Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 9: Lao động quản lý và phong cách quản lý - Nguyễn Xuân Phong

Khái niệm LĐQL

Là hoạt động điều

hành, phối hợp, chỉ

đạo một tập hợp đông

người liên kết trong

một tổ chức xác định,

nhằm thực hiện mục

tiêu quản lý trong điều

kiện biến đổi của môi

trường.

 Theo nghĩa rộng: LĐQL là lao động của tất

cả những người tham gia vào bộ máy quản

lý gồm:

 Cán bộ quản lý

 Chuyên gia

 Nhân viên nghiệp vụ

 Theo nghĩa hẹp: LĐQL là LĐ của những

người trực tiếp làm các chức năng quản lý

trong bộ máy quản lý (cán bộ có chức vụ

nhất định)

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ:

 Lao động của cán bộ quản lý: là lao động của

những người đứng đầu tổ chức có quyền ra quyết

định, tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về

QĐ.

 Lao động của các chuyên gia: là lao động của

những người có chuyên môn sâu về các lĩnh vực

chuyên môn trong quản lý, có nhiệm vụ chuẩn bị

và đề xuất các phương án quyết định cho cán bộ

lãnh đạo.

 Lao động của các nhân viên nghiệp vụ là lao độn

của những người làm công tác sự vụ, chủ yếu phục

vụ thông tin và giúp việc cho cán bộ lãnh đạo và

chuyên gia.

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 9: Lao động quản lý và phong cách quản lý - Nguyễn Xuân Phong trang 1

Trang 1

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 9: Lao động quản lý và phong cách quản lý - Nguyễn Xuân Phong trang 2

Trang 2

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 9: Lao động quản lý và phong cách quản lý - Nguyễn Xuân Phong trang 3

Trang 3

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 9: Lao động quản lý và phong cách quản lý - Nguyễn Xuân Phong trang 4

Trang 4

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 9: Lao động quản lý và phong cách quản lý - Nguyễn Xuân Phong trang 5

Trang 5

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 9: Lao động quản lý và phong cách quản lý - Nguyễn Xuân Phong trang 6

Trang 6

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 9: Lao động quản lý và phong cách quản lý - Nguyễn Xuân Phong trang 7

Trang 7

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 9: Lao động quản lý và phong cách quản lý - Nguyễn Xuân Phong trang 8

Trang 8

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 9: Lao động quản lý và phong cách quản lý - Nguyễn Xuân Phong trang 9

Trang 9

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 9: Lao động quản lý và phong cách quản lý - Nguyễn Xuân Phong trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 66 trang baonam 7220
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 9: Lao động quản lý và phong cách quản lý - Nguyễn Xuân Phong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 9: Lao động quản lý và phong cách quản lý - Nguyễn Xuân Phong

