Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 6: Phương pháp và nghệ thuật quản lý - Nguyễn Xuân Phong

I. PHƯƠNG PHÁP QUẢN Lí

1.1. Lý luận chung về phương pháp

quản lý

1.1.1. Phương pháp

- Khái niệm:

Thuật ngữ phương pháp bắt nguồn từ

tiếng Hy lạp (methodos) có nghĩa là

con đường, công cụ nhận thức.

Từ điển Tiếng Việt:

Phương pháp là hệ thống cách thức sử

dụng để tiến hành một hoạt động có mục

đích cụ thể.

Từ điển triết học:

Phương pháp là cách thức vận dụng hệ

thống nguyên tắc (rút ra từ những tri thức

về các qui luật khách quan) để điều chỉnh

những hoạt động có mục đích của con

người.

- Vai trò của phương pháp

 Định hướng cho hoạt động của con người

 Nâng cao hiệu quả hoạt động

 Quyết định chất lượng hoạt động

- Tính chất của phương pháp

 Phương phỏp rất phong phỳ

 Cựng một kết quả nhưng cú thể cú nhiều phương

phỏp khỏc nhau

 Phương phỏp càng đỳng thỡ kết quả càng cao,

phương phỏp khụng phự hợp cú thể khụng đạt kết

quả như mong muốn

 Phương phỏp cú được phụ thuộc vào trỡnh độ, năng

lực, thúi quen, kinh nghiệm, tớnh cỏch.của chủ thể.

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 6: Phương pháp và nghệ thuật quản lý - Nguyễn Xuân Phong trang 1

Trang 1

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 6: Phương pháp và nghệ thuật quản lý - Nguyễn Xuân Phong trang 2

Trang 2

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 6: Phương pháp và nghệ thuật quản lý - Nguyễn Xuân Phong trang 3

Trang 3

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 6: Phương pháp và nghệ thuật quản lý - Nguyễn Xuân Phong trang 4

Trang 4

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 6: Phương pháp và nghệ thuật quản lý - Nguyễn Xuân Phong trang 5

Trang 5

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 6: Phương pháp và nghệ thuật quản lý - Nguyễn Xuân Phong trang 6

Trang 6

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 6: Phương pháp và nghệ thuật quản lý - Nguyễn Xuân Phong trang 7

Trang 7

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 6: Phương pháp và nghệ thuật quản lý - Nguyễn Xuân Phong trang 8

Trang 8

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 6: Phương pháp và nghệ thuật quản lý - Nguyễn Xuân Phong trang 9

Trang 9

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 6: Phương pháp và nghệ thuật quản lý - Nguyễn Xuân Phong trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 40 trang baonam 6360
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 6: Phương pháp và nghệ thuật quản lý - Nguyễn Xuân Phong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 6: Phương pháp và nghệ thuật quản lý - Nguyễn Xuân Phong

