Bài giảng Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định - Lê Văn Hảo

TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ GIẢI

QUYẾT VẤN ĐỀ

 Khái niệm “Vấn đề”

 Trường hợp dùng thuật ngữ “Vấn đề”

không đúng:

 Vấn đề = Chủ đề (topic, issue)

VD 1: Hôm nay tôi muốn trình bày 03 vấn

đề: Hôn nhân gia đình, Giới tính, Tình

yêu.

 Khái niệm “Vấn đề” đối với HP:

 Vấn đề = Problem

 Từ điển tiếng Việt: “Vấn đề là điều

cần được xem xét, nghiên cứu, giải

quyết”

Ví dụ 2:

 Giải quyết mấy vấn đề.

 Đặt vấn đề.

 Vấn đề việc làm cho thanh niên.

 Không thành vấn đề .

 Như vậy là có vấn đề.

 “Vấn đề là một mục tiêu nhưng chưa

biết cách thực hiện hoặc chưa biết

cách thực hiện nào là tối ưu”

Ví dụ 3: Bạn mơ ước trở thành một ca sĩ nổi

tiếng nhưng chưa biết cách nào để thực

hiện. Đó là vấn đề của bạn.

Bài giảng Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định - Lê Văn Hảo trang 1

Trang 1

Bài giảng Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định - Lê Văn Hảo trang 2

Trang 2

Bài giảng Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định - Lê Văn Hảo trang 3

Trang 3

Bài giảng Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định - Lê Văn Hảo trang 4

Trang 4

Bài giảng Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định - Lê Văn Hảo trang 5

Trang 5

Bài giảng Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định - Lê Văn Hảo trang 6

Trang 6

Bài giảng Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định - Lê Văn Hảo trang 7

Trang 7

Bài giảng Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định - Lê Văn Hảo trang 8

Trang 8

Bài giảng Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định - Lê Văn Hảo trang 9

Trang 9

Bài giảng Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định - Lê Văn Hảo trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 57 trang baonam 7980
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định - Lê Văn Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định - Lê Văn Hảo