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 9: Lao động quản lý và phong cách quản lý - Nguyễn Xuân Phong
 HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
 KHOA CHÍNH TRỊ HỌC
Lao ®éng qu¶n lý vµ 
phong c¸ch qu¶n lý
 GV:NguyÔn Xu©n Phong
 1
 KẾT CẤU NỘI DUNG
I.Lao động quản lý
1.1. Khái niệm, phân loại lao động quản lý
1.2. Vai trò, đặc điểm của lao động quản lý
1.3. Tổ chức khoa học lao động quản lý
II. Phong cách quản lý 
2.1. Khái niệm phong cách quản lý (khái niệm, các yếu tố quyết 
định, phân loại)
2.2. Một số phong cách quản lý
2.2.1. Dựa vào quyền lực (độc đoán, dân chủ)
2.2.2. Dựa vào mức độ tham gia của cấp dưới (mệnh lệnh chuyên 
chế, mệnh lệnh hiệp thương, ôn hoà, dân chủ
2.2.3. Dựa vào mức độ quan tâm đến con người và công việc 
(nhu nhược, xã hội, thoả hiệp, độc đoán, dân chủ) 2
 I. LAO ĐỘNG QUẢN LÝ
1.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI LAO ĐỘNG 
 QUẢN LÝ
 1.1.1. Khái niệm LĐQL
 Là hoạt động điều
 hành, phối hợp, chỉ
 đạo một tập hợp đông
 người liên kết trong
 một tổ chức xác định,
 nhằm thực hiện mục
 tiêu quản lý trong điều
 kiện biến đổi của môi
 trường.
 3
 Theo nghĩa rộng: LĐQL là lao động của tất
 cả những người tham gia vào bộ máy quản
 lý gồm:
 Cán bộ quản lý
 Chuyên gia
 Nhân viên nghiệp vụ
 Theo nghĩa hẹp: LĐQL là LĐ của những
 người trực tiếp làm các chức năng quản lý
 trong bộ máy quản lý (cán bộ có chức vụ
 nhất định).
 4
1.1.2. Phân loại lao động quản lý
 Căn cứ chức năng, nhiệm vụ:
 Lao động của cán bộ quản lý: là lao động của
 những người đứng đầu tổ chức có quyền ra quyết
 định, tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về
 QĐ.
 Lao động của các chuyên gia: là lao động của
 những người có chuyên môn sâu về các lĩnh vực
 chuyên môn trong quản lý, có nhiệm vụ chuẩn bị
 và đề xuất các phương án quyết định cho cán bộ
 lãnh đạo.
 Lao động của các nhân viên nghiệp vụ là lao động
 của những người làm công tác sự vụ, chủ yếu phục
 vụ thông tin và giúp việc cho cán bộ lãnh đạo và
 chuyên gia.
 5
Căn cứ phạm vi bao quát của nhiệm vụ:
 Lao động quản lý tổng hợp: chịu trách nhiệm toàn
 diện về các mặt của tổ chức: lao động của cấp
 trưởng trong một tổ chức.
 Lao động quản lý chức năng: chịu trách nhiệm về
 một hoặc một số lĩnh vực hoạt động trong tổ chức:
 các cấp phó và các bộ phận quản lý chức năng.
 Lao động tác nghiệp: là lao động của các nhân
 viên quản lý thừa hành như nhân viên kiểm tra,
 đánh giá...
 6
 Căn cứ theo lĩnh vực chuyên môn:
 Lao động quản lý kinh tế.
 Lao động quản lý văn hoá.
 Lao động quản lý xã hội.
 Lao động quản lý an ninh, quốc
 phòng.
 7
1.2. Vai trò, đặc điểm của lao động quản lý
1.2.1. Vai trò của lao động quản lý
  Thảo luận về :
  Vai trò của lao
 động quản lý
  Đặc điểm lao
 động quản lý
 8
1.2.1.Vai trò của lao động quản lý
