Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Kế toán các khoản ứng trước - Nguyễn Trung Thiện
Các khái niệm:
* Tạm
ứng
* Là TS của doanh nghiệp;
* Ứng trước cho CB-CNV trong DN;
* Sử dụng vào hoạt động SXKD của DN;
•* Phải báo cáo thanh quyết toán tạm ứng
sau khi sử dụng.
* CP
trả
trước
* CP đã phát sinh nhưng liên quan đến
nhiều kỳ, nhiều niên độ;
* Chưa thể tính vào CP SXKD kỳ này;
•* Được tính vào 2 hay nhiều kỳ tiếp theo.
Nguyên tắc:
* Tạm
ứng
* Chỉ tạm ứng cho CB-CNV DN;
* Giao tạm ứng mới khi quyết toán t.ứng cũ;
* Sử dụng đúng mục đích số tiền tạm ứng;
•* Người nhận tạm ứng không giao tiền tạm ứng
cho người khác;
* CP
trả
trước
* Phải lập quyết toán sau khi sử dụng.
* Chi phí trả trước ngắn hạn: 1 năm tài chính;
•* Chi phí trả trước dài hạn: trên 1 năm tài chính;
•* Mức phân bổ = CP trả trước : Số kỳ dự kiến
•* Phân bổ đúng theo đối tượng chịu chi phí
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Kế toán các khoản ứng trước - Nguyễn Trung Thiện
11 Save BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI ------------------ Kế tốn TCDN P1 2 Save CHƯƠNG 3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ỨNG TRƯỚC 3 Save 3.1 Khái niệm và nguyên tắc kế toán: 3.1.1 Các khái niệm: * Tạm ứng * Là TS của doanh nghiệp; * Ứng trước cho CB-CNV trong DN; * Sử dụng vào hoạt động SXKD của DN; •* Phải báo cáo thanh quyết toán tạm ứng sau khi sử dụng. * CP trả trước * CP đã phát sinh nhưng liên quan đến nhiều kỳ, nhiều niên độ; * Chưa thể tính vào CP SXKD kỳ này; •* Được tính vào 2 hay nhiều kỳ tiếp theo. 24 Save 3.1.2 Nguyên tắc: * Tạm ứng * Chỉ tạm ứng cho CB-CNV DN; * Giao tạm ứng mới khi quyết toán t.ứng cũ; * Sử dụng đúng mục đích số tiền tạm ứng; •* Người nhận tạm ứng không giao tiền tạm ứng cho người khác; * CP trả trước * Phải lập quyết toán sau khi sử dụng. * Chi phí trả trước ngắn hạn: 1 năm tài chính; •* Chi phí trả trước dài hạn: trên 1 năm tài chính; •* Mức phân bổ = CP trả trước : Số kỳ dự kiến •* Phân bổ đúng theo đối tượng chịu chi phí 5 Save 3.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TẠM ỨNG 3.2.1 Chứng từ sử dụng: - Giấy đề nghị tạm ứng (03.TT); - Phiếu chi (02.TT); - Báo cáo thanh toán tạm ứng (04.TT); - Các chứng từ gốc: Hóa đơn mua hàng, biên lai cước phí, vận chuyển . 3.2.2 Tài khoản sử dụng: TK 141 - “Tạm ứng” 6 Save 3.2.3 Phương pháp hạch toán: (1) Tạm ứng tiền để mua vật tư, hàng hóa: Nợ TK 141 - Tạm ứng Có TK 111, 112 (2) Quyết toán số tiền tạm ứng: a) Số thực chi < số tạm ứng: Nợ TK 151, 152, 153, 156, 211 Nợ TK 627, 641, 642, Nợ TK 121, 128, 221, 222 Có TK 141 Số tiền thừa: Nợ TK 111, 334 Có TK 141 37 Save (2) Quyết toán số tiền tạm ứng: b) Số thực chi > số tạm ứng: Nợ TK 151, 152, 153, 156, 211 Nợ TK 627, 641, 642, Nợ TK 121, 128, 221, 222 Có TK 141 (Bằng số tiền tạm ứng) Có TK 111 (Chi trả số thiếu) 3.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC NGẮN HẠN 3.3.1 Chứng từ 3.3.2 Sổ kế toán 3.3.3 Tài khoản sử dụng: TK 242 8 Save 3.3.4 Phương pháp hạch toán: * Nội dung của chi phí trả trước gồm có: + Chi phí trả trước về thuê nhà xưởng, văn phòng + Công cụ dụng cụ xuất kho một lần với giá trị lớn. + Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn. + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế đã phát sinh trong kỳ đối với những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài + * Tóm tắt một số nghiệp vụ phát sinh chủ yếu: 9 Save 111,331,153 627, 641 Nếu CP phát sinh không lớnPhát sinh lớn, cần phân bổ nhiều kỳ 242 Từng kỳ phân bổ dần vào chi phí Trả tiền thuê TSCĐ, nhà nhiều tháng Nếu có VAT 133 Tiền thuê một tháng 410 Save Thí dụ 1: Cty ký hợp đồng vay ngắn hạn Ngân hàng A số tiền 100 triệu đồng, lãi suất 1%/tháng trả trước lãi tiền vay với thời hạn vay 10 tháng. Ngân hàng đã chuyển số tiền vay vào tài khoản của