Bài giảng Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định - Lê Văn Hảo
2/12/2019 
1 
BÀI GIẢNG 
KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 
VÀ RA QUYẾT ĐỊNH 
PGS.TS. Lê Văn Hảo 
Tháng 01/2019 
2 
THÔNG TIN GV 
PGS.TS. Lê Văn Hảo 
Giảng viên cao cấp 
Trường ĐH Nha Trang 
Email: haolv@ntu.edu.vn 
ĐT: 090.510.2855 
2/12/2019 
2 
NỘI DUNG 
Giới thiệu học phần 
Tài liệu tham khảo 
Chủ đề 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ GIẢI 
QUYẾT VẤN ĐỀ 
Chủ đề 2: CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI 
QUYẾT VẤN ĐỀ 
Chủ đề 3: QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 
Chủ đề 4: KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH 
3 
GIỚI THIỆU HỌC PHẦN 
 Số tín chỉ: 02 
 Học phần tiên quyết: không có 
 Bộ môn quản lý: BM KHXH & NV 
 Đánh giá: 
 Chuyên cần: 10% 
 Kết quả làm việc nhóm: 40% 
 Thi kết thúc (tiểu luận): 50% 
4 
2/12/2019 
3 
GIỚI THIỆU HỌC PHẦN 
 Mô tả tóm tắt: 
Học phần trang bị cho người học 
những kiến thức: tổng quan về vấn 
đề, giải quyết vấn đề; các công cụ, kỹ 
năng cơ bản để giải quyết vấn đề và 
ra quyết định; tổ chức cho người học 
thực hành giải quyết vấn đề và ra 
quyết định. 
5 
GIỚI THIỆU HỌC PHẦN 
 Mục tiêu: 
Học phần nhằm giúp SV có khả năng 
nhận diện (mô tả và phân tích) vấn 
đề, xác định được nguyên nhân của 
vấn đề, quyết định lựa chọn được giải 
pháp tối ưu, đi đến thực hiện thành 
công giải pháp để giải quyết các vấn 
đề trong học tập, công tác, cuộc 
sống. 
6 
2/12/2019 
4 
GIỚI THIỆU HỌC PHẦN 
 Ý nghĩa: 
Cuộc sống là một chuỗi những vấn đề đòi hỏi 
chúng ta phải giải quyết và ra quyết định mỗi 
ngày. Nếu chúng ta giải quyết và ra quyết định 
tốt, chúng ta có nhiều cơ hội thành công. Ngược 
lại, chúng ta sẽ phải loay hoay trong vòng luẩn 
quẩn “thử và sửa sai”, dần dần mất tự tin và dẫn 
đến thất bại. Học phần này góp phần trang bị cho 
người học những kiến thức và kỹ năng để hạn chế 
sự loay hoay trong vòng luẩn quẩn như vậy, từ đó 
giúp thành công hơn trong cuộc sống. 
7 
GIỚI THIỆU HỌC PHẦN 
 Phương pháp học: 
 Tham gia đầy đủ các buổi học trên lớp 
 Tích cực chia sẻ, trao đổi trong hoạt 
động nhóm, thảo luận trên lớp 
 Tìm đọc các tài liệu liên quan 
 Thường xuyên vận dụng những điều 
được học vào cuộc sống 
 Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, 
vì cộng đồng và không ngừng vận dụng 
những điều được học 
8 
2/12/2019 
5 
TÀI LiỆU THAM KHẢO 
1. Bono, E. D. (2005). Tư duy là tồn tại. NXB Văn hóa 
thông tin 
2. Lưu Nhật Huy. Kỹ năng giải quyết vấn đề. Viện phát 
triển quản trị và công nghệ mới. 
3. New York State United Teachers (2015). Critical 
thinking and problem-solving for the 21st century 
learners. 
4. Nguyễn Đông Triều. Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra 
quyết định. Trường ĐH Văn Hiến. 
5. Office of Human Resource Management (2014). 
Effective Problem Solving & Decision Making. 
Louisiana State University. 
9 
1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ GIẢI 
QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Khái niệm “Vấn đề” 
 Trường hợp dùng thuật ngữ “Vấn đề” 
không đúng: 
 Vấn đề = Chủ đề (topic, issue) 
VD 1: Hôm nay tôi muốn trình bày 03 vấn 
đề: Hôn nhân gia đình, Giới tính, Tình 
yêu. 
10 
2/12/2019 
6 
1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ GIẢI 
QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Khái niệm “Vấn đề” đối với HP: 
 Vấn đề = Problem 
 Từ điển tiếng Việt: “Vấn đề là điều 
cần được xem xét, nghiên cứu, giải 
quyết” 
Ví dụ 2: 
 Giải quyết mấy vấn đề. 
 Đặt vấn đề. 
 Vấn đề việc làm cho thanh niên. 
 Không thành vấn đề . 
 Như vậy là có vấn đề. 
11 