 Quyết định đối với năng xuất lao động xã
 hội: ''một người lo bằng cả kho người
 làm''.
 Khơi dậy, kết hợp mọi tiềm năng, trí tuệ,
 tính sáng tạo trong lao động của các cá
 nhân hiệu quả cao
 9
 Định hướng, điều khiển, giám sát đảm bảo
 mọi hoạt động của tổ chức nhịp nhàng, ăn
 khớp: “giống như vai trò của nhạc trưởng
 trong dàn nhạc” (Mác)
 Là một bộ phận quan trọng trong cơ cấu lao
 động xã hội, là một nghề thực sự trong cơ
 chế thị trường
 10
1.2.2. Đặc điểm của lao động quản lý
 Là dạng lao động mang tính gián tiếp
 Là lao động trí óc, phối hợp các dạng lao
 động xã hội trực tiếp làm ra sản phẩm
 Thực chất là chức năng của lao động tập thể
 được phân công riêng cho một nhóm người
 Ngày càng quan trọng trong việc tìm ra các
 phương án hoạt động của tổ chức
 11
 Là lao động điều khiển, gắn với quyền lực
 Người quản lý dùng quyền lực hành chính,
 quyền lực kinh tế, quyền lực tinh thần để
 điều khiển cấp dưới thực hiện các công việc
 Quyền lực này là do tổ chức giao phó
 (CBQL do tuyển cử) hoặc cấp trên uỷ quyền
 (CBQL do bổ nhiệm)
 12
 Là dạng lao động phức tạp
 Đối tượng là con người rất đa dạng, phức
 tạp
 Mục tiêu, yêu cầu, Hệ thống quản lý phức
 tạp, luôn biến đổi
 Đòi hỏi có kiến thức toàn diện, nhiều lĩnh
 vực và trở thành kỹ năng, kỹ xảo và nghệ
 thuật ứng xử với con người
 Đũi hỏi người quản lý phải có bản lĩnh, 
 quyết đoán, dám nghĩ, dám làm, dám chịu 
 trách nhiệm khi thời cơ chín mùi
 13
 Là lao động sáng tạo
 Xử lý thông tin, ban hành và tổ chức thực
 hiện quyết định, đòi hỏi sự sáng tạo
 Đối tượng quản lý và môi trường luôn biến
 đổi đòi hỏi lao động quản lý phải luôn sáng
 tạo để thích nghi và phát triển
 Sự sáng tạo có tính chất hướng đích, trong
 khuôn khổ pháp luật và điều kiện vật chất
 cho phép
 14
 Lao động quản lý xét đến cùng là họat động
 gây ảnh hưởng đến con người
 Phải bố trí, sử dụng, đãi ngộ, động viên
 khích lệ, đối xử phù hợp để kích thích mọi
 người làm việc tự giác, sáng tạo
 Lao động vừa vừa dựa vào kiến thức khoa
 học vừa bao hàm nghệ thuật ứng xử, khả
 năng gây ảnh hưởng đến tâm lý, tình cảm
 con người
 15
 Là lao động có tính chất cộng đồng
 Chỉ xuất hiện khi có lao động hiệp tác của
 nhiều người thực hiện mục tiêu chung
 Là yếu tố bên  ... lý theo chương trình mục
 tiêu:
 Ưu: thuận tiện, đơn giản, dễ áp dụng
 Nhược chỉ sử dụng cho mục tiêu đơn chiếc,
 có thể xác định rõ phương án thực hiện
 23
c. Xây dựng nề nếp làm việc
- Sắp xếp thời gian hợp lý: Cú kế hoạch làm
 việc cá nhân và làm đúng kế hoạch
- Bố trí nơi làm việc khoa học, hợp lý như:
 Phòng làm việc thuận tiện giao dịch, có
 khụng gian, ánh sáng, nhiệt độ phù hợp
 Màu sắc, kích cỡ bàn ghế thoải mái
 Tài liệu sắp xếp ngăn nắp, tiện dụng
 Áp dụng kỹ thuật hiện đại và trang thiết bị
 cần thiết để giảm nhẹ sức lao động
 P.pháp làm việc tiên tiến, hiện đại
