Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Đánh giá trách nhiệm quản lý

Mục tiêu

• Sau khi học xong chương này, người học có thể:

– Giải thích được sự cần thiết của việc đánh giá trách nhiệm trong tổ chức phân quyền.

– Trình bày khái niệm kế toán trách nhiệm

– Giải thích cách đánh giá trách nhiệm trong các loại trung tâm trách nhiệm khác nhau.

– Giải thích cách lập và phân tích báo cáo bộ phận

– Trình bày các phương pháp tính giá chuyển nhượng nội bộ

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Đánh giá trách nhiệm quản lý trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Đánh giá trách nhiệm quản lý trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Đánh giá trách nhiệm quản lý trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Đánh giá trách nhiệm quản lý trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Đánh giá trách nhiệm quản lý trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Đánh giá trách nhiệm quản lý trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Đánh giá trách nhiệm quản lý trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Đánh giá trách nhiệm quản lý trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Đánh giá trách nhiệm quản lý trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Đánh giá trách nhiệm quản lý trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 27 trang Trúc Khang 11/01/2024 4781
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Đánh giá trách nhiệm quản lý", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Đánh giá trách nhiệm quản lý

Bài giảng Kế toán quản trị - Chương 5: Đánh giá trách nhiệm quản lý
10-Aug-17
1
Đánh giá trách nhiệm quản lý
Mục tiêu
• Sau khi học xong chương này, người học có 
thể:
– Giải thích được sự cần thiết của việc đánh giá trách 
nhiệm trong tổ chức phân quyền.
– Trình bày khái niệm kế toán trách nhiệm
– Giải thích cách đánh giá trách nhiệm trong các loại 
trung tâm trách nhiệm khác nhau.
2
– Giải thích cách lập và phân tích báo cáo bộ phận
– Trình bày các phương pháp tính giá chuyển nhượng 
nội bộ
Nội dung
• Tổng quan
Đá h iá hà h ả ả lý• n g t n qu qu n 
• Giá chuyển giao nội bộ
• Báo cáo bộ phận
3
Tổng quan
• Tại sao phải đánh giá trách nhiệm quản lý?
1
Tích tụ 
tư bản Phân quyền
Đánh giá
trách nhiệm
ế
4
K toán 
trách nhiệm
10-Aug-17
2
Phân quyền theo chức năng
Giám đốc
Bộ phận
Kinh doanh
Bộ phận
Sản xuất
Bộ phận
Tài chính
5
Phân quyền theo sản phẩm
Giá đố
Sản phẩm B
m c
Sản phẩm A Sản phẩm C
6
Bộ phận
Kinh doanh
Bộ phận
Sản xuất
Bộ phận
Tài chính
Phân quyền theo khu vực địa lý
Giá đốm c
Nước ngoài Nội địa
7
Hoa Kỳ EU ASIAN Miền Bắc Miền Nam
Ưu điểm của phân quyền
• Chuyên biệt hóa thông tin. 
• Ra quyết định kịp thời hơn .
• Tiết kiệm thời gian cho các nhà quản lý cấp cao. 
• Giảm sự phức tạp trong tính toán các phương án
• Đào tạo cán bộ. 
• Khuyến khích sự năng động sáng tạo của các nhà 
8
quản lý cấp dưới. 
10-Aug-17
3
Nhược điểm của phân quyền
• Các nhà quản lý cấp dưới không thấy được tổng 
thể
• Các nhà quản lý cấp dưới có mục tiêu không 
nhất quán với mục tiêu của toàn tổ chức
• Thiếu sự phối hợp giữa các nhà quản lý được 
giao quyền chủ động
9
Cần thiết một hệ thống kế toán trách nhiệm để 
