Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 2: Khái lược lịch sử tư tưởng quản lý - Nguyễn Xuân Phong

TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ THỜI TRUNG CỔ

Chúa trời sáng tạo trời đất và muôn loài.

Nhà nước phong kiến quản lý xã hội

Đạo Ki tô quản lý về mặt tinh thần

Sản xuất kém phát triển và chủ yếu theo lối

tự cấp, tự túc

Tư tưởng về quản lý hầu như không được

bàn đến.

Khoa học làm nô lệ cho thần học

- Chủ nghĩa tư bản ra đời, nền sản xuất phát

triển

- Yêu cầu đặt ra phải phát triển mạnh mẽ lý

thuyết quản lý

- Các học thuyết quản lý xuất hiện vô cùng

phong phú

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 2: Khái lược lịch sử tư tưởng quản lý - Nguyễn Xuân Phong trang 1

Trang 1

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 2: Khái lược lịch sử tư tưởng quản lý - Nguyễn Xuân Phong trang 2

Trang 2

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 2: Khái lược lịch sử tư tưởng quản lý - Nguyễn Xuân Phong trang 3

Trang 3

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 2: Khái lược lịch sử tư tưởng quản lý - Nguyễn Xuân Phong trang 4

Trang 4

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 2: Khái lược lịch sử tư tưởng quản lý - Nguyễn Xuân Phong trang 5

Trang 5

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 2: Khái lược lịch sử tư tưởng quản lý - Nguyễn Xuân Phong trang 6

Trang 6

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 2: Khái lược lịch sử tư tưởng quản lý - Nguyễn Xuân Phong trang 7

Trang 7

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 2: Khái lược lịch sử tư tưởng quản lý - Nguyễn Xuân Phong trang 8

Trang 8

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 2: Khái lược lịch sử tư tưởng quản lý - Nguyễn Xuân Phong trang 9

Trang 9

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 2: Khái lược lịch sử tư tưởng quản lý - Nguyễn Xuân Phong trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 72 trang baonam 26700
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 2: Khái lược lịch sử tư tưởng quản lý - Nguyễn Xuân Phong", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 2: Khái lược lịch sử tư tưởng quản lý - Nguyễn Xuân Phong