 24
d. Tạo môi trường thuận lợi cho lao động QL
 Môi trường vật chất:
 Điều kiện làm việc thuận lợi
 Cơ hội thăng tiến
 Chế độ lương bổng thoả đáng
 Môi trường tinh thần:
 Cú uy tín, dư luận ủng hộ
 Dân chủ, bình đẳng
 Chuẩn mực đạo đức...
 25
e. Đào tạo lao động quản lý
- Đào tạo qua trường lớp
 + Ưu: chủ động về nội dung, thời gian
 + Nhược: thiếu kinh nghiệm và kỹ năng thực hành
- Đào tạo qua thực tiễn( Vd Nhật )
 + Ưu: dày dạn kinh nghiệm và vững vàng trong
 công tác
 + Nhược: thiếu kiến thức lý luận và tốn nhiều
 thời gian
- Đào tạo lại và bồi dưỡng kiến thức
 + Ưu: phù hợp với cán bộ đương chức, giảm chi phí
 + Nhược: Đòi hỏi khâu tổ chức phải mềm dẻo, linh hoạt
 chương trình đa dạng, giáo viên giỏi
 26
 II. PHONG CÁCH QUẢN LÝ 
2.1. KHÁI NIỆM PHONG CÁCH QUẢN LÝ.
 2.1.1. Khái niệm
  Phong cách là cách cư
 xử, cách sinh hoạt, làm
 việc, xử sự, hoạt động
 tạo nên nét riêng đặc
 trưng của một cá nhân
 nào đó
 27
 Phong cách quản lý là
 những cung cách làm
 việc, xử sự của nhà
 quản lý thể hiện chủ
 yếu ở:
 Mức độ quan tâm đến
 công việc của tổ chức
 Thái độ ứng xử với
 đồng sự và cấp dưới
 Cách thức sử dụng
 quyền lực để đạt mục
 tiêu quản lý.
 28
2.1.2 Các yếu tố tạo nên phong cách quản lý
 Phẩm chất và khả năng bẩm sinh như sự nhanh
 nhẹn, tính năng động, khả năng giao tiếp, tính quyết
 đoán... do di truyền và môi trường gia đình
 Tri thức và kỹ năng lĩnh hội được: kiến thức chuyên
 môn, nghiệp vụ, nghệ thuật ứng xử, khả năng giải
 quyết cụng việc... do quá trình đào tạo hoặc kinh
 nghiệm của bản thân
 Bối cảnh tổ chức: đó là yêu cầu giải quyết hai loại lợi
 ích tập thể và cá nhân trong tổ chức
 29
2.1.3. Phân loại phong cách quản lý
Tuỳ những căn cứ khác nhau có các cách phân
 loại khác nhau
- Dựa vào quyền lực có 3 phong cách:
 Phong cách chuyên quyền độc đoán: sử dụng
 quyền lực ở mức cao nhất
 Phong cách dân chủ: sử dụng quyền lực
 đúng mức trong phạm vi cho phép
 Phong cách thả lỏng: sử dụng quyền lực ít
 nhất
 30
 Dựa vào mức độ tham gia của cấp dưới Linkert
 (Mỹ) đưa ra 4 loại phong cách
 Phong cách mệnh lệnh chuyên chế (quyền lực tập
 trung vào cấp quản lý cao nhất, cấp dưới không có
 bất kỳ quyền tham gia ý kiến nào)
 Phong cách mệnh lệnh ôn hoà (quyền lực tập
 trung vào cấp quản lý cao nhất, song cấp trên
 cũng trao một bộ phận quyền lực cho cấp dưới)
 Phong cách hiệp thương (người quản lý tương đối
 tin cậy nhân viên cấp dưới nhưng quyền quyết
 định những vấn đề quan trọng vẫn nằm trong tay
 cấp trên)
 Phong cách dân chủ (cấp trên hoàn toàn tín nhiệm
 cấp dưới về mọi vấn đề)
 31
 Dựa vào mức độ quan tâm đến công việc và con
 người trong quản lý Blake và Mouton (Mỹ) đưa ra
 5 loại phong cách
 Phong cách nhu nhược (1.1): quan tâm đến con
 người và công việc ở mức thấp nhất
 Phong cách xã hội (9.1): Quan tâm con người cao