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 6: Phương pháp và nghệ thuật quản lý - Nguyễn Xuân Phong
 CHƯƠNG VI
 PHƯƠNG PHÁP VÀ 
NGHỆ THUẬT QUẢN LÝ
 GV: NGUYỄN XUÂN PHONG
 KẾT CẤU NỘI DUNG
I. PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ
1.1. Lý luận chung về phương pháp quản lý
1.2. Một số phương pháp chủ yếu trong 
 quản lý
1.3. Một số yêu cầu vận dụng các phương 
 pháp quản lý
II. NGHỆ THUẬT QUẢN LÝ
2.1. Khái niệm 
2.2. Vai trò Quản lý
2.3. Cơ sở khoa học của nghệ thuật quản lý
2.4. Một số mưu kế truyền thống
I. PHƯƠNG PHÁP QUẢN Lí
1.1. Lý luận chung về phương pháp
 quản lý
1.1.1. Phương pháp
- Khái niệm:
 Thuật ngữ phương pháp bắt nguồn từ
 tiếng Hy lạp (methodos) có nghĩa là
 con đường, công cụ nhận thức.
 Từ điển Tiếng Việt:
 Phương pháp là hệ thống cách thức sử
dụng để tiến hành một hoạt động có mục
đích cụ thể.
 Từ điển triết học:
 Phương pháp là cách thức vận dụng hệ
thống nguyên tắc (rút ra từ những tri thức
về các qui luật khách quan) để điều chỉnh
những hoạt động có mục đích của con
người.
- Vai trò của phương pháp
. Định hướng cho hoạt động của con người
. Nâng cao hiệu quả hoạt động
. Quyết định chất lượng hoạt động
- Tính chất của phương pháp
. Phương phỏp rất phong phỳ
. Cựng một kết quả nhưng cú thể cú nhiều phương
 phỏp khỏc nhau
. Phương phỏp càng đỳng thỡ kết quả càng cao,
 phương phỏp khụng phự hợp cú thể khụng đạt kết
 quả như mong muốn
. Phương phỏp cú được phụ thuộc vào trỡnh độ, năng
 lực, thúi quen, kinh nghiệm, tớnh cỏch...của chủ thể.
1.1.2. Phương pháp quản lý
  Khái niệm:
 Là cách thức mà chủ thể quản lý
 tác động vào đối tượng quản lý
 theo những nguyên tắc nhất định
 nhằm thực hiện mục tiêu quản lý
 đã đề ra.
. Đặc điểm, tính chất của phương
pháp quản lý:
- PPQL rất đa dạng, phong phú
- PPQL xây dựng trên cơ sở mục tiêu, song
phải phù hợp với đối tượng.
- Trong quá trình quản lý, phương pháp có thể
thay đổi cho phù hợp với đối tượng, hoàn cảnh,
điều kiện
- Sự tác động của các PPQL có mục đích, nhằm
phối hợp hoạt động, bảo đảm sự thống nhất của
hệ thống.
. Đặc điểm, tính chất của phương
pháp quản lý
- Chủ thể quản lý có thể lựa chọn phương pháp
nhưng không được tùy tiện đặt ra phương pháp
- Sử dụng phương pháp quản lý vừa là khoa
học vừa là nghệ thuật
 Vai trò phương pháp quản lý:
 – Định hướng thực hiện mục tiêu quản lý
 – PPQL đúng đắn có thể khơi dậy được những tiềm
 năng, kích thích hoạt động sáng tạo của chủ thể QL
 – Là yếu tố năng động nhất trong cơ chế quản lý, PP có
 khả năng điều chỉnh kịp thời với sự biến đổi của đối
 tượng và môi trường.
 – Làm cho hoạt động QL tuân thủ qui luật, nguyên tắc
 đồng thời phù hợp với đối tượng QL
 – Là cơ sở nâng cao chất lượng hiệu quả trong thực hiện
 các chức năng quản lý.
 – Làm cho hoạt động QL mang tính xã hội sâu sắc (đối xử
 với con người mang tính nhân văn, mềm dẻo, linh hoạt...)
 Phân loại phương pháp quản lý
 – Theo cấp bậc quản lý:
  Phương pháp quản lý cấp cao (cấp trung ương)
  Phương pháp quản lý cấp trung gian
  Phương pháp quản lý cấp cơ sở
 – Theo lĩnh vực hoạt động:
  Phương pháp quản lý kinh tế
  Phương pháp quản lý văn hoá
  Phương pháp quản lý xã hội
  -Theo nội dung tác động:
  Phương pháp tâm lý- giáo dục
  Phương pháp tổ chức-hành chính
  Phương pháp kinh tế
1. 2. Một số phương pháp quản lý 