Bài giảng Khoa học quản lý - Chương 2: Khái lược lịch sử tư tưởng quản lý - Nguyễn Xuân Phong
 CHƯƠNG 2: KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ 
 TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ
 Nguyễn Xuân Phong
1
 KẾT CẤU CHƯƠNG 2
I. TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ THỜI CỔ ĐẠI
1.1. Hy Lạp- La Mã cổ đại
1.2. Trung Quốc cổ đại
II. TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ THỜI TRUNG CỔ
III. TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ THỜI CẬN ĐẠI
IV. TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ XHCN
 2
 VAI TRÒ CỦA VIỆC NGHÊN CỨU LỊCH SỬ 
 TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ
- Cung cấp một bức tranh tổng thể về quỏ trỡnh
 phỏt triển của cỏc tư tưởng quản lý để hỡnh
 thành khoa học quản lý
- Nhận thức đầy đủ về khoa học này, tiếp thu cú
 chọn lọc cỏc cỏch tiếp cận, cỏc quan điểm
 khỏc nhau về quản lý
- Tránh trùng lặp.
- Để vận dụng vào thực tiễn, chỉ đạo hoạt động
 thực tiễn trong điều kiện đổi mới ở Việt Nam
 3
I. TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ THỜI CỔ ĐẠI
1.1. Hy Lạp, La Mó cổ đại
Vài nét về xã hội Hy Lạp- La Mã cổ đại:
- Đồ sắt phổ biến
- Sản xuất hàng hoá
- Thương mại phát triển
- Phõn hoỏ xó hội, phõn cụng lao động xó hội (chõn
 tay, trớ úc)
- Quan điểm, tư tưởng phát triển
 4
1.1. Hy Lạp-La Mã cổ đại
 1.1.1. Xôcrát (469-399 
 TCN)
 - Nhà quản lý là người
 phải uyên thâm về
 nhiều phương diện,
 kể cả việc thực thi
 công việc.
 - Tính toàn năng của
 quản lý. 5
1.1. Hy Lạp-La Mã cổ đại
 1.1.2. Platôn (427-
 347TCN)
 - Quản lý của NN đối với
 xã hội:
 - Pháp lý
 - Hành chính
 - Tư pháp
 - Ngoại giao
 6
1.1. Hy Lạp-La Mã cổ đại
 1.1.2. Platôn (427-
 347TCN)
 - Ông xây dựng nhà
 nước lý tưởng:
 - Quản lý nhà nước
 này là những nhà triết
 học, nhà thông thái;
 - Bảo vệ nhà nước là
 các chiến binh;
 - Nuôi sống nhà nước
 là dân tự do. 7
1.1. Hy Lạp-La Mã cổ đại
 1.1.3. Arixtốt (384-322
 TCN)
 ‐ Nhµ n­íc dïng quyÒn
 lùc ®Ó quản lý xã hội.
 - Nhà nước quản lý xã
 hội thể hiện trên 3
 ph­¬ng diÖn:
 ‐ LËp ph¸p;
 ‐ Hµnh ph¸p;
 ‐ Ph©n xö.
 8
 1.2. Trung Quốc cổ đại
Tư tưởng quản lý xuất hiện thời Xuân Thu- Chiến 
 Quốc (770 – 403 - 221 TCN):
- Đồ sắt ra đời 
- Nhà Chu thống trị thiên hạ theo mô hình thái
 dương hệ
- Các nước chư hầu không chịu phục tùng Chu,
 mang quân tôn tính lẫn nhau
- Xã hội nổi lên nhiều mâu thuẫn các nhà tư
 tưởng đã xuất hiện để bảo vệ lợi ích giai cấp
 mình
- Âm dương, ngũ hành, nho, pháp, mặc, đạo,
 tung hoành, danh, tiểu thuyết, tạp gia. 9
 SƠ ĐỒ LỊCH SỬ TRUNG QUỐC
Tam hoàng Ngũ đế Hạ Ân (Thương) Chu Tần Hán
 - XXI - XVII -XII -221 - 206 220
Hán Tam quốc Tấn Nam Bắc Triều Tuỳ Đường
 220 265 420 589 618 907
Ngũ đại thập quốc Tống Nguyên Mông Minh Thanh
907 960 1279 1368 1644 1911
 10
a.Nho gia- quản lý xã hội bằng đạo đức 
 Khổng tử: thuyết “Nhân - Lễ - Chính danh”