 nhất nhưng quan tâm đến công việc thấp nhất
 Phong cách thoả hiệp (5.5): quan tâm đến con
 người và công việc ở mức trung bình
 Phong cách độc đoán (1.9) quan tâm đến con
 người ở mức thấp nhất nhưng quan tâm công việc
 ở mức cao nhất
 Phong cách dân chủ (9.9) quan tâm đến con người
 và công việc ở mức cao nhất
 32
 Ô bàn cờ quản lý Robert R. Blake và Jane S. Mouton
 Mức độ quan tâm con người
 9.1 9.9
 5.5
 1.1 1.9
 Mức độ quan tâm công việc 33
2.2. Một số phong cách quản lý
2.1.1. Dựa vào sử dụng quyền lực
 Phong cách QL chuyên quyền, độc đoán
 Phong cách QL dân chủ
 Phong cách QL thả lỏng
 34
a. Phong cách QL độc đoán, 
chuyên quyền  Khái niệm
 là phong cách quản lý mà
 người quản lý thường sử
 dụng quyền lực một cách
 tối đa để gây ảnh hưởng
 tới cấp dưới thậm chí bắt
 buộc cấp dưới phải tuân
 theo ý muốn chủ quan
 của mình khi ra các quyết
 định.
 35
 Đặc điểm:
 Nhà quản lý (NQL) thâu tóm hầu hết quyền
 lực ít phân chia quyền lực cho cấp dưới
 NQL ít quan tâm đến ý kiến cấp dưới và dư
 luận khi các quyết định.
 NQL thường đơn phương ra lệnh và chờ
 đợi sự phục tùng mệnh lệnh của cấp dưới
 NQL thường sử dụng biện pháp khiển
 trách, đe doạ, trừng phạt nhiều hơn là khen
 ngợi, động viên, khích lệ cấp dưới
 36
 Ưu điểm
 Phù hợp với những tình huống quản lý cấp bách,
 khẩn trương cần sớm có quyết định
 Phù hợp với những tổ chức phức tạp có một số cá
 nhân thiếu tính xây dựng hoặc thiếu năng lực
 Hạn chế
 Thường làm cho cấp dưới bị động và lệ thuộc
 Không phát huy được sáng tạo của tập thể
 Thường gây không khí căng thẳng, ức chế trong tổ
 chức
 Hiệu quả thường không bền vì có thể tiềm ẩn
 những xung đột
 37
b. Phong cách QL dân chủ
  Khái niệm:
 Là phong cách chỉ sử
 dụng quyền lực ở giới
 hạn và thẩm quyền
 của mình, tôn trọng ý
 kiến của cấp dưới và
 các thông tin phản hồi
 trong việc xây dựng
 các quyết định QL
 38
 Đặc điểm:
 NQL thường khuyến khích cấp dưới tham gia
 bàn bạc, thảo luận trước khi các quyết định
 quản lý
 NQL rất quan tâm đến dư luận và thông tin
 phản hồi khi ra các quyết định
 NQL thường dùng biện pháp khen thưởng,
 khích lệ động viên nhiều hơn là dùng hình
 phạt
 39
 Ưu điểm
 Tạo được không khí hoà thuận, đoàn kết
 trong tổ chức
 Phát huy trí tuệ của tập thể trong việc xây
 dựng quyết định đúng đắn
 Hiệu quả quản lý cao và bền vững
 Hạn chế
 Tốn nhiều thời gian và công sức
 Không phù hợp với những tình huống quản
 lý cấp bách, khẩn trương cần phải có quyết
 định ngay
 40
c. Phong c¸ch QL th¶ láng
 Khái niệm
 Là phong cách quản
 lý mà nhà quản lý
 cho phép cấp dưới
 toàn quyền độc lập
 trong hoạt động,
 đặt nhiều niềm tin
 vào cấp dưới mà
 thiếu sự giám sát,
 kiểm tra.
 41
Đặc điểm:
 NQL giao phó toàn quyền cho cấp
 dưới ra quyết định và thực hiện mục
 tiêu của tổ chức
 NQL chủ yếu khích lệ cấp dưới nhận
