Bài giảng Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định - Lê Văn Hảo
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ GIẢI
QUYẾT VẤN ĐỀ
Khái niệm “Vấn đề”
Trường hợp dùng thuật ngữ “Vấn đề”
không đúng:
Vấn đề = Chủ đề (topic, issue)
VD 1: Hôm nay tôi muốn trình bày 03 vấn
đề: Hôn nhân gia đình, Giới tính, Tình
yêu.
Khái niệm “Vấn đề” đối với HP:
Vấn đề = Problem
Từ điển tiếng Việt: “Vấn đề là điều
cần được xem xét, nghiên cứu, giải
quyết”
Ví dụ 2:
Giải quyết mấy vấn đề.
Đặt vấn đề.
Vấn đề việc làm cho thanh niên.
Không thành vấn đề .
Như vậy là có vấn đề.
“Vấn đề là một mục tiêu nhưng chưa
biết cách thực hiện hoặc chưa biết
cách thực hiện nào là tối ưu”
Ví dụ 3: Bạn mơ ước trở thành một ca sĩ nổi
tiếng nhưng chưa biết cách nào để thực
hiện. Đó là vấn đề của bạn.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định - Lê Văn Hảo
2/12/2019 1 BÀI GIẢNG KỸ NĂNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ RA QUYẾT ĐỊNH PGS.TS. Lê Văn Hảo Tháng 01/2019 2 THÔNG TIN GV PGS.TS. Lê Văn Hảo Giảng viên cao cấp Trường ĐH Nha Trang Email: haolv@ntu.edu.vn ĐT: 090.510.2855 2/12/2019 2 NỘI DUNG Giới thiệu học phần Tài liệu tham khảo Chủ đề 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Chủ đề 2: CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Chủ đề 3: QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Chủ đề 4: KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH 3 GIỚI THIỆU HỌC PHẦN Số tín chỉ: 02 Học phần tiên quyết: không có Bộ môn quản lý: BM KHXH & NV Đánh giá: Chuyên cần: 10% Kết quả làm việc nhóm: 40% Thi kết thúc (tiểu luận): 50% 4 2/12/2019 3 GIỚI THIỆU HỌC PHẦN Mô tả tóm tắt: Học phần trang bị cho người học những kiến thức: tổng quan về vấn đề, giải quyết vấn đề; các công cụ, kỹ năng cơ bản để giải quyết vấn đề và ra quyết định; tổ chức cho người học thực hành giải quyết vấn đề và ra quyết định. 5 GIỚI THIỆU HỌC PHẦN Mục tiêu: Học phần nhằm giúp SV có khả năng nhận diện (mô tả và phân tích) vấn đề, xác định được nguyên nhân của vấn đề, quyết định lựa chọn được giải pháp tối ưu, đi đến thực hiện thành công giải pháp để giải quyết các vấn đề trong học tập, công tác, cuộc sống. 6 2/12/2019 4 GIỚI THIỆU HỌC PHẦN Ý nghĩa: Cuộc sống là một chuỗi những vấn đề đòi hỏi chúng ta phải giải quyết và ra quyết định mỗi ngày. Nếu chúng ta giải quyết và ra quyết định tốt, chúng ta có nhiều cơ hội thành công. Ngược lại, chúng ta sẽ phải loay hoay trong vòng luẩn quẩn “thử và sửa sai”, dần dần mất tự tin và dẫn đến thất bại. Học phần này góp phần trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng để hạn chế sự loay hoay trong vòng luẩn quẩn như vậy, từ đó giúp thành công hơn trong cuộc sống. 7 GIỚI THIỆU HỌC PHẦN Phương pháp học: Tham gia đầy đủ các buổi học trên lớp Tích cực chia sẻ, trao đổi trong hoạt động nhóm, thảo luận trên lớp Tìm đọc các tài liệu liên quan Thường xuyên vận dụng những điều được học vào cuộc sống Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, vì cộng đồng và không ngừng vận dụng những điều được học 8 2/12/2019 5 TÀI LiỆU THAM KHẢO 1. Bono, E. D. (2005). Tư duy là tồn tại. NXB Văn hóa thông tin 2. Lưu Nhật Huy. Kỹ năng giải quyết vấn đề. Viện phát triển quản trị và công nghệ mới. 3. New York State United Teachers (2015). Critical thinking and problem-solving for the 21st century learners. 4. Nguyễn Đông Triều. Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định. Trường ĐH Văn Hiến. 5. Office of Human Resource Management (2014). Effective Problem Solving & Decision Making. Louisiana State University. 9 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Khái niệm “Vấn đề” Trường hợp dùng thuật ngữ “Vấn đề” không đúng: Vấn đề = Chủ đề (topic, issue) VD 1: Hôm nay tôi muốn trình bày 03 vấn đề: Hôn nhân gia đình, Giới tính, Tình yêu. 10 2/12/2019 6 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Khái niệm “Vấn đề” đối với HP: Vấn đề = Problem Từ điển tiếng Việt: “Vấn đề là điều cần được xem xét, nghiên cứu, giải quyết” Ví dụ 2: Giải quyết mấy vấn đề. Đặt vấn đề. Vấn đề việc làm cho thanh niên. Không thành vấn đề . Như vậy là có vấn đề. 11 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ “Vấn đề là một mục tiêu nhưng chưa biết cách thực hiện hoặc chưa biết cách thực hiện nào là tối ưu” Ví dụ 3: Bạn mơ ước trở thành một ca sĩ nổi tiếng nhưng chưa biết cách nào để thực hiện. Đó là vấn đề của bạn. 12 2/12/2019 7 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Các tình huống phát sinh “Vấn đề”: Khi những gì được cảm nhận (thông qua các giác quan) không thể giải thích được nếu dựa vào những tri thức đã biết hoặc những trải nghiệm đã có. Khi có sự khác biệt giữa kết quả hiện tại so với kết quả kỳ vọng; Khi khả năng đáp ứng thiếu so với yêu cầu để đạt được kết quả kỳ vọng; Khi không biết được làm cách nào để đạt được kết quả kỳ vọng. 13 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Phân loại “Vấn đề” theo tình huống: Các vấn đề sai lệch: Là một hiện tượng, sự việc xảy ra không theo thông lệ/kế hoạch/dự định và cần phải có một cách lý giải mới hoặc biện pháp khắc phục, điều chỉnh. Ví dụ 4: Một hiện tượng bất thường Máy móc, phương tiện sản xuất bị trục trặc Không nhận được nguyên vật liệu theo kế hoạch Bế tắc trong công việc hoặc nhân sự 14 2/12/2019 8 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Các vấn đề tiềm tàng: Là các vấn đề có thể nảy sinh trong tương lai và cần đưa ra các biện pháp phòng ngừa. Ví dụ 5: Nước biển hoặc triều cường dâng Sự cố máy móc, phương tiện Sự mất đoàn kết giữa các thành viên trong nhóm Nhu cầu gia tăng khiến khó lòng đáp ứng Số nhân viên bỏ việc tăng 15 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Các vấn đề cần hoàn thiện: Là ... n tìm giải pháp cho vấn đề 64 2/12/2019 33 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Bài tập nhóm: Sử dụng phương pháp Công não để phân tích, đánh giá về nguyên nhân của một vấn đề trong sinh viên và đề xuất giải pháp để khắc phục/giải quyết vấn đề. (Mỗi nhóm có 01 biên bản để ghi lại cách sử dụng phương pháp và nội dung) 65 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Do Tiến sĩ Edward de Bono nghiên cứu và phát triển vào năm 1980. Năm 1985, Tiến sĩ Edward de Bono phân tích chi tiết trong cuốn “Six Thinking Hats” Bản dịch tiếng Việt: Tư duy là tồn tại. NXB VHTT 2005 66 6. Sáu chiếc mũ tư duy (Six thinking hats) 2/12/2019 34 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Tư duy tranh luận truyền thống: Giả sử A và B tranh luận về một vấn đề nào đó. Xu hướng chung là: A trình bày ý kiến B phản bác ý kiến của A B trình bày ý kiến A phản bác ý kiến của B Chỉ thỉnh thoảng A và B mới gặp nhau ở một điểm chung nào đó! Điều này dẫn đến khó tìm ra tiếng nói chung giữa A và B, khó giải quyết được vấn đề đặt ra. Với nhóm thảo luận càng đông, tính phức tạp càng tăng lên. 67 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Cách