 - Nhân: ái nhân
 - Lễ: hình thức của nhân
 - Chính danh: con đường để đạt được điều 
 nhân
 Mạnh tử: Thuyết tính thiện
 Quan hệ vua - tôi
 11
 b. Pháp gia – Pháp trị
- Tuân Tử: Thuyết tính ác
- Quản Trọng, Thương Ưởng, Thận Đáo, 
 Thân Bất Hại.
- Hàn Phi Tử
Pháp - Thuật - Thế
 12
 c. Mặc gia- Kiêm ái trị
Mặc Tử (Mặc Địch)
Kiêm tương ái, giao tương lợi
 13
 d. Đạo gia – Vô vi trị
Lão Tử
Trang Tử
Quản lý mà không quản lý đấy mới là quản 
 lý
 14
II. TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ THỜI TRUNG CỔ
Chúa trời sáng tạo trời đất và muôn loài.
Nhà nước phong kiến quản lý xã hội
Đạo Ki tô quản lý về mặt tinh thần
Sản xuất kém phát triển và chủ yếu theo lối
 tự cấp, tự túc
Tư tưởng về quản lý hầu như không được
 bàn đến.
Khoa học làm nô lệ cho thần học
 15
 III. TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ THỜI 
 CẬN ĐẠI
- Chủ nghĩa tư bản ra đời, nền sản xuất phát 
 triển
- Yêu cầu đặt ra phải phát triển mạnh mẽ lý 
 thuyết quản lý
- Các học thuyết quản lý xuất hiện vô cùng 
 phong phú
 16
 III. TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ THỜI CẬN ĐẠI
3.1. Thuyết quản lý theo khoa học (F.W.Taylor‐Mỹ)
3.2. Thuyết hành chính (Henry Fayol-Pháp)
3.3. Trường phái quan hệ con người:
- Mary Parker Follet (Mỹ)
- Elton Mayo (Úc)
3.4. Thuyết tổ chức trong QL (C.I. Barnard-Mỹ)
3.5.Thuyết hành vi trong QL (D.M. Gregor-Mỹ)
3.6. Thuyết văn hóa trong QL:
- Thuyết Z của W.Ouchi-Nhật
- Thomas J.Peters&Robert H.Waterman (Mỹ)
3.7. Thuyết QL tổng hợp và thích nghi của Peter
 17
 Drucker (Áo).
 III. TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ THỜI 
 CẬN ĐẠI
3.1. Thuyết quản lý theo khoa học cña 
 Frederick Winslow Taylor (Mü) 
- TriÕt lý qu¶n lý: 
 B¶n chÊt con ng­êi lµ theo ®uæi lîi Ých
 kinh tÕ
 Thiªn tÝnh con ng­êi muèn lµm viÖc
 nhÑ nhµng, theo ý thÝch
 Chủ muốn lợi nhuận cao, thợ muốn
 lương cao 18
- Phương pháp quản lý
+ Cải tạo quá trình QL thành tự QL
+ Tiêu chuẩn, định mức hoá công
 việc
+ Chuyên môn hoá lao động
+ Thưởng phạt hợp lý
 19
 Nhận xét:
- Ưu điểm:
Tư tưởng quản lý đáp ứng yêu cầu quản lý
 xí nghiệp trong sự phát triển của đại công
 nghiệp TBCN. Thúc đẩy việc tăng năng
 suất
- Hạn chế:
Quan niệm phiến diện và máy móc về con
 người (con người kinh tế, vị lợi).
 20
3.2. Thuyết hành chính của 
 Henry Fayol
 21
 Nội dung tư tưởng quản lý
- Triết lý về QL:
Người lao động quyết định hiệu quả sản xuất
- Chức năng quản lý:
Ông là người đầu tiên xây dựng ra:
 5 chức năng của QL:
 Dự tớnh;
 Tổ chức;
 Diều khiển;
  ... ền lực.
9. Tạo trật tự thứ bậc các khâu trong bộ
 máy lãnh đạo.
10. ổn định biểu đồ tổ chức.
11. Đối xử với nhân viên phải có lý có tình.
12. Tạo sự ổn định trong việc hưởng dụng.
13. Phát huy tính sáng tạo.
14. Nâng cao tinh thần tập thể.
 24
 16 nguyên tắc trong quản lý xí 
 nghiệp
1. Xây dựng kế hoạch chu đáo và thực hiện nghiêm túc