phục vụ việc đánh giá trách nhiệm quản lý
Kế toán trách nhiệm
• Hệ thống kế toán trách nhiệm giúp liên 
kết các nhà quản trị các cấp được giao 
quyền quyết định với kết quả của các 
quyết định của họ.
ề ế
10
Quy n ra 
quyết định
K t quả của 
quyết định
Kế toán trách nhiệm
• Hệ thống kế toán trách nhiệm được thiết 
lập cho một cơ cấu tổ chức sao cho doanh 
thu và chi phí được tập hợp và báo cáo 
bởi các trung tâm trách nhiệm trong tổ 
chức. 
• Mỗi trung tâm trách nhiệm trong tổ chức 
chỉ được tính thu nhập và chi phí trong
11
phạm vi mà nó chịu trách nhiệm và về 
những gì mà nó có thể kiểm soát được. 
Higgis, 1952
Cơ cấu tổ chức và trung tâm trách nhiệm
Toång coâng ty
Cöûa haøng B Nhaø maùy A
Khu vöïc
Mieàn Baéc
Khu vöïc
Mieàn Trung
Khu vöïc
Mieàn Nam
12
Phaân xöôûng A
Khoái saûn xuaát
Phoøng keá toaùn Phoøng kinh doanh
Khoái phoøng ban
10-Aug-17
4
Có thể kiểm soát
13
Quản đốc phân xưởng Giám đốc nhà máy 
Phân loại trung tâm trách nhiệm
• Trung tâm chi phí
T â d h h• rung t m oan t u
• Trung tâm lợi nhuận
• Trung tâm đầu tư
14
Cơ sở phân loại
Đầu vào Đầu ra
THỰC HIỆN 
CÔNG VIỆC
Sử dụng các 
nguồn lực, đo 
ằ
Sản phẩm, 
dịch vụ cung 
ấ
15
b ng chi phí c p
Trung tâm chi phí
• Là trung tâm trách nhiệm trong đó đầu 
vào được lượng hóa bằng tiền nhưng đầu 
ra không thể lượng hóa bằng tiền được. 
Bao gồm:
– Trung tâm chi phí định mức 
– Trung tâm chi phí linh hoạt (trung tâm chi 
16
tiêu) 
10-Aug-17
5
Trung tâm chi phí định mức
• Trung tâm chi phí 
định mức là trung 
tâm chi phí mà đầu 
ra có thể xác định và 
lượng hóa bằng tiền 
được trên cơ sở đã 
biết lượng đầu vào 
17
cần thiết cho một 
đơn vị sản phẩm ở 
đầu ra. 
Trung tâm chi phí linh hoạt
• Trung tâm chi phí 
linh hoạt là trung 
tâm mà đầu ra 
không thể lượng 
hóa bằng tiền hoặc 
hầu như không có 
ố
18
m i quan hệ chặt 
chẽ ̃giữa đầu vào và 
đầu ra. 
Trung tâm doanh thu
• Trung tâm doanh thu được hình thành nhằm 
tổ chức và thực hiện hoạt động tiêu thụ của 
đơn vị. Trong đó, người quản lý chịu trách 
nhiệm về giá bán và khối lượng sản phẩm 
tiêu thụ, nhưng không chịu trách nhiệm về 
giá thành hay giá vốn sản phẩm 
• Đầu ra có thể lượng hóa bằng tiền nhưng 
đầu vào không thể lượng hóa được
19
 . 
Trung tâm lợi nhuận
• Trung tâm lợi nhuận là trung tâm mà cả đầu vào 
và đầu ra đều có thể lượng hóa bằng tiền và so 
sánh với nhau để xác định hiệu quả hoạt động. 
• Người quản lý trung tâm lợi nhuận có quyền và 
trách nhiệm trong việc quyết định về nguồn 
cung cấp và lựa chọn thị trường, nhưng không 
có trách nhiệm và không kiểm soát về vấn đề 
đầu tư
20
 . 
10-Aug-17
6
Trung tâm đầu tư
• Trung tâm đầu tư là một trung tâm trách nhiệm 
mà người quản lý được trao một sự linh hoạt tối 
đa trong việc đưa ra các quyết định; không chỉ 
là những quyết định hoạt động ngắn hạn (cơ cấu 
sản phẩm, giá bán, phương thức sản xuất) mà 
còn là những quyết định về đầu tư. 
21
Xác định loại trung tâm trách nhiệm
Toång coâng ty
Cöûa haøng B Nhaø maùy A
Khu vöïc
Mieàn Baéc
Khu vöïc
Mieàn Trung
Khu vöïc
Mieàn Nam
22
Phaân xöôûng A
Khoái saûn xuaát
Phoøng keá toaùn Phoøng kinh doanh
Khoái phoøng ban
Bạn có biết?
• Một nghiên cứu do James S. Reece và William 
R Cool tiến hành trên 620 công ty sản xuất tại. 