1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ GIẢI 
QUYẾT VẤN ĐỀ 
 “Vấn đề là một mục tiêu nhưng chưa 
biết cách thực hiện hoặc chưa biết 
cách thực hiện nào là tối ưu” 
Ví dụ 3: Bạn mơ ước trở thành một ca sĩ nổi 
tiếng nhưng chưa biết cách nào để thực 
hiện. Đó là vấn đề của bạn. 
12 
2/12/2019 
7 
1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ GIẢI 
QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Các tình huống phát sinh “Vấn đề”: 
 Khi những gì được cảm nhận (thông qua các giác 
quan) không thể giải thích được nếu dựa vào 
những tri thức đã biết hoặc những trải nghiệm đã 
có. 
 Khi có sự khác biệt giữa kết quả hiện tại so với 
kết quả kỳ vọng; 
 Khi khả năng đáp ứng thiếu so với yêu cầu để đạt 
được kết quả kỳ vọng; 
 Khi không biết được làm cách nào để đạt được 
kết quả kỳ vọng. 
13 
1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ GIẢI 
QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Phân loại “Vấn đề” theo tình huống: 
 Các vấn đề sai lệch: Là một hiện tượng, sự 
việc xảy ra không theo thông lệ/kế hoạch/dự 
định và cần phải có một cách lý giải mới 
hoặc biện pháp khắc phục, điều chỉnh. 
Ví dụ 4: 
 Một hiện tượng bất thường 
 Máy móc, phương tiện sản xuất bị trục trặc 
 Không nhận được nguyên vật liệu theo kế 
hoạch 
 Bế tắc trong công việc hoặc nhân sự 
14 
2/12/2019 
8 
1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ GIẢI 
QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Các vấn đề tiềm tàng: Là các vấn đề có 
thể nảy sinh trong tương lai và cần đưa 
ra các biện pháp phòng ngừa. 
Ví dụ 5: 
 Nước biển hoặc triều cường dâng 
 Sự cố máy móc, phương tiện 
 Sự mất đoàn kết giữa các thành viên 
trong nhóm 
 Nhu cầu gia tăng khiến khó lòng đáp ứng 
 Số nhân viên bỏ việc tăng 
15 
1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ GIẢI 
QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Các vấn đề cần hoàn thiện: Là  ... n tìm giải pháp cho vấn đề 
64 
2/12/2019 
33 
2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI 
QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Bài tập nhóm: 
 Sử dụng phương pháp Công não để 
phân tích, đánh giá về nguyên nhân 
của một vấn đề trong sinh viên và 
đề xuất giải pháp để khắc phục/giải 
quyết vấn đề. 
 (Mỗi nhóm có 01 biên bản để ghi lại cách 
sử dụng phương pháp và nội dung) 
65 
2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI 
QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Do Tiến sĩ Edward de 
Bono nghiên cứu và 
phát triển vào năm 
1980. 
 Năm 1985, Tiến sĩ 
Edward de Bono phân 
tích chi tiết trong cuốn 
“Six Thinking Hats” 
 Bản dịch tiếng Việt: Tư 
duy là tồn tại. NXB 
VHTT 2005 
66 
6. Sáu chiếc mũ tư duy (Six thinking hats) 
2/12/2019 
34 
2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI 
QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Tư duy tranh luận truyền thống: 
Giả sử A và B tranh luận về một vấn đề nào đó. 
Xu hướng chung là: 
 A trình bày ý kiến B phản bác ý kiến của A 
 B trình bày ý kiến A phản bác ý kiến của B 
Chỉ thỉnh thoảng A và B mới gặp nhau ở một 
điểm chung nào đó! Điều này dẫn đến khó tìm ra 
tiếng nói chung giữa A và B, khó giải quyết được 
vấn đề đặt ra. Với nhóm thảo luận càng đông, 
tính phức tạp càng tăng lên. 
67 
2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI 
QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Cách tiếp cận của Sáu chiếc mũ tư duy: 
 Tập trung vào vấn đề từ cùng một góc 
nhìn. Mỗi góc nhìn được đặt trưng bởi 
chiếc mũ có màu sắc riêng (Trắng, Đỏ, 
Đen, Vàng, Xanh lục, Xanh dương). 
 Tại cùng một thời điểm, mọi thành viên 
phải cùng nghĩ về một hướng chung, tức 
cùng “đội” một màu mũ. 