2. Việc triển khai kế hoạch phải phù hợp với mục tiêu, lợi
 ích, yêu cầu của xí nghiệp
3. Bộ phận quản lý, điều hành phải thống nhất với năng
 lực và nhiệt tình.
4. Kết hợp hài hoà các hoạt động trong xí nghiệp
5. Các quyết định đưa ra phải rõ ràng, dứt khoát và chuẩn
 xác
6. Tổ chức tuyển chọn nhân viên tốt, bố trí vào nơi phù
 hợp với khả năng của họ
7. Nhiệm vụ phải được xác định rõ ràng.
 25
8. Khuyến khích tinh thần sáng tạo, trách nhiệm
9. Đáp ứng thoả đáng cho các cá nhân đã hoàn thành
 tốt công việc.
10. Các vi phạm phải bị xử lý.
11. Duy trì kỷ luật trong xí nghiệp.
12. Đề cao lợi ích chung hơn lợi ích cá nhân.
13. Mệnh lệnh đưa ra phải thống nhất.
14. Kiểm tra, giám sát trang thiết bị lẫn con người
15. Kiểm tra mọi hoạt động ở mọi khâu.
16. Chống tệ quan liêu, mệnh lệnh, giấy tờ
 26
- Phương pháp quản lý: có tình - có lý, đối xử tốt với
 người lao động, có các thoả thuận lao động
- Chủ thể quản lý: phải có tài, đức, sức khoẻ và năng
 lực QL, được đào tạo chính quy, có hệ thống từ giáo
 dục phổ thông
 Nhận xét:
- Ưu: đúng góp phần quan trọng vào KHQL (chức
 năng, nguyên tắc quản lý). Chỳ ý tình cảm, quan hệ
 tốt trong quản lý
- Nhược: nguyờn tắc quản lý có nhiều điểm trùng lặp,
 thiếu nhất quán.
 27
3.3. Trường phái quan hệ con người 
 3.3.1. Marry Parker Follet (Mỹ)
 28
 Néi dung t­ t­ëng qu¶n lý:
- Triết lý quản lý:
+ Con người không chỉ có nhu cầu vật chất mà còn có
 nhu cầu tinh thần
+ Quản lý phải xem là một nghệ thuật khiến cho công
 việc của bạn được hoàn thành bởi người khác.
 29
- Phương pháp quản lý quan trọng là
 phương pháp tâm lý:
 Đề cao sự hợp tác, thống nhất giữa người quản lý và
 người bị quản lý để nâng cao năng suất lao động.
 Mệnh lệnh là yêu cầu khách quan trong quản lý
 nhưng cần cú nghệ thuật ra lệnh để người nhận sẵn
 lũng phục tựng
 30
- Chủ thể quản lý:
+ Có trình độ chuyên môn cao, đức tính kiên
 trì, trình độ thuyết phục, ứng xử khéo léo.
+ Phải biết thống nhất những lợi ích khác
 biệt của cấp dưới để tạo ra động lực chung
 cho cả hệ thống
 31
 Nhận xét:
- Ưu:
 Tiếp cận nhân bản, toàn diện về đối tượng quản
 lý. QL tính đến tâm lý cá nhân.
 Làm phong phú hơn khoa học quản lý bằng
 những nội dung mới.
- Hạn chế:
 Mới chỉ tạo ra sự khởi đầu của một học thuyết.
 Còn mang màu sắc ảo tưởng.
 32
3.3.2. Elton Mayo (1880-1949 -Úc)
- Triết lý quản lý
+ Con người không chỉ có nhu cầu kinh tế mà còn có
 nhu cầu tâm lý, tình cảm, tinh thần.
 33
+ Qua nghiên cứu thực nghiệm và đi đến kết luận:
 Các yếu tố tình cảm chi phối mạnh mẽ hành vi và kết
 quả hoạt động của con người
 Quan hệ tốt đẹp cũng thúc đẩy công nhân tăng năng
 xuất không kém gì lợi ích kinh tế
 Trong công việc dù cố ý hay vô tình người công
 nhân đều tự xây dựng nhóm (tổ chức không chính
 thức) có luật lệ, nghĩa vụ, lề thói và lễ nghi. Do đó,
 người quản lý phải hiểu biết về các nhóm.
 Khiếm khuyết của xã hội công nghiệp là kiến thức