tiếp cận của Sáu chiếc mũ tư duy: Tập trung vào vấn đề từ cùng một góc nhìn. Mỗi góc nhìn được đặt trưng bởi chiếc mũ có màu sắc riêng (Trắng, Đỏ, Đen, Vàng, Xanh lục, Xanh dương). Tại cùng một thời điểm, mọi thành viên phải cùng nghĩ về một hướng chung, tức cùng “đội” một màu mũ. Ví dụ 11: Để mô tả một con voi bởi 4 người, thay vì đặt mỗi người một góc nhìn, hãy đưa cả 4 người cùng đi chung quanh con voi để quan sát và sau đó đưa ra nhận xét. 68 2/12/2019 35 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Lợi ích của phương pháp: Kích thích suy nghĩ toàn diện của mỗi thành viên. Hạn chế tính áp đặt, tính cá nhân. Phát triển tư duy phân tích, tổng hợp, sáng tạo. Tập hợp được nhiều và đa dạng ý kiến. Tăng năng suất làm việc và trao đổi trong nhóm. Sớm đi đến quyết định đạt sự đồng thuận cao. 69 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Sáu chiếc mũ: Mũ trắng: trung tính và khách quan, tập trung vào số liệu, thông tin thực tế Mũ đỏ: thể hiện tình cảm, cảm nhận, cảm xúc, trực giác, sở thích Mũ đen: thể hiện sự thận trọng, tập trung các điểm yếu/hạn chế Mũ vàng: tính tích cực, điểm mạnh Mũ xanh lục: ý tưởng mới, sáng tạo Mũ xanh dương: kiểm soát, tổ chức tiến trình tư duy/thảo luận 70 2/12/2019 36 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ o Tóm tắt ý nghĩa của 6 chiếc mũ: 71 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Cách sử dụng Cách 1: Sử dụng mũ đơn lẻ (chỉ sử dụng 01 mũ duy nhất khi cần) Ví dụ 12: Nhóm đang thảo luận, tranh luận Đến một lúc bạn thấy cần thêm ý tưởng mới. Lúc này các bạn thống nhất cùng đội mũ màu xanh lá cây trong 3 phút: Mọi người hãy cùng nhau sáng tạo Sau đó quay trở lại tiếp tục cuộc tranh luận. Đến một lúc các bạn cảm thấy cần phải đánh giá nguy cơ thì cả nhóm lại đội mũ đen để cùng tư duy trong ít phút. 72 2/12/2019 37 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Cách 2: Sử dụng mũ có tính hệ thống Kiểu tiền định: Quyết định thứ tự sẽ sử dụng 6 chiếc mũ trước khi bắt đầu làm việc. Sau đó lần lượt đi theo thứ tự đã định trước. Kiểu linh hoạt: Chỉ quyết định chiếc mũ đầu tiên sẽ sử dụng. Chỉ sau khi sử dụng xong mũ thứ nhất mới quyết định sử dụng mũ tiếp theo. 73 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Một ví dụ về cách 2: 74 Giới thiệu vấn đề cần giải quyết, mục tiêu, cách chọn mũ, công tác tổ chức (nhóm trưởng, thư ký), quy định thời gian, Kết luận về việc đạt được mục tiêu, ra quyết định, kế hoạch tiếp theo, - Không có một thứ tự cố định. - Tùy từng chủ đề hướng đến để sử dụng linh hoạt. 2/12/2019 38 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Lưu ý: Phương pháp 6 chiếc mũ tư duy giúp chúng ta tư duy theo lối song song (suy nghĩ theo cùng một hướng). Tránh sa vào tranh luận truyền thống, chia thành nhiều nhóm, phe để cãi cọ qua lại. Tư duy song song giúp chúng ta cùng hợp tác để đánh giá, nhìn nhận vấn đề nhiều mặt, toàn diện, khách quan trên tinh thần xây dựng. 75 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Cần tập lối tư duy tách bạch: suy nghĩ/tư duy theo một màu mũ tại một thời điểm hoặc trong khoảng thời gian nhất định, do mình tự vạch ra hoặc theo sự thống nhất chung trong nhóm. Cần chú ý về “cái Tôi” trong mỗi con người: Khi bạn đã không thích một ý tưởng nào đó thì thông thường bạn sẽ không bỏ công sức để tìm ra những cái hay của ý tưởng đó. Ngược lại khi bạn thấy hứng thú với điều gì rồi thì bạn sẽ không còn đủ cảnh giác với nó nữa. 76 2/12/2019 