Ví dụ 11: Để mô tả một con voi bởi 4 người, thay vì 
đặt mỗi người một góc nhìn, hãy đưa cả 4 người 
cùng đi chung quanh con voi để quan sát và sau 
đó đưa ra nhận xét. 
 68 
2/12/2019 
35 
2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI 
QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Lợi ích của phương pháp: 
 Kích thích suy nghĩ toàn diện của mỗi 
thành viên. 
 Hạn chế tính áp đặt, tính cá nhân. 
 Phát triển tư duy phân tích, tổng hợp, 
sáng tạo. 
 Tập hợp được nhiều và đa dạng ý kiến. 
 Tăng năng suất làm việc và trao đổi 
trong nhóm. 
 Sớm đi đến quyết định đạt sự đồng 
thuận cao. 
69 
2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI 
QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Sáu chiếc mũ: 
 Mũ trắng: trung tính và khách quan, tập trung 
vào số liệu, thông tin thực tế 
 Mũ đỏ: thể hiện tình cảm, cảm nhận, cảm xúc, 
trực giác, sở thích 
 Mũ đen: thể hiện sự thận trọng, tập trung các 
điểm yếu/hạn chế 
 Mũ vàng: tính tích cực, điểm mạnh 
 Mũ xanh lục: ý tưởng mới, sáng tạo 
 Mũ xanh dương: kiểm soát, tổ chức tiến trình tư 
duy/thảo luận 
70 
2/12/2019 
36 
2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI 
QUYẾT VẤN ĐỀ 
o Tóm tắt ý nghĩa của 6 chiếc mũ: 
71 
2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI 
QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Cách sử dụng 
 Cách 1: Sử dụng mũ đơn lẻ (chỉ sử 
dụng 01 mũ duy nhất khi cần) 
Ví dụ 12: Nhóm đang thảo luận, tranh luận Đến 
một lúc bạn thấy cần thêm ý tưởng mới. Lúc này 
các bạn thống nhất cùng đội mũ màu xanh lá cây 
trong 3 phút: 
 Mọi người hãy cùng nhau sáng tạo 
 Sau đó quay trở lại tiếp tục cuộc tranh luận. Đến 
một lúc các bạn cảm thấy cần phải đánh giá nguy 
cơ thì cả nhóm lại đội mũ đen để cùng tư duy 
trong ít phút. 
72 
2/12/2019 
37 
2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI 
QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Cách 2: Sử dụng mũ có tính hệ thống 
 Kiểu tiền định: Quyết định thứ tự sẽ sử dụng 6 
chiếc mũ trước khi bắt đầu làm việc. Sau đó lần 
lượt đi theo thứ tự đã định trước. 
 Kiểu linh hoạt: Chỉ quyết định chiếc mũ đầu 
tiên sẽ sử dụng. Chỉ sau khi sử dụng xong mũ 
thứ nhất mới quyết định sử dụng mũ tiếp theo. 
73 
2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI 
QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Một ví dụ về cách 2: 
74 
Giới thiệu 
vấn đề cần 
giải quyết, 
mục tiêu, 
cách chọn 
mũ, công 
tác tổ chức 
(nhóm 
trưởng, thư 
ký), quy 
định thời 
gian,  
Kết luận 
về việc 
đạt được 
mục tiêu, 
ra quyết 
định, kế 
hoạch 
tiếp 
theo,  
- Không có một thứ tự cố định. 
- Tùy từng chủ đề hướng đến để sử dụng linh hoạt. 
2/12/2019 
38 
2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI 
QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Lưu ý: 
 Phương pháp 6 chiếc mũ tư duy giúp 
chúng ta tư duy theo lối song song (suy 
nghĩ theo cùng một hướng). Tránh sa 
vào tranh luận truyền thống, chia thành 
nhiều nhóm, phe để cãi cọ qua lại. 
 Tư duy song song giúp chúng ta cùng 
hợp tác để đánh giá, nhìn nhận vấn đề 
nhiều mặt, toàn diện, khách quan trên 
tinh thần xây dựng. 
75 
2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI 
QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Cần tập lối tư duy tách bạch: suy nghĩ/tư duy 
theo một màu mũ tại một thời điểm hoặc 
trong khoảng thời gian nhất định, do mình tự 
vạch ra hoặc theo sự thống nhất chung trong 
nhóm. 
 Cần chú ý về “cái Tôi” trong mỗi con người: 
 Khi bạn đã không thích một ý tưởng nào đó thì 
thông thường bạn sẽ không bỏ công sức để 
tìm ra những cái hay của ý tưởng đó. 
 Ngược lại khi bạn thấy hứng thú với điều gì rồi 