 chủ yếu
 PP Tâm lý - Giáo dục
 Một 
 số PP Hµnh chÝnh - Tæ chøc
 PPQL
 PP Kinh tế
Thảo luận về phương pháp QL
 a. Phương pháp tâm lý-
 giáo dục
 b. PP hành chính -tổ chức
 c. PP kinh tế
 Nội dung thảo luận về:
 – Khái niệm
 – Ưu và hạn chế
 – Lưu ý khi vận dụng 
1.2.1. Phương pháp tâm lý- giáo dục
 a. Khái niệm:
 Là phương pháp chủ
 thể QL tác động tới ý
 thức của đối tượng
 quản lý thông qua các
 biện pháp tâm lý, tư
 tưởng, tình cảm nhằm
 tạo ra sự tích cực, tự
 giác của các đối tượng
 trong hệ thống QL để
 hoàn thành tốt mục
 tiêu
b. ¦u ®iÓm:
 KÕt qu¶ ®¹t ®­îc t­¬ng ®èi bÒn v÷ng
 T¹o m«i tr­êng ®ång thuËn trong hÖ
 thèng QL; t¹o bÇu kh«ng khÝ vui vÎ,
 tho¶i m¸i, tù nguyÖn.
 Ph¸t huy ®­îc n¨ng lùc s¸ng t¹o cña
 c¸c ®èi t­¬ng QL.
 Cã kh¶ n¨ng thóc ®Èy ®èi t­îng QL
 ho¹t ®éng cã hiÖu qu¶ cao mµ kh«ng
 cÇn chi phÝ nhiÒu vÒ vËt chÊt.
c. H¹n chÕ:
 §ßi hái chñ thÓ qu¶n lý ph¶i lµ ng­êi cã
 uy tÝn, cã kh¶ n¨ng giao tiÕp tèt, lèi
 sèng gÇn gòi ®èi t­îng qu¶n lý.
 Th­êng chØ thÝch hîp víi ®èi t­îng coi 
 träng danh dù, uy tÝn.
 NÕu qu¸ l¹m dông ph­¬ng ph¸p nµy sÏ
 trë nªn duy ý chÝ vµ ph¶n t¸c dông.
d. Lưu ý khi vận dụng:
 Chủ thể quản lý phải có uy tín, phẩm chất
 và năng lực khiến đối tượng vị nể, tôn trọng
 Chủ thể quản lý phải cởi mở, gần gũi nhằm
 nắm được tâm tư, nguyện vọng, nhu cầu
 của đối tượng để có cách thức động viên,
 khơi dậy động cơ hành động phù hợp.
1.2.2. Ph­¬ng ph¸p tæ chøc - hµnh 
chÝnh
 a. Khái niệm:
 Là phương pháp dựa
 vào quyền uy của người
 quản lý để bắt buộc
 người dưới quyền phải
 chấp hành mệnh lệnh
 quản lý.
b. Ưu thế:
- Phương pháp này tạo cho các đối tượng
 quản lý chấp hành vô điều kiện với các
 nhiệm vụ của tổ chức.
- Mục tiêu, nhiệm vụ của hệ thống tổ chức
 được thực hiện nhanh chóng, thống nhất,
 triệt để.
- Có tác dụng lớn đối với các tình huống quản
 lý cấp bách, khẩn trương.
 c. Hạn chế:
- Mang tính chất cưỡng chế, bắt buộc đối
 tượng quản lý thực hiện, có thể tạo nên
 không khí căng thẳng, ức chế trong tổ chức.
- Có thể dẫn đến tình trạng quan liêu hoá,
 rập khuôn máy móc nếu không tính đến
 điều kiện cụ thể của đối tượng trong thực
 thi mệnh lệnh quản lý.
d. Lưu ý khi sử dụng phương pháp này:
- Hệ thống quyền lực của tổ chức phải được phân
 công rõ ràng và thông suốt
- Các quyết định hành chính phải dứt khoát, rõ
 ràng, dễ hiểu, xác định rõ đối tượng thực hiện cụ
 thể, điều kiện, phương tiện thực hiện
- Chủ thể tuân thủ nguyên tắc tập trung dân chủ,
 quan tâm đến những điều kiện cụ thể của các
 thành viên trong tổ chức
- Các kết quả quản lý phải được đánh giá nghiêm
 túc, chính xác, công bằng tạo cơ sở cho việc
 thưởng phạt nghiêm minh đối với các đối tượng
 trong tổ chức QL.
- Chủ thể quản lý có quyền uy thực sự, được các
 thành viên trong tổ chức phục tùng.
1.2.3. Phương pháp kinh tế
 a. Khái niệm:
 Là phương pháp mà
 chủ thể tác động tới
 đối tượng quản lý
 thông qua lợi ích
 kinh tế để ràng
 buộc, kích thích,
 định hướng đối
 tượng thực hiện
 mục tiêu quản lý.
b. Ưu điểm
 Là phương pháp phổ biến thường đạt hiệu quả
 cao trong quản lý hiện nay
 Kết hợp hài hoà các lợi ích: lợi ích cá nhân, lợi
 ích tập thể và lợi ích xã hội; lợi ích tinh thần và
 lợi ích vật chất.
 Phát huy tính độc lập, tự giác, sáng tạo của đối
 tượng trong thực hiện công việc.