39 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Phương pháp 6 chiếc mũ tư duy không phải là đại diện cho 6 kiểu người khác nhau. Khi một chiếc mũ được sử dụng thì TẤT CẢ mọi người phải cùng đội chiếc mũ đó trong cùng một thời điểm. Không chấp nhận trường hợp một thành viên nói rằng: “tôi chỉ quen phê phán nên tôi chỉ tư duy mũ đen thôi”. Không chấp nhận suy nghĩ là trong một nhóm, mỗi người sẽ đội một mũ có màu khác nhau 77 2. CÔNG CỤ VÀ KỸ THUẬT GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Bài tập nhóm: Sử dụng phương pháp Sáu chiếc mũ tư duy để phân tích, đánh giá trào lưu “sống thử” trong sinh viên. 78 2/12/2019 40 3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Quy trình tổng quát: 79 3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Bước 1: Xác định vấn đề (Identify the problem) Quan sát/theo dõi để nhận ra vấn đề: Quan sát/theo dõi môi trường/sự việc/hiện tượng có chứa đựng vấn đề Quan sát theo thời gian, mở rộng không gian/tầm nhìn Quan sát có chủ tâm, có định hướng về vấn đề dự kiến có thể xảy ra Quan sát trực tiếp hoặc gián tiếp (VD: qua camera) Một sự việc/hiện tượng có thể chứa đựng nhiều hơn 1 vấn đề 80 2/12/2019 41 3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Sử dụng 5W1H để mô tả chi tiết vấn đề: What: Vấn đề gì? Who: Vấn đề xảy ra với ai? When: Vấn đề xảy ra từ khi nào? Where: Vấn đề xảy ra ở đâu? Why: Tại sao vấn đề xảy ra? How: Vấn đề xảy ra như thế nào? 81 3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Bước 2: Tìm hiểu nguyên nhân (Identify the causes) Xác định những lý do khiến vấn đề xảy ra Sử dụng Sơ đồ xương cá, Sơ đồ tư duy hoặc Kỹ thuật công não để phân tích nguyên nhân, phân loại nguyên nhân (nguyên nhân chính, nguyên nhân phụ) 82 2/12/2019 42 3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Bước 3: Xây dựng giải pháp (Brainstorm solutions) Đề ra tất cả các giải pháp có thể có thông qua Kỹ thuật công não Phân nhóm các giải pháp (chính sách, nhân lực, tài chính, ) Sử dụng Sơ đồ tư duy để tóm tắt các giải pháp 83 3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Bước 4: Lựa chọn giải pháp tối ưu (Select the best solution) Xây dựng các tiêu chí đánh giá giải pháp. Ví dụ: Lợi ích: Liệu giải pháp này sẽ hiệu quả như thế nào khi thực hiện. Nguồn lực: nguồn lực khi thực hiện giải pháp cao hay thấp. Các nguồn lực này bao gồm: Kinh phí, nhân lực, vật lực Thời gian: thời gian thực thi giải pháp sẽ nhanh hay chậm. 84 2/12/2019 43 3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Tính khả thi: Phương án này có dễ thực hiện không, liệu có các rào cản nào có thể xảy ra? Rủi ro: Những rủi ro có thể xảy ra và mức độ thiệt hại? Đạo đức: Liệu có vi phạm về luật pháp hay đạo đức? 85 3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Chấm điểm giải pháp (ví dụ): 86 Trọng số (%) Giải pháp A Giải pháp B Giải pháp C Điểm tiêu chí/10 Điểm tổng/10 Điểm tiêu chí/10 Điểm tổng/10 Điểm tiêu chí/10 Điểm tổng/10 Tiêu chí 1 30 6 1,8 6 1,8 6 1,8 Tiêu chí 2 30 5 1,5 5 1,5 7 2,1 Tiêu chí 3 20 6 1,2 6 1,2 6 1,2 Tiêu chí 4 10 8 0,8 9 0,9 8 0,8 Tiêu chí 5 10 8 0,8 10 1,0 8 0,8 100 (33) 6,1 (36) 6,4 (35) 6,7 2/12/2019 44 3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Bước 5: Lập kế hoạch và giải quyết vấn đề (Implement a solution plan) Kế hoạch trình bày từng bước một hoặc các việc cần làm để giải quyết vấn đề Kế hoạch cần liệt kê các nguồn lực cần thiết cho việc thực thi, tên hoạt động, người