thì bạn sẽ không còn đủ cảnh giác với nó nữa. 
76 
2/12/2019 
39 
2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI 
QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Phương pháp 6 chiếc mũ tư duy không phải 
là đại diện cho 6 kiểu người khác nhau. Khi 
một chiếc mũ được sử dụng thì TẤT CẢ mọi 
người phải cùng đội chiếc mũ đó trong cùng 
một thời điểm. 
 Không chấp nhận trường hợp một thành viên nói 
rằng: “tôi chỉ quen phê phán nên tôi chỉ tư duy 
mũ đen thôi”. 
 Không chấp nhận suy nghĩ là trong một nhóm, 
mỗi người sẽ đội một mũ có màu khác nhau 
77 
2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI 
QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Bài tập nhóm: 
 Sử dụng phương pháp Sáu chiếc 
mũ tư duy để phân tích, đánh giá 
trào lưu “sống thử” trong sinh viên. 
78 
2/12/2019 
40 
3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 
Quy trình tổng quát: 
79 
3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Bước 1: Xác định vấn đề (Identify 
the problem) 
 Quan sát/theo dõi để nhận ra vấn đề: 
 Quan sát/theo dõi môi trường/sự việc/hiện tượng 
có chứa đựng vấn đề 
 Quan sát theo thời gian, mở rộng không gian/tầm 
nhìn 
 Quan sát có chủ tâm, có định hướng về vấn đề 
dự kiến có thể xảy ra 
 Quan sát trực tiếp hoặc gián tiếp (VD: qua 
camera) 
 Một sự việc/hiện tượng có thể chứa đựng nhiều 
hơn 1 vấn đề 
80 
2/12/2019 
41 
3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Sử dụng 5W1H để mô tả chi tiết vấn đề: 
 What: Vấn đề gì? 
 Who: Vấn đề xảy ra với ai? 
 When: Vấn đề xảy ra từ khi nào? 
 Where: Vấn đề xảy ra ở đâu? 
 Why: Tại sao vấn đề xảy ra? 
 How: Vấn đề xảy ra như thế nào? 
81 
3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Bước 2: Tìm hiểu nguyên nhân 
(Identify the causes) 
 Xác định những lý do khiến vấn đề xảy 
ra 
 Sử dụng Sơ đồ xương cá, Sơ đồ tư duy 
hoặc Kỹ thuật công não để phân tích 
nguyên nhân, phân loại nguyên nhân 
(nguyên nhân chính, nguyên nhân phụ) 
82 
2/12/2019 
42 
3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Bước 3: Xây dựng giải pháp 
(Brainstorm solutions) 
 Đề ra tất cả các giải pháp có thể có 
thông qua Kỹ thuật công não 
 Phân nhóm các giải pháp (chính sách, 
nhân lực, tài chính, ) 
 Sử dụng Sơ đồ tư duy để tóm tắt các 
giải pháp 
83 
3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Bước 4: Lựa chọn giải pháp tối ưu 
(Select the best solution) 
 Xây dựng các tiêu chí đánh giá giải 
pháp. Ví dụ: 
 Lợi ích: Liệu giải pháp này sẽ hiệu quả 
như thế nào khi thực hiện. 
 Nguồn lực: nguồn lực khi thực hiện giải 
pháp cao hay thấp. Các nguồn lực này 
bao gồm: Kinh phí, nhân lực, vật lực 
 Thời gian: thời gian thực thi giải pháp sẽ 
nhanh hay chậm. 
84 
2/12/2019 
43 
3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Tính khả thi: Phương án này có dễ 
thực hiện không, liệu có các rào cản 
nào có thể xảy ra? 
 Rủi ro: Những rủi ro có thể xảy ra và 
mức độ thiệt hại? 
 Đạo đức: Liệu có vi phạm về luật pháp 
hay đạo đức? 
85 
3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Chấm điểm giải pháp (ví dụ): 
86 
 Trọng 
số 
(%) 
Giải pháp A Giải pháp B Giải pháp C 
Điểm 
tiêu 
chí/10 
Điểm 
tổng/10 
Điểm 
tiêu 
chí/10 
Điểm 
tổng/10 
Điểm 
tiêu 
chí/10 
Điểm 
tổng/10 
Tiêu chí 1 30 6 1,8 6 1,8 6 1,8 
Tiêu chí 2 30 5 1,5 5 1,5 7 2,1 
Tiêu chí 3 20 6 1,2 6 1,2 6 1,2 
Tiêu chí 4 10 8 0,8 9 0,9 8 0,8 
Tiêu chí 5 10 8 0,8 10 1,0 8 0,8 
 100 (33) 6,1 (36) 6,4 (35) 6,7 
2/12/2019 
44 
3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Bước 5: Lập kế hoạch và giải 
quyết vấn đề (Implement a solution 
plan) 
 Kế hoạch trình bày từng bước một hoặc 
các việc cần làm để giải quyết vấn đề 