 Biến quá trình quản lý thành tự quản lý ở đối
 tượng, tăng hiệu lực quản lý tối đa.
c.Hạn chế
 Đòi hỏi phải có điều kiện kinh phí, vật chất
 nhất định mới thực hiện được
 Thường có hiệu quả với những người mà
 nhu cầu cấp thiết của họ chưa được thoả
 mãn.
 Có thể làm cho đối tượng chỉ quan tâm đến
 lợi ích vật chất, lệ thuộc vật chất
 d. Lưu ý khi sử dụng phương
 pháp này
 Định hướng cho đối tượng QL bằng mục tiêu, nhiệm
vụ, kế hoạch, phương án để họ tự tìm cách hoàn thành
công việc
 Điều chỉnh đối tượng bằng đòn bẩy kinh tế như chế độ
lương bổng, thưởng phạt, phụ cấp, trợ cấp... hợp lý, kịp
thời.
 Gắn quyền lợi với trách nhiệm và nghĩa vụ của người
quản lý, của đối tượng
 Thực hiện nguyên tắc kết hợp hài hoà các lợi ích (vật
chất và tinh thần; cá nhân, tổ chức và xã hội)
Bài tập : Theo anh, chị 
phương pháp quản lý 
nào có hiệu quả nhất? 
vì sao?
 1.3. Một số yêu cầu khi vận dụng các
phương pháp QL
 Kết hợp các phương pháp linh hoạt
 Đảm bảo tính khách quan
 Đảm bảo tính khả thi
 Đảm bảo tính toàn diện
 Người quản lý phải không ngừng học
 tập, rèn luyện, nâng cao nghệ thuật sử
 dụng tổng hợp các phương pháp để thực
 hiện tốt nhất mục tiêu
 NGHỆ THUẬT QUẢN LÝ
2.1. Khái niệm nghệ thuật quản lý
 Nghệ thuật quản lý là việc vận dụng tổng hợp các
 tri thức, phương pháp và thông tin quản lý để sử
 dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, cơ hội của
 hệ thống, nhằm đạt được mục tiêu của quản lý
 đề ra, trong điều kiện biến động của môi trường.
 Tri thức là năng lực nhận thức các quy luật
 khách quan của quản lý, từ đó phân tích, dự
 đoán và xử lý các vấn đề quản lý.
 Nghệ thuật quản lý đòi hỏi chủ thể quản lý phải
 hiểu được tâm lý, nhu cầu, tập quán, thói quen
 của đối tượng quản lý và điều kiện xung quanh.
 QUÁ TRÌNH QUẢN LÍ VỚI SỰ TÁC ĐỘNG 
 CỦA NGHỆ THUẬT QUẢN LÍ
 NGHỆ THUẬT QUẢN LÍ CÁC MỤC TIẤU QUẢN LÍ
 CÁC
 CÁC CÁC CÁC 
 PHƯƠNG
TIỀM NĂNG THỦ PHÁP THỜI CƠ
 PHÁP
 Nghệ thuật quản lý đảm bảo cho hệ thống quản lý luôn được 
ổn định, phát triển. Đó là việc sử dụng các tiềm năng (của bản 
thân hệ thống cũng như của người khác), các cơ hội, các 
phương pháp, các thủ pháp hoạt động có thể nhằm:
1/ Đầu tư, chi phí thấp nhất mà kết quả thu được nhiều nhất
2/ Che giấu được những điểm bí mật (ưu, nhược điểm) của hệ 
thống, đồng thời có thể khai thác được nhược điểm cũng như
ưu điểm của đối tác.
3/ Giải quyết nhanh chóng mọi kế hoạch hoạt động của hệ 
thống mà không kéo thêm các đối thủ mới vào cuộc
4/ Đảm bảo cho hệ thống phát triển nhanh chóng, ổn định và 
lâu dài.
2.2. Cơ sở khoa học của nghệ thuật quản lý
 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA
 NGHỆ THUẬT QUẢN LÍ
 TRI THỨC,
 QUYẾT
 TIỀM NĂNG THỄNG BÍ MẬT MƯU KẾ
 ĐOÁN
 TIN
2.2. Cơ sở khoa học của nghệ thuật quản lý
2.2.1. Tiềm năng của hệ thống
Là nguồn lực cơ bản để tạo cơ sở cho nghệ thuật quản
 lý, đó là:
 Sự trường vốn, sức mạnh của khoa học công nghệ
 Khả năng nắm bắt được thông tin nhanh hơn, sớm
 hơn và chính xác hơn các đối thủ khác
 Sức hút chất xám, lao động trí tuệ từ nơi khác về với
 hệ thống
 Sức mạnh vũ trang bạo lực.
2.2.2. Tri thức và thông tin
Là khả năng nhận biết được các quy luật diễn ra
 trên mọi hoạt động của hệ thống, cụ thể:
 Phải nhận thức sâu sắc công việc chuyên môn
 thuộc lĩnh vực hoạt động.
