Bài giảng Kinh tế đầu tư - Chương 2: Những vấn đề lý luận chung về đầu tư phát triển - Nguyễn Kim Nam
Đặc điểm của đầu tư phát triển
> Thứ nhất, hoạt động đầu tư phát triển cần một lượng vốn lớn và kéo dài trong SUÔI quá trình đầu tư.
> Thứ hai, thời gian để tiến hành một công cuộc đầu tư cho đến khi các thành quả của nó phát huy tác dụng thường đòi hỏi nhiều năm với nhiều biến động xảy ra.
Đặc điểm của đầu tư phát triển (tt)
> Thứ ba, thành quả do đầu tư mang lại biểu hiện trên hai mặt: lợỉ ích tài chính
và lợi ích kỉnh tế - xã hội,
- Lợi ích tài chính ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của chủ đầu tư,.
- Lợi ích kinh tế ảnh hưởng đến quyền lợi của xã hội, của cộng đồng.
> Thứ tư, thời gian hoạt động để thu hồi đủ vốn dài và do đó, không tránh khỏi những biến động tích cực và tiêu cực của các yếu tô không ổn định về tự nhiên, xã hội, chính trị, kinh tế.
> Thứ năm, các thành quả của các hoạt động đầu tư là các công trình xây dựng sẽ hoạt động ở ngay nơì mà nó tạo dựng nên.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kinh tế đầu tư - Chương 2: Những vấn đề lý luận chung về đầu tư phát triển - Nguyễn Kim Nam
1. Phân loại đầu tư (tt) Đầu tư Việt Nam ra nước ngoài Căn cứ phạm vi đầu tư Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam » ■ Đầu tư trong nước 1. Phân loại đầu tư (tt) Đầu tư phát triển Căn cứ bản chất, phạm vi \lợi ích , \ * / Đầu tư thương mại Đầu tư tài chính 2. Đặc điểm của đầu tư phát triển Thứ nhất, hoạt động đầu tư phát triển cần một lượng vốn lớn và kéo dài trong SUÔI quá trình đầu tư. Thứ hai, thời gian để tiến hành một công cuộc đầu tư cho đến khi các thành quả của nó phát huy tác dụng thường đòi hỏi nhiều năm với nhiều biến động xảy ra. 2. Đặc điểm của đầu tư phát triển (tt) > Thứ ba, thành quả do đầu tư mang lại biểu hiện trên hai mặt: lợỉ ích tài chính » * • và lợi ích kỉnh tế - xã hội, ♦ • Lợi ích tài chính ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của chủ đầu tư,. Lợi ích kinh tế ảnh hưởng đến quyền lợi của xã hội, của cộng đồng. 2. Đặc điểm của đầu tư phát triển (tt) Thứ tư, thời gian hoạt động để thu hồi đủ vốn dài và do đó, không tránh khỏi những biến động tích cực và tiêu cực của các yếu tô không ổn định về tự nhiên, xã hội, chính trị, kinh tế... Thứ năm, các thành quả của các hoạt động đầu tư là các công trình xây dựng sẽ hoạt động ở ngay nơì mà nó tạo dựng nên. II Vai trò và nội dung của đầu tư phát triển trong nền kinh tế Vai trò của đầu tư phát triển > Thứ nhất, đầu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng và phát triển kinh tế. ❖ Theo Keynes: k = AR/AI => AR= k . AT Thay đổi về thu nhập = số nhân X thay đổi về đầu tư. ❖ Theo Harrod - Domar Nếu gọi Y là đầu ra ( GDP, GNP), g là tốc độ tăng trưởng của đầu ra, thì: Nếu gọi s là mức tích luỹ của nền kinh tế. s là tỷ lệ tích luỹ, thì: ❖ Theo Harrod - Domar Vì tiết kiệm là nguồn đầu tư, nên s = I Vì vậy, ta có thể viết: 5 = -L- Mục đích của đầu tư là tạo ra vốn sản xuất K Nên: 1 = AK Nếu gọi k là tỷ sô' giữa gia tăng đầu tư với gia tăng sản lượng k = AK/ AY = ICOR = > AK = AY. ICOR ICOR — hệ số gia tăng vốn đầu ra Kết hợp các công thức trên: s = s . Y = I = AK = AY. ICOR => s . Y = AY. ICOR s / ICOR = AY/Y => g = s/ICOR Để tăng trưởng kỉnh tế thì phải tăng tỷ lệ tích luỹ ( tiết kiệm) và giảm hệ sô' ICOR (tăng hiệu quả sử dụng vôn). 