 Kế hoạch cần liệt kê các nguồn lực cần 
thiết cho việc thực thi, tên hoạt động, 
người chịu trách nhiệm và thời gian hoàn 
thành 
87 
3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Sử dụng công cụ SMART: 
88 
2/12/2019 
45 
3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Specific: Cụ thể 
Measurable: Có thể đo được 
Achievable: Có thể đạt được 
Relevant: Đáp ứng mục tiêu 
Timed: Thời gian xác định 
89 
3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Sử dụng công cụ STARS: 
90 
Steps Timing Assign-
ment 
Respon-
sibility 
Success 
Criteria 
Các bước Thời 
gian 
Người/đơn vị 
thực hiện 
Người chịu 
trách nhiệm 
Tiêu chí 
thành công 
2/12/2019 
46 
3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Bước 6: Giám sát và đánh giá 
(Follow-up, evaluate, monitor 
progress) 
 Có thực hiện đúng kế hoạch? 
 Có đáp ứng các tiêu chí của giải pháp? 
 Có đạt được mục tiêu? 
 Tổng kết và rút ra kinh nghiệm, bài học 
 Nếu những vấn đề vẫn chưa được giải 
quyết, thực hiện lại Quy trình nếu cần 
thiết 
91 
3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 
 Bài tập nhóm: 
 Sử dụng Quy trình giải quyết vấn 
đề để xác định và giải quyết một 
vấn đề bất kỳ trong nhà trường (cần 
cụ thể đối với mỗi bước). 
92 
2/12/2019 
47 
4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH 
93 
4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH 
 Khái niệm Quyết định và Ra 
quyết định 
 Quyết định là việc đưa ra ý kiến cuối 
cùng về một sự việc cụ thể, trên cơ sở 
cân nhắc các khả năng, quan điểm, ý 
kiến, hoặc giải pháp. 
 Ra quyết định là một phần của việc giải 
quyết vấn đề, là công đoạn gần cuối 
cùng nhưng lại khó khăn nhất, đòi hỏi 
bản lĩnh của người đưa ra quyết định đó. 
94 
2/12/2019 
48 
4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH 
 “Đối với nhà quản trị, có những quyết 
định nếu thực hiện đúng thời điểm sẽ 
tạo nên thành công cho một công ty, 
đồng thời có thể duy trì vị thế cạnh 
tranh trên thị trường. Tuy nhiên, 
cũng có những quyết định sai lầm 
làm tổn thất hàng triệu đôla, nhưng 
quan trọng hơn là phá sản và làm 
thương hiệu biến mất khỏi thương 
trường”. 
95 
4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH 
 3 dạng ra quyết định cơ bản: 
 QĐ theo chuẩn: bao gồm những QĐ 
thông thường và có tính lặp đi lặp lại. 
Giải pháp cho những QĐ loại này thường 
là những thủ tục, luật lệ và chính sách 
đã được quy định sẵn. 
 QĐ cấp thời: là những QĐ đòi hỏi nhanh 
và chính xác. Đây là loại QĐ thường nảy 
sinh bất ngờ không được báo trước. 
96 
2/12/2019 
49 
4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH 
 QĐ có chiều sâu: đòi hỏi phải có kế 
hoạch, thảo luận và suy xét kỹ. Đây là 
loại QĐ thường liên quan đến việc thiết 
lập định hướng hoạt động hoặc thực hiện 
các thay đổi lớn của cá nhân hoặc tổ 
chức. Đây cũng là những QĐ gây ra 
nhiều tranh luận, bất đồng và xung đột. 
97 
4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH 
 Một số sai lầm phổ biến khi ra QĐ: 
 Quá tự tin, dựa quá nhiều vào kinh 
nghiệm trong quá khứ: 
 Tự tin là một phẩm chất tốt nhưng 
không nên xem nhẹ các thông tin từ 
bên ngoài. 
 Kinh nghiệm trong quá khứ chưa hẳn 
đã áp dụng được trong hiện tại vì tình 
hình có thể đã thay đổi. 
98 
2/12/2019 
50 
4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH 
 Không có mục tiêu, mục đích rõ 
ràng: 
 Không có mục tiêu trước khi ra QĐ thì 
sẽ không có tiêu chí để đánh giá tính 
hiệu quả của QĐ đó. 
 Không có một mục đích đúng đắn/rõ 
ràng thì sẽ khó thuyết phục mọi người 
ủng hộ QĐ đó. 
99 
4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH 
 Ra QĐ vội vàng: 
Đôi lúc chúng ta bị gây sức ép để ra 