Cty. Mục đích vay tiền dùng vào đầu tư XDCB. Giải: 341 112 242 100 (a) (a) 10 (100x1%x10) (a) 90 241 (b) 11 (b) Đơn vị tính: triệu đồng 11 Save Thí dụ 2: Cty chuyển một TSCĐ sử dụng tại bộ phận bán hàng thành công cụ, dụng cụ, tài sản này có nguyên giá 10 triệu, đã hao mòn 80%, phân bổ 2 tháng. Đ.khoản? Giải: 211 214 242 10 (a) (a) 2 (10x20%) (a) 8 641 (b) 11 (b) Đơn vị tính: triệu đồng 10 8 12 Save 3.4 CẦM CỐ, THẾ CHẤP, KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC 3.4.1 Chứng từ kế toán: 3.4.2 Sổ kế toán: 3.4.3 Tài khoản sử dụng: TK 244 (kết cấu – xem g.trình) 3.4.4 Phương pháp hạch toán: 1. Dùng tiền mặt, tiền gởi Ngân hàng để ký quỹ, ký cược: 111,112 244 (1a) b. Khi nhận lại (1b) c. Bị phạt, trừ vào tiền KQ, KC 811 d. Khoản nợ bên bán trừ vào tiền ký quỹ 331 (1d) 513 Save 2. Trường hợp cầm cố ngắn hạn TSCĐ: 2a. Nếu chỉ đem cầm cố giấy tờ quyền sở hữu nhà, đất, TSCĐ. Định khoản? 2b. Đem tài sản đi cầm cố: Xét thí dụ: Cty A đem cầm cố một TSCĐ có nguyên giá 100 triệu, đã trích khấu hao 25% để vay ngắn hạn Ngân hàng 50 triệu đồng đem về nhập quỹ tiền mặt. 211 214 100 25 244 100 (a) (a) 25 (a) 75 111341 (b)5050 (b) * SV nghiên cứu khi trả tiền vay, nhận TS về? 14 Save 14 CHÚC CẢ LỚP THÀNH CÔNG! 15 Save 2. - Tài khoản sử dụng: Kế toán tổng hợp sử dụng TK 142 để phản ánh chi phí trả trước và tình hình phân bổ chi phí trả trước vào chi phí SXKD hoặc kết chuyển trừ vào doanh thu bán hàng để xác định kết quả kinh doanh. Bên Nợ: - Các khoản chi phí trả trước phát sinh chờ phân bổ. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp chờ kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Bên Có: - Phân bổ chi phí trả trước vào các đối tượng chịu chi phí có liên quan - Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Số dư bên nợ Các khoản chi phí trả trước chờ phân bổ hoặc chờ kết chuyển. 616 Save - Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: + Kế toán chi phí trả trước: (1) Căn cứ vào các chứng từ có liên quan để phản ánh chi phí trả trước thực tế phát sinh: Nợ TK 142 (1421) Có TK 111, 112: Trả trước tiền thuê TSCĐ cho nhiều kỳ hạch toán. Có TK 2413: Giá trị công việc SC lớn TSCĐ đã hoàn thành – chờ phân bổ Có TK 153: Giá trị công cụ dụng cụ xuất kho chờ phân bổ 2 lần hoặc nhiều lần. Có TK 111, 112: Tiền mua bảo hiểm tài sản,... (2)Hàng tháng hoặc định kỳ xác định mức phân bổ chi phí trả trước để tính vào các đối tượng chịu chi phí có liên quan. * Mức phân bổ cho từng kỳ Nợ TK 635, 627, 641, 642, Có TK 142 (1421) 17 Save 5.3 : TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn 5.4 : TK 144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn (Sinh viên tự nghiên cứu giáo trình) 18 Save CÂU HỎI NGHIÊN CỨU THÊM: 1. Định khoản bên Có TK doanh thu thì qui đổi ngoại tệ về VNĐ theo tỷ giá nào? 2. Phát sinh các khoản lãi hoặc lỗ tỷ giá hối đoái kế toán hạch toán: - Doanh nghiệp đang trong giai đoạn đầu tư (Trước khi đi vào hoạt động? (Chú ý TK 413 – C.Lệch tỷ giá hối đoái) - DN đang hoạt động SXKD? (Chú ý TK 635, 515) 3. Theo nguyên tắc chi tạm ứng thì kế toán có thể chi tạm ứng cho ai? 4. Phân biệt chi phí trả trước và chi phí phải trả. 5. Phương pháp hạch toán khi kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu hoặc thừa. 719 Save 20 Save * Cầm cố * Là TS của doanh nghiệp; * Con nợ giao cho chủ nợ; * Đảm bảo khoản nợ vay. * Ký quỹ * Là TS của DN; * Gửi trước để làm tin trong quan hệ mua bán, làm đại lý, tham gia đấu thầu; •* Đảm bảo tin cậy, ràng buột trách nhiệm; •* Bên ký quỹ không thực hiện đúng hợp đồng trừ vào tiền ký quỹ. * Ký cược * Là TS của doanh nghiệp; * Giao khi thuê mượn tài sản; * Ràng buộc, nâng cao trách nhiệm quản lý, sử dụng tốt, hoàn trả TS; * Mất tiền ký cược nếu vi phạm hợp đồng.
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_3_ke_toan_ca.pdf