 Được tiếp cận với công nghệ cao nhất của chuyên
 ngành.
 Có thông tin nhanh chóng, chính xác và kịp thời
 hơn so với mỗi đối thủ cạnh tranh.
2.2.3. Giữ được bí mật trong hoạt 
động:
 Giữ bí mật từ ý đồ, mục tiêu đến phương pháp hoạt
 động:
 - Việc của một người không tiết lộ cho người thứ hai
 - Việc làm ngày mai không tiết lộ hôm nay.
 - Biết ngụy trang mục tiêu, đánh lạc hướng đối
 phương, dồn đối phương vào thế bị động, bất ngờ,
 khiến họ bị tiêu hao và phân tán lực lượng... để từ
 đó buộc họ hành động theo dự kiến của mình, tận
 dụng thời cơ.
2.2.4. Sự quyết đoán của chủ thể quản lý
 Đây là một trong những cơ sở của việc hình thành
 nghệ thuật quản lý.
Tất cả những người lãnh đạo yếu kém và nhu nhược,
 luôn đùn đẩy trách nhiệm thì không thể có nghệ
 thuật quản lý.
Nghệ thuật quản lý đồng nghĩa với sự tiên quyết, mọi
 việc sẽ phải diễn ra theo đúng dự định của chủ thể
 quản lý.
2.2.5. Sử dụng mưu kế
 Mưu kế là sản phẩm trí tuệ của người quản lý nhằm
 buộc đối tượng hoặc khách thể quản lý nhất định
 phải hành động theo đúng dự kiến của mình. Mưu
 kế do chủ thể quản lý nghĩ ra để thực thi và được tạo
 lập trên các cơ sở sau:
- Do nắm chắc được thông tin nội tình của đối
 phương, phát hiện đúng ý đồ của đối phương, có kế
 hoạch và sách lược dẫn dắt đối phương hoặc khách
 thể làm theo các dự kiến của mình.
- ý chí và quyết tâm, chấp nhận rủi ro.
2.3. Một số mưu kế truyền thống
2.3.1. Cơ sở lựa chọn mưu kế
2.3.1.1. Theo đối tượng tác động, có các loại mưu kế sau:
-Mưu kế đối với con người trong tổ chức (cấp dưới, người 
nhà)
-Mưu kế đối với đối thủ cạnh tranh.
-Mưu kế đối với bạn đồng minh. 
-Mưu kế đối với kẻ thù.v.v.
2.3.1.2. Theo tương quan lực lượng: có các loại:
-Mưu kế đối với đối tượng yếu hơn mình.
-Mưu kế đối với đối tượng tương đương với mình
-Mưu kế đối với đối tượng mạnh hơn mình
2.3.1.3. Theo tính cách và thiện chí của đối tượng, 
có các mưu kế
-Mưu kế đối với kẻ ác, kẻ xấu có chủ đích.
-Mưu kế đối với kẻ xấu có chủ tâm.
-Mưu kế đối với kẻ xấu không chủ đích.
-Mưu kế đối với kẻ a dua, kẻ bị kích động
2.3.1.4. Việc dùng mưu kế còn tuỳ thuộc vào đặc điểm tâm lý, nhân
cách của đối tượng phải tác động
- Là trí tuệ sâu sắc hay vô mưu
- Là người không vụ lợi hay tham lam
- Là kẻ kiêu căng hay khiêm nhường
- Là kẻ có văn hoá hay không văn hoá
- Là người có khí chí lớn hay không
- Là kẻ hiếu danh hay bất cẩn
- Là người kín đáo hay nham hiểm...
2.3.1.5. Việc dùng mưu kế còn tuỳ thuộc vào tình 
thế phải đối phó
 - Là việc cần kíp hay thông thường
 - Là thế phát triển hay thế phòng thủ
 - Là thế gấp gáp hay thế khoa thư.v.v.
2.3.2. Các mưu kế truyền thống cơ bản
2.3.2.1.Kế lợi dụng trời tối vượt biển (man thiên hải kế)
2.3.2.2. Kế vây Nguỵ cứu Triệu (vi Nguỵ cứu Triệu kế)
2.3.2.3. Kế mượn dao giết người (tá đao sát nhân kế)
2.3.2.4. Kế lấy nhàn rỗi chờ kẻ địch mệt mỏi (dĩ dật đãi lao kế)
2.3.2.5. Kế nhân cháy nhà ra tay kiếm lợi (Sấn hoả đả kiếp kế)
2.3.2.6. Kế giương đông kích tây (Thanh đông kích tây kế)
2.3.2.7. Kế biến không thành có (Vô trung sinh hữu kế)
2.3.2.8. Kế ngầm vượt bến Trần Thương (án độ Trần Thương 
 kế)
Có 64 kế là tổng kết thực tiễn của con người trong lịch sử

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_khoa_hoc_quan_ly_chuong_6_phuong_phap_va_nghe_thua.pdf