chịu trách nhiệm và thời gian hoàn thành 87 3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Sử dụng công cụ SMART: 88 2/12/2019 45 3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Specific: Cụ thể Measurable: Có thể đo được Achievable: Có thể đạt được Relevant: Đáp ứng mục tiêu Timed: Thời gian xác định 89 3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Sử dụng công cụ STARS: 90 Steps Timing Assign- ment Respon- sibility Success Criteria Các bước Thời gian Người/đơn vị thực hiện Người chịu trách nhiệm Tiêu chí thành công 2/12/2019 46 3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Bước 6: Giám sát và đánh giá (Follow-up, evaluate, monitor progress) Có thực hiện đúng kế hoạch? Có đáp ứng các tiêu chí của giải pháp? Có đạt được mục tiêu? Tổng kết và rút ra kinh nghiệm, bài học Nếu những vấn đề vẫn chưa được giải quyết, thực hiện lại Quy trình nếu cần thiết 91 3. QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Bài tập nhóm: Sử dụng Quy trình giải quyết vấn đề để xác định và giải quyết một vấn đề bất kỳ trong nhà trường (cần cụ thể đối với mỗi bước). 92 2/12/2019 47 4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH 93 4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH Khái niệm Quyết định và Ra quyết định Quyết định là việc đưa ra ý kiến cuối cùng về một sự việc cụ thể, trên cơ sở cân nhắc các khả năng, quan điểm, ý kiến, hoặc giải pháp. Ra quyết định là một phần của việc giải quyết vấn đề, là công đoạn gần cuối cùng nhưng lại khó khăn nhất, đòi hỏi bản lĩnh của người đưa ra quyết định đó. 94 2/12/2019 48 4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH “Đối với nhà quản trị, có những quyết định nếu thực hiện đúng thời điểm sẽ tạo nên thành công cho một công ty, đồng thời có thể duy trì vị thế cạnh tranh trên thị trường. Tuy nhiên, cũng có những quyết định sai lầm làm tổn thất hàng triệu đôla, nhưng quan trọng hơn là phá sản và làm thương hiệu biến mất khỏi thương trường”. 95 4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH 3 dạng ra quyết định cơ bản: QĐ theo chuẩn: bao gồm những QĐ thông thường và có tính lặp đi lặp lại. Giải pháp cho những QĐ loại này thường là những thủ tục, luật lệ và chính sách đã được quy định sẵn. QĐ cấp thời: là những QĐ đòi hỏi nhanh và chính xác. Đây là loại QĐ thường nảy sinh bất ngờ không được báo trước. 96 2/12/2019 49 4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH QĐ có chiều sâu: đòi hỏi phải có kế hoạch, thảo luận và suy xét kỹ. Đây là loại QĐ thường liên quan đến việc thiết lập định hướng hoạt động hoặc thực hiện các thay đổi lớn của cá nhân hoặc tổ chức. Đây cũng là những QĐ gây ra nhiều tranh luận, bất đồng và xung đột. 97 4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH Một số sai lầm phổ biến khi ra QĐ: Quá tự tin, dựa quá nhiều vào kinh nghiệm trong quá khứ: Tự tin là một phẩm chất tốt nhưng không nên xem nhẹ các thông tin từ bên ngoài. Kinh nghiệm trong quá khứ chưa hẳn đã áp dụng được trong hiện tại vì tình hình có thể đã thay đổi. 98 2/12/2019 50 4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH Không có mục tiêu, mục đích rõ ràng: Không có mục tiêu trước khi ra QĐ thì sẽ không có tiêu chí để đánh giá tính hiệu quả của QĐ đó. Không có một mục đích đúng đắn/rõ ràng thì sẽ khó thuyết phục mọi người ủng hộ QĐ đó. 99 4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH Ra QĐ vội vàng: Đôi lúc chúng ta bị gây sức ép để ra QĐ một cách