 nhiệm vụ thậm chí đùn đẩy trách
 nhiệm cho cấp dưới
 42
 Ưu điểm
 Thích hợp với những tổ chức có các nhà
 quản lý cấp thấp năng động, sáng tạo có
 trách nhiệm cao
 Thích hợp với những tổ chức có các thành
 viên tự quản tốt và tính tự giác cao
 Hạn chế
 Nếu cấp dưới kém năng lực, lộng quyền dễ
 dẫn tới rối loạn tổ chức
 Có thể làm cho tổ chức trì trệ, kém hiệu quả
 43
2.2.2. Các phong cách quản lý dựa vào mức độ 
 tham gia quản lý của cấp dưới của Rensits 
 Likert (Mỹ) 
a. Phong cách mệnh lệnh chuyên chế 
 Khái niệm là phong cách quản lý mà quyền lực 
 tập trung vào cấp quản lý cao nhất, cấp dưới 
 không có bất kỳ quyền tham gia ý kiến nào.
 44
 Đặc điểm:
 Cấp trên thiếu tín nhiệm cấp dưới, tất cả các 
 quyết sách đều tự quyết định
 Cấp trên thường dùng biện pháp đe doạ, trừng 
 phạt mà ít khi khen thưởng động viên 
 Mệnh lệnh mang tính áp đặt một chiều từ trên 
 xuống do đó cấp dưới thường có sự phục tùng 
 miễn cưỡng thậm chí có sự chống đối ngầm 
 (''khẩu phục mà tâm không phục'') 
 Thường dẫn đến bầu không khí trong tổ chức 
 căng thẳng (cấp dưới có tâm lý lo sợ, thiếu sự hiệp 
 tác (vì không cần bàn bạc thảo luận )
 45
b. Phong cách mệnh lệnh ôn hoà
 Khái niệm là phong cách quản lý mà quyền lực
 tập trung vào cấp quản lý cao nhất, song cấp trên
 cũng trao một phần quyền lực cho cấp dưới.
 Đặc điểm:
 Nhà quản lý có thái độ ôn hoà, nhũn nhặn hơn
 với cấp dưới, thỉnh thoảng có thể nghe ý kiến của
 cấp dưới.
 Sử dụng biện pháp khen thưởng và trừng phạt vô
 hình hay hữu hình để huy động cấp dưới làm việc
 do đó cấp dưới dường như khồng có trách nhiệm
 cao với tổ chức
 46
 Phần lớn thông tin vẫn là một chiều từ trên xuống,
 cấp trên chỉ tiếp thu những thông tin mà mình
 muốn nghe, có sự hiểu biết nhất định đối với cấp
 dưới nhưng phần lớn quyền lực vẫn tập trung vào
 cấp trên.
 Mục tiêu của tổ chức được truyền đạt bằng mệnh
 lệnh từ trên xuống
 Nội bộ tổ chức ít được giao lưu, bày tỏ ý kiến nên
 ít có sự hiểu biết, hợp tác nhìn bề ngoài có vẻ chấp
 nhận mệnh lệnh nhưng bên trong vẫn có sự chống
 đối.
 47
c. Phong cách quản lý hiệp thương 
 Khái niệm là phong cách quản lý mà người quản
 lý tương đối tin cậy nhân viên cấp dưới nhưng
 quyền quyết định những vấn đề quan trọng vẫn
 nằm trong tay cấp trên.
 Đặc điểm:
 Trong công việc, cấp trên có thể nói chuyện, bàn
 bạc, thu nạp ý kiến của cấp dưới.
 Cấp trên thường sử dụng biện pháp khen thưởng
 và đôi khi dùng cả trừng phạt để huy động tính
 tích cực của cấp dưới
 Cấp trên có tinh thần trách nhiệm cao với mục
 tiêu của tổ chức, thận trọng lắng nghe những
 thông tin tương phản, có sự hiểu biết tương đối
 với nhân viên cấp dưới
 48
 Thông tin thường là 2 chiều nội bộ tổ chức thường
 có trao đổi, sự hiểu biết, tin cậy và hiệp tác với
 nhau
 Cấp trên và cấp dưới có sự hiệp thương với nhau
