẩy tất cả mọi người hoạt động hướng tới việc đạt được mục tiêu chung. 
QĐ nguồn lực khác : nguoàn löïc trieån khai ? vaät tö , thuoác men, tieàn baïc, thôøi gian, khoâng gian vaø thoâng tin. 
QĐ xử lý T.tin : Thoâng tin lieân quan ñeán vieäc ñöa ra quyeát ñònh noùi chung vaø ñaëc bieät ñeán chöùc naêng toå chöùc, chæ ñaïo vaø kieåm tra trong coâng taùc quaûn lyù quaù trình thöïc hieän keá hoaïch 
CHỈ ĐẠO, THEO DÕI, GIÁM SÁT 
Đề ra c ác chỉ tiêu, các bước hành động mà nhân viên phải tuân theo để đạt được mục tiêu của tổ chức. 
Theo doûi – giaùm saùt kòp thôøi chỉ đạo ñieàu chænh, söõa c höõa. 
Nhìn laïi caû moät chuoãi nhöõng söï kieän ngay trong ñoù phaùt hieän ra nhöõng trôû ngaïi vaø haïn cheá . 
KiỂM TRA, ĐÁNH GIÁ 
Kiểm tra kết quả đạt được so với yêu cầu của các tiêu chuẩn qui định	 
Coù caùc quyeát ñònh veà ñaùnh giaù : 
	- Hieäu quaû hay keát quaû ñaõ ñaït ñöôïc so vôùi muïc tieâu ñeà ra. 
	- Hieäu suaát khi hoaøn thaønh caùc hoaït ñoäng . 
	- Tieát kieäm nguoàn löïc. 
THỐNG KÊ – BÁO CÁO 
	Thống kê - báo cáo liên quan đến việc ghi nhận lại việc thực hiện các hoạt động , thành tựu, vấn đề, qui trình, v.v. nhằm mục đích tư liệu hóa kết quả hoạt động và thực hiện đánh giá 
	 XÂY DỰNG NGÂN SÁCH : 
	 Xây dựng ngân sách bao gồm : dự toán kinh phí, phân bổ các nguồn tài chính cho mọi hoạt động của tổ chức. Đảm bảo yêu cầu sử dụng hiệu quả ngân sách. 
CÁC KỸ NĂNG QUẢN LÝ 
	 Một nhà quản lý phải có các kỹ năng sau : 
KN kỹ thuật 
KN về con người 
KN T ư duy , khái quát hóa 
KN Chẩn đoán, dự báo 
KN Ra quyết định 
KỸ NĂNG KỸ THUẬT 
	 - Kỹ năng kỹ thuật trước hết đề cập đến chuyện làm việc với “các đồ vật” (các chu trình hay các đối tượng vật chất) 
	- Kỹ năng kỹ thuật bao hàm sự hiểu biết và thành thạo về một loại hình hoạt động có liên quan đến các phương pháp, các chu trình, các thủ tục hay các kỹ thuật. trong các quá trình hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của tổ chức . 
	- Kỹ năng kỹ thuật là cái quen thuộc nhất bởi vì nó cụ thể nhất . KN này là kỹ năng được đòi hỏi nhiều nhất.  
	 KỸ NĂNG QL CON NGƯỜI 
	- Kỹ năng con người trước hết đề cập đến chuyện làm việc với mọi người. 
	- Người QL có kỹ năng con người phát triển cao là người có đủ nhạy cảm đối với những nhu cầu và động cơ của những người khác trong tổ chức. 
	Với sự nhạy cảm như vậy, nhà QL có khả năng và mong muốn hành động theo cách nào đó nhưng luôn tính đến nhận thức và thái độ của những người khác. 
	- Kỹ năng về quản lý con người : hướng dẫn, giám sát (năng suất – chất lượng), phát triển nhân lực, .. 
	- Ngoài ra còn là khả năng giao tiếp với người khác : Giao tiếp - ứng xử, thuyết phục, động viên, thúc đẩy 
KỸ NĂNG TƯ DUY- KHÁI QUÁT HÓA 
	- Kỹ năng nhận thức của người QL khi đưa ra quyết định và chuyển quyết định thành hành động. 
	- Kỹ năng dựa vào khả năng tưởng tượng sự kết hợp giữa các bộ phận của cơ quan , am hiểu về sự phát triển trong lĩnh vực của mình và có khả năng xây dựng kế hoạch cho tương lai. 
	- Khả năng nhận thức, suy nghĩ, phân tích, phán đoán logic khoa học để có những hành động hiệu quả. 
KỸ NĂNG CHẨN ĐOÁN, DỰ BÁO 
	- Kỹ năng chẩn đoán là khả năng phân tích tình hình , xác định các nhu cầu, các vấn đề và đưa ra các giải pháp. 
	( Problem tree ananlysis, Fish-bone and why) 
	- Kỹ năng chẩn đoán là khả năng có thể đưa ra những dự báo rủi ro, những biến động, những gia định có thế tác động ảnh hưởng đến hoạt động của tổ chức. 
KỸ NĂNG ĐÁNH GIÁ 
	- Tính hiệu quả - Khả năng đạt được mục tiêu của tổ chức hoặc tác động của tổ chức tới các đối tượng mục tiêu. 
	 - Tính hiệu suất – Khả năng cân bằng đầu vào và đầu ra, hoặc thành tựu của các mục tiêu thông qua giá thành để đạt được mục tiêu đó. 
	- Khả năng xác định các nguyên nhân của thành công và thất bại kịp thời , để điều chỉnh hoạt động của tổ chức. 
KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH (các bước) 
	 1. Thông tin cần (Knowledge): 
	 Tính chất của công việc (khẩn cấp, quan trọng), yêu cầu của thực tế , nguồn lực để thực hiện công việc. 
	 2. Xác định Mục tiêu (Objectives): 
	Xác định xem chính xác vấn đề là gì ? Và Nhà QL đang cố gắng muốn đạt được điều gì ? 
	 3. Phương án ( Alternatives):Liệt kê các phương án có thể chọn lựa . 
	 	 4. Đánh giá và lựa chọn (Look ahead): 
	- T ính khả thi của từng phương án ? 
	- Các phương án sẽ được thực hiện như thế 	nào ?	- Chúng sẽ thỏa mãn các mục tiêu đến mức 	độ nào?	- Chi phí – hiệu quả (về tài chính và những thứ 	khác) cho việc áp dụng mỗi phương án là bao 	nhiêu? 
	 5. Hành động (Action): 
	Khi chọn một trong số nhiều phương án, sau đó thực hiện và theo dỏi tiến triển như thế nào. 
	6. Tính toán thời điểm ra quyết định 
	 Để tính toán đúng thời điểm cho ra một quyết định, phải dựa trên những thông tin tốt nhất mà nhà QL có thể có. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ky_nang_quan_ly_ban_hay.ppt