Mỹ (công bố trên Fortune 1000 năm 1 ... 
Đơn giá
(triệu đồng)
Số lượng
(1000 chai)
Thành tiền
(triệu đồng)
Nước tương 14 100 1400
55
Lập dự toán
Nhà máy Tường Hải
Dự toán chi phí tháng 2 20x0 .
Định mức CP
(triệu đồng)
Sản lượng
(1000 chai)
CP dự toán
(triệu đồng)
Biến phí đơn vị (1000 chai)
Sản xuất 5 100 500 
Bán hàng và quản lý 2 100 200 
Cộng biến phí đơn vị 7 700 
56
Định phí
Sản xuất 300 300 
Bán hàng và quản lý 200 200 
Cộng định phí 500 500 
Giả sử không có sản phẩm dở dang và thành phẩm cuối kỳ và đầu kỳ)
10-Aug-17
15
Lập dự toán
Nhà máy Tường Hải
Dự toán kết quả kinh doanh tháng 2.20x0 
(triệu đồng) Dự toán 
Sản lượng (1000 chai) 100
Doanh thu 1400
Biến phí 
Sản xuất 500
Bán hàng và quản lý 200
Cộng biến phí 700
57
Số dư đảm phí 700
Định phí
Sản xuất 300
Bán hàng và quản lý 200
Cộng định phí 500
Lợi nhuận bộ phận 200
Đánh giá trung tâm lợi nhuận
• Vì người quản lý trung tâm lợi nhuận có 
quyền quyết định cả về đầu vào (chi phí) 
cả về đầu ra (giá bán, sản lượng); nên 
đánh giá trung tâm lợi nhuận bao gồm cả 
hai phương diện:
– Biến động về sản lượng
58
– Biến động về giá bán và chi phí
Nhà máy Tường Hải
Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 2.20x0
Thực tế
Chênh
lệch thực
tế với dự
toán điều
chỉnh
Dự toán 
điều chỉnh
Chênh 
lệch do 
sản 
lượng
Dự toán 
chưa điều 
chỉnh
Sản lượng 120 - 120 20 100 
Doanh thu 1.620 (60) 1.680 280 1.400 
Biến phí -
Sản xuất 580 (20) 600 100 500 
Bán hàng và quản lý 260 20 240 40 200 
Cộng biến phí 840 - 840 140 700 
Số dư đảm phí 780 (60) 840 140 700
59
Tổng định phí -
Sản xuất 305 5 300 - 300 
Bán hàng và quản lý 220 20 200 - 200 
Cộng tổng định phí 525 25 500 - 500 
Lợi nhuận bộ phận 255 (85) 340 140 200 
Đánh giá trung tâm lợi nhuận
Chiến lược kinh 
doanh tốt nhưng 
ầLợi nhuận nhà máy tăng 
trưởng tốt trong tháng
c n chú ý chi phí
60
10-Aug-17
16
Đánh giá trung tâm lợi nhuận
• Lợi nhuận trong báo cáo chỉ là lợi nhuận 
bộ phận (chưa tính các chi phí ngoài 
phạm vi kiểm soát)
• Các vấn đề cần chú ý
– Giá chuyển giao nội bộ
– Các khoản doanh thu chung
61
– Các khoản chi phí chung
Đánh giá trung tâm đầu tư
• Trong trung tâm đầu tư người quản lý được 
trao một sự linh hoạt tối đa trong việc đưa ra 
các quyết định; không chỉ là những quyết định 
hoạt động ngắn hạn (cơ cấu sản phẩm, giá bán, 
phương thức sản xuất) mà còn là những 
quyết định về đầu tư. 
• Trung tâm đầu tư là sự mở rộng của trung tâm 
62
lợi nhuận, trong đó lợi nhuận được đánh giá 
bằng cách so sánh với tài sản hay giá trị đầu tư 
vào trung tâm. 
Đánh giá trung tâm đầu tư
• Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (viết tắt ROI -
Return on Investment) thường được dùng 
để đánh giá trung tâm đầu tư.
• ROI bằng lợi nhuận hoạt động bộ phận 
chia cho giá trị tài sản đầu tư cho bộ 
phận. 
63
ROI
Đầu vào Đầu ra
TRUNG TÂM
ĐẦU TƯ
Tài sản đầu tư cho 
hoạt động
Lợi nhuận hoạt 
động bộ phận
64
Tiền, hàng tồn kho, nợ 
phải thu, tài sản cố 
định
Lợi nhuận trước 
thuế và chi phí lãi 
vay
10-Aug-17
17
ROI
• Ưu điểm của ROI :
ROI ất th ậ l i h iệ á h– r u n ợ c o v c so s n .
– ROI có kết cấu tương đồng với chi phí vốn.
– ROI phù hợp với cách đánh giá của người 
bên ngoài công ty khi xem xét hoạt động của 
toàn bộ công ty.
65
ROI