QĐ một cách vội vàng, khi chưa suy 
xét kỹ và có những thông tin đầy đủ. 
 Tầm nhìn hạn hẹp: 
Nhìn nhận vấn đề không dựa trên 
các mối tương tác với các sự việc, 
hiện tượng chung quanh; không nhìn 
rộng theo thời gian. 
100 
2/12/2019 
51 
4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH 
 Nhận thức thiên vị (bias): 
Ra QĐ dựa vào đức tin, niềm tin, cảm 
nhận có sẳn của bản thân về sự việc, 
hiện tượng, con người. 
Ví dụ 1: QĐ chọn SV giỏi để làm nhóm 
trưởng thảo luận vì cho rằng SV học giỏi 
thì thường có kỹ năng lãnh đạo tốt. 
101 
4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH 
 Các phương pháp ra quyết định: 
 Phương pháp độc đoán: bạn tự ý ra 
QĐ mà không cần lấy ý kiến mọi người 
 Ưu điểm: tiết kiệm thời gian. 
 Hạn chế: khó tìm sự đồng thuận, dễ gặp 
sai lầm. 
 Điều kiện áp dụng: khi QĐ những vấn đề 
thông thường, đã có khuôn mẫu; khi bạn 
là người có nhiều kinh nghiệm liên quan. 
102 
2/12/2019 
52 
4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH 
 Phương pháp phát biểu cuối cùng: 
ra QĐ sau khi mọi người đã cho ý kiến 
 Ưu điểm: tận dụng được ý kiến của mọi 
người, phát huy dân chủ. 
 Hạn chế: cần nhiều thời gian, đôi khi ý 
kiến của số đông chưa hẳn đúng. 
 Điều kiện áp dụng: khi vấn đề có tính 
phức tạp, cần sự ủng hộ của đa số, tính 
dân chủ được đề cao. 
103 
4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH 
 Phương pháp nhóm tinh hoa: lấy ý 
kiến của một số người “tinh hoa” trong 
nhóm trước khi ra QĐ 
 Ưu điểm: tận dụng được ý kiến của 
những người giỏi, có nhiều kinh nghiệm. 
 Hạn chế: cần nhiều thời gian, nhóm tinh 
hoa chưa hẳn có ý kiến đại diện cho số 
đông. 
 Điều kiện áp dụng: khi vấn đề có tính 
phức tạp, cần giải quyết nhanh, không 
thể tập hợp tất cả mọi người. 
104 
2/12/2019 
53 
4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH 
 Phương pháp cố vấn: nhờ chuyên gia 
tư vấn trước khi ra QĐ. 
 Ưu điểm: tận dụng được ý kiến của 
người giỏi, có nhiều kinh nghiệm. 
 Hạn chế: chuyên gia bên ngoài thường 
không hiểu rõ tình hình của tổ chức. 
 Điều kiện áp dụng: khi vấn đề có tính 
chuyên sâu, ít người trong tổ chức/nhóm 
am hiểu. 
105 
4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH 
 Phương pháp đa số: thông qua QĐ 
khi đa số (quá bán, tối thiểu 2/3, 
100%) nhất trí 
 Ưu điểm: tạo được sự đồng thuận tốt, ít 
có sự chống đối. 
 Hạn chế: lựa chọn của đa số không phải 
lúc nào cũng đúng. 
 Điều kiện áp dụng: khi vấn đề có liên 
quan mật thiết đến mỗi người, cần có QĐ 
mang tính pháp lý cao. 
106 
2/12/2019 
54 
4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH 
 Phương pháp dựa vào đánh giá: đưa 
ra QĐ về giải pháp được lựa chọn dựa 
trên một phương pháp đánh giá khoa 
học (xem ví dụ ở slide 86) 
 Ưu điểm: có căn cứ khoa học. 
 Hạn chế: cần xây dựng hệ thống tiêu chí 
để đánh giá giải pháp. 
 Điều kiện áp dụng: khi có nhiều giải 
pháp cho một nhiệm vụ/vấn đề hệ trọng. 
 107 
4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH 
 Bài tập nhóm: 
1. Cho ví dụ (liên quan đến các hoạt 
động trong nhà trường hoặc ngoài xã 
hội) về ra quyết định theo mỗi 
phương pháp được học. 
2. Chọn một trong các phát biểu sau 
đây về ra quyết định và giải thích ý 
nghĩa, bình luận. 
108 
2/12/2019 
55 
4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH 
109 
4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH 
110 
2/12/2019 
56 
4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH 
111 
4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH 
112 
2/12/2019 
57 
Chúc các em thành công! 
113 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ky_nang_giai_quyet_van_de_va_ra_quyet_dinh_le_van.pdf