1. Vai trò của đầu tư phát triển (tt) Thứ hai, đầu tư tác động mạnh đến năng lực sản xuất của quốc gia. Thứ ba, đầu tư làm tăng cường khả năng khoa học và công nghệ của đất nước. Thứ tư, đầu tư góp phần rút ngắn khoảng cách giàu nghèo và góp phần Ổn định chính trị xã hội... Vai trò của đầu tư phát triển(tt) > Tuy nhiên, đầu tư cũng có những hạn chế: nếu đầu tư không hiệu quả dẫn tình trạng lạm phát, tham ô, lãng phí, sự phân hoá giàu nghèo... Nội dung cho đầu tư phát tiển : Đầu tư phát triển sản xuất. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng - kỹ thuật chung của nền kinh tế. Đầu tư phát triển văn hóa, giáo dục, đào tạo. Đầu tư phát triển y tê và dịch vụ xã hội khác. v 14 Nội dung cho đầu tư phát tiển Đầu tư phát triển khoa học kỹ thuật. Đầu tư các lĩnh vực khác trực * * tiếp có tác động đến việc duy trì sự hoạt động của cơ sở vật chất kỹ thuật đang tồn tại. III. Các lý thuyết đầu tư và các nhân tô ảnh hưởng đến quỉ mô đầu tư Lý thuyết số nhân đầu tư Theo Keynes: k = AR/AI => AR= k . AI Thay đổi về thu nhập = số nhân X thay đổi về đầu tư. Xác định k ? 1. Lý thuyết S(í nhân đầu tư: Theo Keynes thu nhập được chia thành tiêu dùng và tiết kiệm, đồng thời thu nhập cũng chia thành tiêu dùng và đầu tư Thu nhập = Tiêu dùng + Tiết kiệm R =c + s Thu nhập = tiêu dùng + đầu tư R = c + I => I = s 1. Lý thuyết sô' nhân đầu tư - Nếu xét cận biên thì: AR = AC + AS = AC + Al => AI = A s = AR - AC Từ k = AR/ Al => k = AR/(AR - AC) k= l/( 1-AC/AR) k = 1/(1- MPC) Qua phân tích trên ta thấy khuynh hướng tiêu dùng biên có vai trò quan trọng trong số nhân. Đến lượt mình, sô' nhân làm khuyếch đại thu nhập khi có sự gia tăng đầu tư. Theo Keynes, mỗi sự gia tăng đầu tư kéo theo cầu bổ sung về công nhân và tư liệu sản xuất, có nghĩa việc làm gia tăng, thu nhập gia tăng. Thu nhập gia tăng sẽ là tiền đề cho tăng đầu tư mới. Như vậy, số nhân có tác động dây chuyền, nó khuyếch đại thu nhập lên. 19 2. Lý thuyết tân cổ điển về đầu tư LÉON WALRAS A. MARSHALL IRVING FISHER Lý thuyết tân cổ điển về đầu tư Thứ nhất, Hàm sản xuất: Y = F ( K, L, N, T....) Trong đó: Y là tổng sản phẩm xã hội. K : khôi lượng tư bản được sử dụng L : số lượng lao động. N : đất đai -T:KHCN Thứ hai, Hàm sản xuất Cobb - Douglas Y = A. K«L0 Y: Tổng sản lượng quốc gia ( GDP, GNI) A: là hệ sô' tăng trưởng tự định a : hệ số co giản từng phần của GDP theo tư bản |3: hệ số co giản từng phần GDP theo lao động. ■ Trong kinh tế học hiện đại: A = TFP Thứ hai, hàm sản xuất Cobb- Douglas a+ 0: là mức tăng sản phẩm do tăng quy mô sx. a+ p = 1: suất sinh lợi hoặc MP ổn định. a+ p > 1: suất sinh lợi hoặc MP tăng dần a+ p < 1: suất sinh lợi hoặc MP giảm dần. 23 Nguyễn Kim Nam Investment Economics
File đính kèm:
- bai_giang_kinh_te_dau_tu_chuong_2_nhung_van_de_ly_luan_chung.docx
- bai-giang-kinh-te-dau-tu-chuong-2-nguyen-kim-nam_SID12_PID877315.pdf