 chuyên môn kỹ thuật vượt quá xa quan hệ sản xuất
 cũ.
 34
- Phương pháp quản lý tâm lý bằng việc tạo lập và
 duy trì mối quan hệ tốt đẹp giữa các thành viên
 trong tổ chức, giữa người quản lý và người lao động
 là nhân tố quan trọng nhất để nâng cao năng xuất lao
 động.
- Đào tạo cán bộ quản lý phải trang bị cả kiến thức
 chuyên môn kỹ thuật lẫn kiến thức xã hội trong đó
 sự hiểu biết về nhóm xã hội, về tâm lý sẽ giúp
 nâng cao hiệu quả quản lý.
 35
 NhËn xÐt:
‐ ¦u:
Më ra m«n häc ''quan hÖ con ng­êi'' ®¸nh dÊu
 b­íc ngoÆt trong KHQL.
Coi träng vai trß cña ng­êi lao ®éng trong s¶n
 xuÊt víi tÊt c¶ c¸c quan hÖ x· héi cña hä.
-H¹n chÕ:
§Ò cao ph­¬ng ph¸p thùc nghiÖm bá qua lý
 thuyÕt;
Thùc nghiÖm míi chØ trong khu«n khæ nhµ m¸y
 vµ phôc vô lîi Ých cña ban qu¶n trÞ
C«ng nh©n lµ yÕu ®uèi, thô ®éng, dÔ bÞ l«i kÐo vµ
 hä nh­ nh÷ng ''con bß s÷a'' ®èi víi ban qu¶n 36trÞ.
3.4. Thuyết tổ chức trong quản lý của Chester
 Irwing Barnard (Mỹ)
 Tiểu sử:
- Sớm làm quen với triết học và âm nhạc.
- Được tặng 7 bằng tiến sĩ danh dự
- Giữ nhiều trọng trách quan trọng trong chính phủ
 Mỹ đương thời: trợ lý bộ trưởng bộ tài chính, uỷ
 viên ban an ninh quốc gia, chủ tịch quĩ Rockefeller-
- Tác phẩm tiêu biểu “Tổ chức và quản lý”, “Chức
 năng của người quản lý”.
 37
 Triết lý quản lý:
 Sự hợp tác trong tổ chức không chỉ vì lợi ích kinh
 tế, quan trọng hơn là sự thoả mãn trong công việc,
 danh dự và danh tiếng.
 Cơ sở của hoạt động hợp tác là những giá trị đạo
 đức.
 38
- Phương pháp quản lý
+ Chú ý yếu tố kinh tế, kỹ thuật, chuyên môn và coi trọng
 yếu tố tinh thần, đạo đức
+ Giải quyết mâu thuẫn đạo đức trong tổ chức là đặt lợi
 ích toàn thể của tổ chức lên trên lợi ích cá nhân
- Nhận xét:
- Ưu:
Dựa trên chủ nghĩa nhân đạo, mong muốn thúc đẩy sự phát
 triển toàn diện của con người,
Học thuyết mang tính cách mạng
- Hạn chế:
Quá nhấn mạnh yếu tố tổ chức, tập thể nên không phù hợp chế
 độ tư bản đương thời với tư hữu TLSX
 39
3.5. Thuyết hành vi trong QL(thuyết X, Y)
 (Douglas Mc. Gregor (Mỹ)
 Tiểu sử:
- Giáo sư tâm lý học ở đại học Harvard
- Cố vấn của nhiều công ty
- Nhà khoa học quản lý nổi tiếng của Mỹ chuyên
 nghiên cứu về hành vi con người trong một tổ chức.
- Tác phẩm tiêu biểu: nhân tố con người trong xí
 nghiệp, nghề giám đốc, triết học về quản lý...
 40
 Nội dung tư tưởng quản lý:
- Triết lý quản lý
+Thuyết X: bản tính con người là lười biếng, thiếu chí
 tiến thủ, không dám gánh vác trách nhiệm, không
 quan tâm đến nhu cầu của tổ chức,không thích đổi
 mới, cam chịu người khác lãnh đạo.
+Thuyết Y: trong môi trường thích hợp con người có
 thể chủ động gánh vác trách nhiệm. Đa số các thành
 viên trong tổ chức đều có khả năng suy nghĩ và năng
 lực sáng tạo.
+ Nhiệm vụ của quản lý là thống nhất giữa yêu cầu 
 của tổ chức và nhu cầu cá nhân.
 41
- Phương pháp quản lý
+ Theo thuyết X: dùng ngoại lực (thưởng phạt, mệnh