 mục tiêu, kế hoạch được hình thành sau khi có sự
 hiệp thương rồi mới thành mệnh lệnh truyền cho
 cấp dưới do đó cấp dưới thường tự giác chấp nhận
 mệnh lệnh tuy cũng cơ đôi khi chống đối sau lưng
 Chức năng điều khiển được thả lỏng ở mức thích
 hợp để cấp trên và cấp dưới đều có thể gánh vác
 trách nhiệm của mình
 49
d. Phong cách dân chủ
 Khái niệm là phong cách quản lý mà cấp
 trên hoàn toàn tín nhiệm cấp dưới về mọi
 vấn đề.
 Đặc điểm:
 Trong công việc, cấp trên cho phép cấp
 dưới tự bo bàn bạc trao đổi ý kiến, cấp trên
 cố gắng lắng nghe và thu nạp ý kiến của
 cấp dưới trong việc xây dựng quyết sách,
 mục tiêu, đánh giá kết quả công việc...
 50
 Cấp trên hiểu biết và thông cảm cấp dưới , nội bộ
 tổ chức có sự giao lưu, tin tưởng, hiệp tác lẫn nhau
 do đó mọi người đều có tinh thần trách nhiệm thật
 sự đối với mục tiêu của tổ chức.
 Mục tiêu của tổ chức được xây dựng theo tiêu
 chuẩn cao với sự tham gia của tập thể do đó được
 cấp dưới chấp nhận và tích cực thực hiện hầu như
 không có sự chống đối mục tiêu tổ chức.
 Chức năng điều khiển lan toả rộng rãi, biến quá
 trình quản lý thành tự quản, thậm chí quản lý ở
 cấp dưới đôi khi còn nghiêm khắc hơn cấp trên
 51
 Nhận xét:
 Theo Linkert, các doanh nghiệp đạt hiệu quả sản
 xuất cao đêu thực hiện phong cách lãnh đạo thứ 4
 (phong cách quản lý có sự tham gia của cấp dưới)
 Ngược lại các doanh nghiệp kém hiệu quả đều
 thực hiện phong cách 1 (mệnh lệnh, chuyên chế).
 Nhà quản lý tốt phải thực sự để cho cấp dưới
 tham gia vào quá trình quản lý để phát huy đầy
 đủ trí tuệ và tiềm lực của họ.
 52
2.2.3. Phong cách quản lý dựa vào mức độ
 quan tâm đến con người và công việc (của
 Blake và Mouton)
 53
 Ô bàn cờ quản lý Robert R. Blake và Jane S. Mouton
 Mức độ quan
 tâm con người
 9.1 9.9
 5.5
 1.1 1.9
 Mức độ quan tâm công việc
 54
a. Phong cách nhu nhược (1.1)
 Khái niệm: Là phong cách quản lý quan
 tâm đến con người và công việc ở mức thấp
 nhất
 Đặc điểm:
 Nhà quản lý ít đầu tư vào công việc và hầu
 như không quan tâm đến con người
 Chỉ lo giữ được chức vụ mà không muốn
 cống hiến hữu ích cho đồng sự và tổ chức
 55
 Không muốn thay đổi môi trường, không
 quan tâm tới sự yêu quí, đánh giá tốt của
 người khác về mình
 Tán thành việc khích lệ cấp dưới nhưng
 không vượt quá chế độ qui định
 Trước những xung đột thì giữ thái độ trung
 lập và tìm cách đứng ngoài cuộc
 Hiệu quả công việc chỉ có thể duy trì ở mức
 thấp nhất
 56
b. Phong cách có khuynh hướng xã hội (1:9)
 Khái niệm: Là phong cách quản lý quan tâm đến 
 công việc ít nhất và quan tâm đến con người ở 
 mức cao nhất
 Đặc điểm:
 Đặt việc chiếm được tình cảm tốt đẹp của đồng sự 
 và cấp dưới lên hàng đầu còn hiệu quả sản xuất 
 thì không quan trọng
 Mong nhận được sự ủng hộ, ưu ái của mọi người 
 để bảo vệ an toàn cho mình do đó cố gắng thoả 
