Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 7: Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định
Mục tiêu
• Sau khi học xong chương này, người học có thể:
– Nhận diện các thông tin thích hợp cho việc ra quyết định
– Ứng dụng thông tin thích hợp phục vụ cho việc ra các quyết định ngắn hạn.
– Trình bày cách ra quyết định trong trường hợp có điều kiện hạn chế.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 7: Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 7: Thông tin thích hợp cho việc ra quyết định
1Thông tin thích hợp cho i ế đị hv ệc ra quy t n Mục tiêu • Sau khi học xong chương này, người học có thể: – Nhận diện các thông tin thích hợp cho việc ra quyết định – Ứng dụng thông tin thích hợp phục vụ cho việc ra các quyết định ngắn hạn. ế 2 – Trình bày cách ra quy t định trong trường hợp có điều kiện hạn chế. Nội dung • Thông tin thích hợp Ứ d hô i hí h h h iệ• ng ụng t ng t n t c ợp c o v c ra quyết định • Ra quyết định trong trường hợp có điều kiện hạn chế 3 Thông tin thích hợp • Nhắc lại chương 1 1 Hoạch định Ra quyết định Lựa chọn giữa những cách làm khác nhau 4 Kiểm soát 2Cơ sở ra quyết định • Đi xe buýt hay xe gắn máy 5 Why not? Cơ sở ra quyết định • Hãy xác định chi phí nào có thể ảnh hưởng đến quyết định của bạn: – Tiền xăng – Vé xe buýt – Ăn sáng – Khấu hao xe (đã mua từ trước) 6 – Thời gian chờ xe buýt – Tiền mua quần áo Khái niệm thông tin thích hợp • Thông tin thích hợp là các thông tin: Ả h h ở đế ết đị h– n ư ng n quy n – Tạo ra những dữ liệu khác biệt trong tương lai đối với mỗi phương án • Quá trình ra quyết định cần xác định các thông tin thích hợp và các thông tin 7 không thích hợp Xác định thông tin thích hợp Chi phí chìm Chi phí có thể tránh khỏi Thông tin không khác biệt trong tương lai Thông tin không thích hợp 8 Thông tin khác biệt (giữa các phương án) Thông tin thích hợp Chi phí cơ hội (thu nhập mà p/án này hy sinh) 3Thí dụ • Bạn dự kiến chọn 1 trong 2 phương án: – Bán xe cũ và mua xe mới – Giữ xe cũ • Cho biết khoản nào dưới đây là chi phí chìm: – Chi phí đăng ký chủ quyền xe mới. – Chi phí sẽ phải chi sửa chữa xe hàng tháng. – Chi phí mua xe cũ đã chi năm trước 9 . – Chi phí tân trang xe cũ đã chi tháng trước khi dự định bán xe. Thí dụ • Tiếp tục thí dụ trên, cho biết khoản nào dưới đây là chi phí không khác biệt: – Phí đậu xe – Phí bảo hiểm xe – Phí tái cấp bằng lái hàng năm – Tiền rửa xe hàng tháng T tất ả á hi hí thí h hợ hã 10 • rong c c c c p c p, y phân biệt chi phí có thể tránh khỏi và chi phí khác biệt. Hãng xe Phương Linh • Hãng xe Phương Linh cho thuê xe ô tô cao cấp với doanh thu hàng năm 600 triệu; định phí 240 triệu/năm không bao gồm khấu hao. Nay công ty dự định thay 1 xe cũ bằng 1 xe mới: – Tiền mua xe mới: 800 triệu, biến phí hàng năm 120 triệu, thời gian tiếp tục kinh doanh là 5 năm. Công ty dự định sẽ không tăng giá thuê xe. 11 – Xe cũ có nguyên giá 700 triệu, giá trị còn lại 500 triệu; nếu bán sẽ thu được 450 triệu. Biến phí hàng năm 200 triệu, thời gian tiếp tục kinh doanh là 5 năm. Hãng xe Phương Linh Hãng xe Phương Linh So sánh hai phương án Giữ xe cũ Bán xe cũ Chênh lệch Doanh thu 3.000 3.000 0 Biến phí -1.000 -600 400 Định phí (không tính khấu hao) -1200 -1200 0 Khấu hao xe mới -800 -800 12 Khấu hao/Giá trị còn lại xe cũ -500 --500 0 Thu thanh lý xe cũ 450 450 Lợi nhuận 300 350 50 4Hãng xe Phương Linh Hãng xe Phương Linh So sánh hai phương án Giữ xe cũ Bán xe cũ Chênh lệch Thông tin thích hợp Biến phí -1.000 -600 400 Khấu hao xe mới -800 -800 Thu thanh lý xe cũ 450 450 Ảnh hưởng đến lợi nhuận 50 13 Thông tin không thích hợp Doanh thu 3.000 3.000 0 Khấu hao/Giá trị còn lại xe cũ -500 -500 0 Định phí (không tính khấu hao) -1.200 -1.200 0 Ứng dụng thông tin thích hợp • Bài toán thêm hay ngừng một bộ phận Bài á ả ấ h ài 2 • to n s n xu t ay mua ngo • Bài toán bán hay tiếp tục sản xuất 14 Thêm/ngưng một bộ phận Doanh thu bộ phận Biến phí bộ phậnSố dư đảm phí bộ phận Định phí bộ phận có thể kiểm soát Số dư bộ phận có thể kiểm soát Định phí BP kiểm soátSố dư bộ phận Thành quả quản lý Hiệu quả đầu tư 15 bởi người khác Cần xem xét kỹ định phí có thể / không thể tránh được Văn phòng Siêu Kế • Văn phòng dịch vụ kế toán Siêu Kế có ba hoạt động với thông tin dưới đây. Bạn có đề nghị gì về việc ngưng một trong số á h t độ đóc c oạ ng . (ngàn đồng) DV kế toán (doanh nghiệp) DV thuế (doanh nghiệp) DV tài chính cá nhân Tổng Doanh thu 120,000 50,000 30,000 200,000 Biến phí 50,000 22,000 18,000 90,000 Số dư đảm phí 70 000 28 000 12 000 110 000 16 , , , , ĐP có thể tránh 20,000 10,000 5,000 35,000 Đóng góp cho CP chung 50,000 18,000 7,000 75,000 ĐP không thể tránh 30,000 12,500 7,500 50,000 Lợi nhuận 20,000 5,500 (500) 25,000 5Quyết định thêm/ngưng một bộ phận • Chi phí có thể tránh khỏi là chi phí sẽ không phát sinh nếu ngưng hoạt động một bộ phận . Thí dụ đối với Siêu kế là chi phí nhân viên chuyên nghiệp, quảng cáo Chi phí có thể tránh được là một thông tin thích hợp • Việc thêm hay ngưng một bộ phận/sản phẩm cũng cần xem xét các nhân tố khác như khả 17 năng mang lại doanh thu của 1 bộ phận đối với các bộ phận khác. Sản xuất hay mua ngoài • Sản xuất hay mua ngoài là quyết định có thực hiện một công đoạn/hoạt động trong chuỗi giá trị hay là mua ngoài (outsource) • Lý thuyết chuỗi giá trị (value chain) của Porter và chiến lược
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_quan_tri_chuong_7_thong_tin_thich_hop_cho.pdf