 lệnh và cưỡng chế) là chính, phân công hợp lý, qui
 định rõ ràng trách nhiệm và quyền lợi, xác lập hệ
 thống chỉ huy hữu hiệu.
+ Theo thuyết Y: tạo ra một tổ chức có môi trường
 thích hợp cho phép và khuyến khích cá nhân có
 những thu hoạch nội tại (nâng cao tri thức, kỹ năng,
 được tự chủ, được tôn trọng...) để thoả mãn nhu cầu
 bậc cao.
 42
 Nhận xét:
- Ưu:
Đóng góp đáng kể vệc áp dụng tâm lý học vào quản
 lý;
Xây dựng một lý thuyết toàn diện về quản lý (thuyết X
 và thuyết Y)
- Hạn chế:
Không thấy mức độ gay gắt của các xung đột lợi ích
 trong quản lý
 43
3.6. Thuyết văn hoá trong quản lý
- Bối cảnh:
+ Những năm 1970 khủng hoảng dầu mỏ => đổi mới
 công nghệ và quản lý
+ Nhật sau chiến tranh TG 2 trở thành cường quốc
 kinh tế nhờ ''mô hình quản lý Nhật Bản'‘ (có yếu tố
 văn hoá )
+ Những người phát hiện ra vai trò văn hoá trong quản
 lý là T.J Peters; R.H.Waterman (Mỹ) và W.Ouchi
 (Nhật)
 44
3.6.1. Thuyết Z của William Ouchi (Nhật)
 Tiểu sử:
 Ouchi là người Nhật, giáo sư đại học
 California của Mỹ nhưng thường về Nhật để
 nghiên cứu các công ty giỏi
 Tìm ra sự khác nhau đến mức tương phản
 giữa doanh nghiệp Nhật (Kiểu J) và doanh
 nghiệp Phương Tây (Kiểu A)
 45
 Nội dung tư tưởng quản lý
Triết lý quản lý:
Người lao động có cuộc sống sung túc và
 thoã mãn trong môi trường văn hoá của tổ
 chức, đây chính là chìa khoá cho việc tăng
 năng suất lao động
 46
Doanh nghiÖp NhËt (KiÓu Doanh nghiÖp ph­¬ng 
J-Japan) T©y (KiÓu A-American) 
Công nhân làm viÖc lµm Công nhân lµm việc không 
suèt ®êi ổn định
§¸nh gi¸ vµ ®Ò b¹t chËm §¸nh gi¸ vµ ®Ò b¹t nhanh
Kh«ng chuyªn m«n ho¸ Chuyªn m«n ho¸ nghề 
nghề nghiệp nghiệp
Thực hiện kiểm tra toàn KiÓm tra cục bộ và cuối 
diện cùng
Ra quyÕt ®Þnh tËp thÓ QuyÕt ®Þnh mang tínhc¸ 
TËp thÓ chịu trách nhiệm nh©n
Bảo đảm quyÒn lîi toµn Chịu tr¸ch nhiÖm c¸ nh©n
diện Đạt quyÒn lîi cục bộ và giíi 
 h¹n 47
- Văn hoá doanh nghiệp
Là tập hợp biểu tượng, nghi lễ... tạo sự nhất trí,
 hợp tác giữa một nhóm người để đạt mục tiêu
- Phương pháp quản lý:
Tạo dựng môi trường văn hoá trong hệ thống sản
 xuất, quản lý.
 48
 Nhận xét:
- Ưu:
Đề cập đến vai trò văn hoá trong phát triển
 nhanh và bền vững của sản xuất, kinh doanh
- Nhược:
Không thích hợp với các tổ chức vũ trang như
 quân đội, an ninh
 49
3.6.2. Thomas J. Peters và Robert H. Waterman
 (Mỹ)
 Tiểu sử :
 Đều là những chuyên viên cao cấp của công ty tư
 vấn về quản lý và nhà khoa học nổi tiếng với Tác
 phẩm '‘Đi tìm sự xuất sắc'' về các công ty giỏi là
 cuốn bán chạy nhất ở Mỹ trong 10 năm 1979-1988
 50
3.6.2. Thomas J.Peters và Robert H. Waterman
 (Mỹ)
- Triết lý quản lý:
Nền văn hoá của công ty bao gồm triết lý kinh doanh,
 phong tục, thói quen... có vai trò quyết định sự phát
 triển của nó
 Nội dung tư tưởng quản lý:
 Các ông nghiên cứu 62 công ty lớn của Mỹ thuộc
 dạng thành đạt chọn ra 15 công ty thực sự kiểu mẫu