vội vàng, khi chưa suy xét kỹ và có những thông tin đầy đủ. Tầm nhìn hạn hẹp: Nhìn nhận vấn đề không dựa trên các mối tương tác với các sự việc, hiện tượng chung quanh; không nhìn rộng theo thời gian. 100 2/12/2019 51 4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH Nhận thức thiên vị (bias): Ra QĐ dựa vào đức tin, niềm tin, cảm nhận có sẳn của bản thân về sự việc, hiện tượng, con người. Ví dụ 1: QĐ chọn SV giỏi để làm nhóm trưởng thảo luận vì cho rằng SV học giỏi thì thường có kỹ năng lãnh đạo tốt. 101 4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH Các phương pháp ra quyết định: Phương pháp độc đoán: bạn tự ý ra QĐ mà không cần lấy ý kiến mọi người Ưu điểm: tiết kiệm thời gian. Hạn chế: khó tìm sự đồng thuận, dễ gặp sai lầm. Điều kiện áp dụng: khi QĐ những vấn đề thông thường, đã có khuôn mẫu; khi bạn là người có nhiều kinh nghiệm liên quan. 102 2/12/2019 52 4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH Phương pháp phát biểu cuối cùng: ra QĐ sau khi mọi người đã cho ý kiến Ưu điểm: tận dụng được ý kiến của mọi người, phát huy dân chủ. Hạn chế: cần nhiều thời gian, đôi khi ý kiến của số đông chưa hẳn đúng. Điều kiện áp dụng: khi vấn đề có tính phức tạp, cần sự ủng hộ của đa số, tính dân chủ được đề cao. 103 4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH Phương pháp nhóm tinh hoa: lấy ý kiến của một số người “tinh hoa” trong nhóm trước khi ra QĐ Ưu điểm: tận dụng được ý kiến của những người giỏi, có nhiều kinh nghiệm. Hạn chế: cần nhiều thời gian, nhóm tinh hoa chưa hẳn có ý kiến đại diện cho số đông. Điều kiện áp dụng: khi vấn đề có tính phức tạp, cần giải quyết nhanh, không thể tập hợp tất cả mọi người. 104 2/12/2019 53 4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH Phương pháp cố vấn: nhờ chuyên gia tư vấn trước khi ra QĐ. Ưu điểm: tận dụng được ý kiến của người giỏi, có nhiều kinh nghiệm. Hạn chế: chuyên gia bên ngoài thường không hiểu rõ tình hình của tổ chức. Điều kiện áp dụng: khi vấn đề có tính chuyên sâu, ít người trong tổ chức/nhóm am hiểu. 105 4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH Phương pháp đa số: thông qua QĐ khi đa số (quá bán, tối thiểu 2/3, 100%) nhất trí Ưu điểm: tạo được sự đồng thuận tốt, ít có sự chống đối. Hạn chế: lựa chọn của đa số không phải lúc nào cũng đúng. Điều kiện áp dụng: khi vấn đề có liên quan mật thiết đến mỗi người, cần có QĐ mang tính pháp lý cao. 106 2/12/2019 54 4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH Phương pháp dựa vào đánh giá: đưa ra QĐ về giải pháp được lựa chọn dựa trên một phương pháp đánh giá khoa học (xem ví dụ ở slide 86) Ưu điểm: có căn cứ khoa học. Hạn chế: cần xây dựng hệ thống tiêu chí để đánh giá giải pháp. Điều kiện áp dụng: khi có nhiều giải pháp cho một nhiệm vụ/vấn đề hệ trọng. 107 4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH Bài tập nhóm: 1. Cho ví dụ (liên quan đến các hoạt động trong nhà trường hoặc ngoài xã hội) về ra quyết định theo mỗi phương pháp được học. 2. Chọn một trong các phát biểu sau đây về ra quyết định và giải thích ý nghĩa, bình luận. 108 2/12/2019 55 4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH 109 4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH 110 2/12/2019 56 4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH 111 4. KỸ NĂNG RA QUYẾT ĐỊNH 112 2/12/2019 57 Chúc các em thành công! 113
File đính kèm:
- bai_giang_ky_nang_giai_quyet_van_de_va_ra_quyet_dinh_le_van.pdf