 mãn yêu cầu cấp dưới và tránh đối đầu với họ
 57
 Khi có xung đột họ tìm cách vỗ về 
 người có khúc mắc, tìm cách làm hài 
 lòng tất cả mọi người (mị dân)
 Khi thực hiện công việc họ ưu tiên nghĩ 
 đến thái độ và kiến giải của người khác 
 Phong cách này hiệu quả công việc 
 không cao kể cả ngắn hạn và dài hạn
 58
c. Phong cách thoả hiệp (5:5)
 Khái niệm là phong cách quản lý quan
 tâm đến con người và công việc ở mức
 trung bình
 Đặc điểm:
 Luôn đảm bảo sự nhất trí với đại đa số
 mà không bao giờ vượt lên phía trước
 Mong giữ được chức vụ của mình bằng
 cách theo đa số
 59
 Dùng phương pháp khích lệ và cảm
 thông để cầu khẩn và thuyết phục
 người khác bằng lòng làm việc cho họ
 Thiếu tính sáng tạo trong công việc chủ
 yếu dựa vào kinh nghiệm bản thân và ý
 kiến của người khác
 Xét về lâu dài hiệu quả công việc sẽ bị
 tụt hậu
 60
d. Phong cách độc đoán (9:1)
 Khái niệm: là phong cách quản lý quan
 tâm đến sản xuất ở mức cao nhất và
 quan tâm con người ở mức thấp nhất
 Đặc điểm:
 Dựa vào quyền lực để điều khiển cấp
 dưới hoàn thành công việc với năng
 suất cao nhất mà không quan tâm đến
 nhu cầu của họ
 61
 Muốn làm cho mình có sức mạnh to
 lớn để điều khiển và thống trị người
 khác
 Mối quan hệ giữa cấp trên với cấp
 dưới là uy quyền và phục tùng
 Có thể đem lại năng suất cao trong thời
 gian nhất định nhưng về lâu dài có thể
 làm cho năng suất hạ xuống
 62
e. Phong cách dân chủ (9:9)
 Khái niệm: là phong cách quản lý quan tâm
 đến con người và công việc ở mức cao nhất
 Đặc điểm:
 Nhà quản lý, mạnh dạn gánh vác trách nhiệm,
 khuyến khích mọi người tích cực tham gia vào
 công việc quản lý
 Mục tiêu của họ là vừa thoả mãn nhu cầu tổ
 chức vừa thoả mãn nhu cầu cá nhân do đó mà
 kích thích tinh thần trách nhiệm của cả cấp
 dưới
 63
 Coi trọng ý kiến, cách nhìn khác nhau
 nhằm tìm ra biện pháp giải quyết tốt nhất
 Đề xướng và tôn trọng tự do trao đổi ý kiến
 trong tổ chức, công khai thể hiện cách nghĩ
 và cảm nhận của mình.
 Khi sắp xuất hiện xung đột, họ dám nhìn
 thẳng vào những bất đồng, cố gắng tìm cách
 giải quyết làm cho hai bên hiểu nhau
 Hiệu quả công việc thường được duy trì ở
 mức cao
 64
Nhận xét:
 Phong cách 9.9 là tốt nhất nhưng khó thực
 hiện vì nó còn phụ thuộc môi trường văn
 hoá của tổ chức, do đó trước tiên là cần thay
 đổi môi trường văn hoá của tổ chức
 Mỗi nhà quản lý phải tự nhận biết phong
 cách quản lý của mình để cải tiến tốt hơn
 chú ý đến phong cách quản lý đi sâu vào
 lòng người có chiều hướng tăng thêm sức
 mạnh tinh thần và kinh nghiệm xã hội
 65
 Đề tài xêmina:
Phân tích đặc điểm của lao động quản lý
 và 5 phong cách quản lý dựa vào mức
 độ quan tâm đến con người và công việc
 của Blake và Mouton
 66

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_khoa_hoc_quan_ly_chuong_9_lao_dong_quan_ly_va_phon.pdf