 và rút ra lý luận sau:
 51
† Coi trọng hành động hơn lý thuyết, sẵn sàng chấp
 nhận thử nghiệm để đạt thành công.
† Thường xuyên lắng nghe ý kiến của công chúng,
 khách hàng để nâng cao chất lượng phục
† Tôn trọng người lao động, khuyến khích tính tự
 chủ và sự sáng tạo của nhân viên
† Coi trọng việc xây dựng và truyền bá triết lý kinh
 doanh
† Hình thức quản lý đơn giản, biên chế quản lý gọn
 nhẹ
 52
- Nhận xét:
- Ưu:
Đề cao yếu tố văn hoá trong tổ chức coi đó là nguồn
 vốn quan trọng để phát triển tổ chức nâng cao hiệu
 quả quản lý;
Chỉ ra hạn chế của của tư duy và phong cách duy lý
 trong quản lý
- Hạn chế:
 Quá nhấn mạnh yếu tố văn hoá, do đó sẽ không
 phù hợp cơ chế thị trường TBCN
 53
2.7. Thuyết quản lý tổng hợp và thích nghi của
 Peter Drucker (áo)
 Đã từng là phóng viên, nhà kinh tế, cố vấn quản
 lý và được coi là ông hoàng của quản lý với 20
 cuốn sách trong đó tiêu biểu là: thực hành quản
 lý, quản lý trong thời đại bão táp.
 54
2.7. Thuyết quản lý tổng hợp và thích nghi của
 Peter Drucker (áo)
 Nội dung tư tưởng quản lý:
- Bản chất con người là luôn có năng lực sáng tạo
 và thích nghi hoàn cảnh
- PPQL: sử dụng tổng hợp phương pháp quản lý:
 hành chính, kinh tế, tâm lý
- Cán bộ QL: có PP khoa học, chủ động, tạo môi
 trường tinh thần tốt cho tổ chức
 55
 Nhận xét:
Ưu:
Thể hiện sự kết hợp giữa trí tuệ, kỷ luật
 và kiến thức;
Mang tính tổng hợp các thuyết quản lý
 trước đó (Taylor, Gregor, Barnard,
 Simon) và phù hợp với thời hiện đại
- Hạn chế:
Có yếu tố ảo tưởng trong XHTB
 56
IV. TƯ TƯỞNG QUẢN LÝ XÃ HỘI
 CHỦ NGHĨA
4.1. C.Mác
4.2. V.I.Lênin
4.3. Hồ Chí Minh
 57
 IV. TƯ TƯởng quản lý xã hội 
 chủ nghĩa
- C.Mác tìm ra m, vạch trần bản chất bóc lột của
 GCTS.
- GCVT và GCCV
Tư tưởng quản lý của các nhà kinh điển của chủ
 nghĩa Mác- Lênin
 Bối cảnh xã hội: Chủ nghĩa Mác LN xuất hiện
 vào những năm 40 của thế kỷ 19 ở Tây Âu dựa
 trên những tiền đề sau:
 58
 IV. TƯ TƯởng quản lý xã hội chủ nghĩa
- Tiền đề kinh tế: PTSX TBCN đã thống trị ở Anh
 và Pháp; ở Đức cũng đã diễn ra cách mạng công
 nghiệp, trong PTSXTBCN: QHSX (tư hữu) > <
 LLSX (tính chất xã hội hoá và trình độ ngày càng
 cao)
- Tiền đề chính trị : Mâu thuẫn giữa GCVS > <
 GCTS : Khởi nghĩa của công nhân Liông (Pháp)
 năm 1831 và 1834; Khởi nghĩa của thợ dệt Xilêdi
 (Đức) năm 1834; Phong trào Hiến chương ở Anh
 cuối những năm 1830 đầu 1840
 59
4.1. C.Mác (1818-1883)
 Tiểu sử:
  xuất thân trong một gia đình
 người Đức
  Hoàn thành luận án tiến sĩ triết
 học năm 23 tuổi.
  Là nhà cách mạng xuất sắc
  Nhà chính trị học
  Nhà triết học
  Nhà kinh tế học.
 60
 Tư tưởng quản lý:
-Trong tính hiện thực của nó bản chất con
 người là tổng hoà các mối quan hệ xã hội
 (Luận cương về Phơ Bách);
- Con người là chủ nhân và là sản phẩm của
 lịch sử khơi dậy tính tích cực, chủ động
 trong hoạt động thực tiễn
- Vai trò quản lý là cần thiết khách quan
 giống như “vai trò của nhạc trưởng trong
 dàn nhạc”
 61
† Chức năng giám sát và điều khiển
 trong quá trình quản lý sản xuất
 làm cho kết quả lao động cao hơn
† Quản lý sản xuất dưới chế độ TB
 vừa có chức năng liên kết phối hợp
 trong sản xuất vừa có chức năng
 thống trị g/c
 62
- Phương pháp QL 
+ Quan tâm lợi ích : con người trước hết cần 
 ăn, ở mặc sau đó mới làm chính trị, khoa 
 học và nghệ thuật
+ Tôn trọng, khơi dậy tính tích cực, chủ động 
 sáng tạo của con người trong công việc
+ Kiểm tra giám sát là quan trọng
 63
- Cán bộ quản lý:
† Lao động, quản lý cũng trở thành
 một nghề chuyên môn
† Lao động quản lý phải có những
 tiêu chuẩn nhất định và phải được
 đào tạo
 64
4.2. V.I. Lênin(1870-1924)
  Tiểu sử:
 - sinh ra trong gia đình trí thức
 nghèo, có tư tưởng tiến bộ;
 - Là nhà CM, nhà triết học,
 nhà khoa học, nhà lý luận và
 nhà quản lý KT, quản lý XH
 - lãnh tụ của g/c VS, người
 sáng lập ra ĐCS LX và quốc
 tế CS.
 65
 Tư tưởng quản lý:
‐ Triết lý QL:
+ Bản chất con người là sáng tạo và quan tâm
 đến lợi ích
+ Nhiệm vụ quản lý XH là nhiệm vụ trung
 tâm sau khi giành chính quyền.
+ Quản lý gắn với chính trị nhưng trước hết
 và trên hết là quản lý kinh tế.
‐ Đưa ra một số nguyên tắc trong quản lý:
 nguyên tắc thống nhất lãnh đạo chính trị và
 lãnh đạo kinh tế; nguyên tắc tập trung dân
 chủ; nguyên tắc kết hợp hài hoà các lợi ích
 66
‐ PPQL: tôn trọng pháp luật, khơi dậy nhiệt
 tình CM, khuyến khích và quan tâm lợi ích
 thiết thân của cá nhân, áp dụng chế độ hạch
 toán KT
‐ Về cán bộ QL: huy động được mọi người
 nhất là công nhân và nông dân tham gia
 quản lý
phải có những cán bộ giỏi ;
Phải học tập quản lý kể cả học tập những nhà
 quản lý tư bản nổi tiếng
 67
4.3. Hồ Chí Minh (1890-1969)
  Tiểu sử:
  sinh ra trong gia đình trí
 thức nghèo, có tư tưởng
 tiến bộ
  sớm giác ngộ cách mạng.
  Là nhà CM, nhà tư tưởng
 kế thừa và phát triển sáng
 tạo CNMLN vào VN
  UNESCO công nhận là
 danh nhân VH thế giới
 68
Tư tưởng QL:
+ Bản chất con người: ''hiền dữ phải đâu là
 tính sẵn, phần nhiều do giáo dục mà nên''
+ Nguyên tắc QL:
 tự nguyện, tự giác thực hiện chứ không áp
 đặt, ép buộc
 kết hợp hài hoà các lợi ích
 tập trung dân chủ
 69
PPQL:
+ tuyên truyền, giáo dục là chính để
 người dân tự đấu tranh giải phóng, tự
 giác làm chủ
+ nhà nước QLXH bằng pháp luật mang
 tính dân chủ, bình đẳng và phù hợp
+ xây dựng nhà nước pháp quyền
 70
 Xây dựng đội ngũ cán bộ công
 chức quản lý NN:
cán bộ, công chức là công bộc, đầy
 tớ của ND
 là gốc của mọi công việc phải có
 đức có tài
 71
 Nhận xét:
- Ưu điểm: đề cập đến những tư tưởng
 về QL khá sâu sắc với PP toàn diện
 mang tính dân chủ, vì đại đa số nhân
 dân lao động
- Hạn chế: chưa có tác phẩm chuyên
 nghiên cứu về quản lý
 72

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_khoa_hoc_quan_ly_chuong_2_khai_luoc_lich_su_tu_tuo.pdf