Tập đoàn ABC 
Công ty A
Kết quả hoạt động 20x0
Lợi nhuận hoạt động 400Kết quả hoạt động 20x0
Lợi nhuận hoạt động 1780
Tài sản đầu tư 12500
ROI 14%
Tài sản đầu tư 2000
ROI 20%
Công ty C
Kết quả hoạt động 20x0
Lợi nhuận hoạt động 1300
Tài sản đầu tư 10000
ROI 13%
66
Công ty B 
Kết quả hoạt động 20x0
Lợi nhuận hoạt động 80
Tài sản đầu tư 500
ROI 16%
ROI
ROI
Lợi nhuận hoạt động
Tài sản đầu tư
ROS
Lợi nhuận hoạt động
D h h
Số vòng quay TS
Doanh thu
Tài ả đầ
67
oan t u s n u tư
ROI
• Nhược điểm của ROI
Một ố ấ đề ề kỹ th ật– s v n v u
– Có khuynh hướng chú trọng đến lợi nhuận 
ngắn hạn
– Không phù hợp với mô hình dòng tiền
– Có thể không hoàn toàn thuộc về phạm vi 
ề ầ
68
đi u hành của nhà quản lý trung tâm đ u tư
– Nhà quản trị trung tâm đầu tư không thực 
hiện những dự án có ROI thấp
10-Aug-17
18
Faster và ROI
• Bộ phận kinh doanh thức ăn 
nhanh Faster là 1 trung tâm 
đầ h ộ ậ đ à Vif du tư t u c t p o n oo 
đang có mức ROI là 12%.
• Faster có tài sản đầu tư là 
4000 triệu và lợi nhuận hoạt 
động là 800 triệu. Có một dự 
án mua một cửa hàng mới 
với chi phí đầu tư 1000 triệu 
69
và lợi nhuận sẽ tăng thêm 
160 triệu đồng.
• Nhà quản lý Faster có thực 
hiện dự án không?
Đánh giá trung tâm đầu tư
• Lợi nhuận còn lại (Residual Income - 
viết tắt RI) Lợi nhuận còn lại là số tiền . 
còn lại sau khi trừ lợi nhuận cho chi phí 
vốn ước tính. Chi phí vốn ước tính là kết 
quả của giá trị tài sản sử dụng với tỷ lệ lợi 
nhuận mong đợi tối thiểu từ tài sản hoạt 
ầ
70
động của trung tâm đ u tư.
RI
• Nhà máy Hải Hưng thuộc tập đoàn bánh 
kẹo Hải Dương là một trung tâm đầu tư 
có tài sản đầu tư là 12.000 triệu đồng và 
lợi nhuận hoạt động là 2.000 triệu đồng. 
Tỷ suất lợi nhuận mong muốn mà tập 
đoàn đề ra cho các nhà máy là 15% trên 
71
tài sản hoạt động.
• Tính RI của Hải Hưng.
RI
• Ưu điểm của RI:
RI h hế h ớ th h h ặ iữ– ạn c xu ư ng u ẹp o c g 
nguyên quy mô hoạt động để gia tăng hoặc 
bảo vệ ROI.
– RI giúp sự thống nhất giữa lợi ích của công 
ty và bộ phận.
RI ó hể á đị h li h h ê ở điề
72
– c t x c n n oạt tr n cơ s u 
chỉnh tỷ lệ lãi suất phù hợp cho từng bộ phận 
hay từ̀ng thời kỳ. 
10-Aug-17
19
RI
• Nhược điểm của RI:
RI là hỉ tiê t ệt đối ê khô thể dù– c u uy n n ng ng 
so sánh giữa các bộ phận với nhau. 
• Các công ty thường không khuyến khích 
trung tâm đầu tư gia tăng RI càng cao 
càng tốt, mà họ chỉ đề ra RI dự toán và 
73
đánh giá kết quả trên cơ sở so sánh giữa 
thực tế và dự toán.
Faster và RI
• Tính RI của Faster 
trong hai trường hợp 
nhận và không nhận 
triển khai dự án mua 
cửa hàng mới.
74
Đánh giá trung tâm đầu tư
• Trung tâm đầu tư lập dự toán và báo cáo 
tương tự trung tâm lợi nhuận .
• Tuy nhiên, việc phân tích báo cáo của 
trung tâm đầu tư không đi sâu vào các 
yếu tố doanh thu và chi phí mà đánh giá 
trên tổng thể hiệu quả đầu tư.
75
Những vấn đề trong đánh giá 
• Trong tổ chức phân quyền, các kỹ thuật đánh 
giá đã nghiên cứu có những vấn đề phức tạp về 
con người bên cạnh những yếu tố kỹ thuật:
– Tính thống nhất của mục tiêu
– Quan hệ tương tác giữa các bộ phận
– Chi phí quá mức
– Sự thúc đẩy các hành vi gian lận
76
– Khuynh hướng chú ý đến ngắn hạn
– Khuynh hướng tập trung vào thành quả về tài chính
10-Aug-17
20
Balanced scorecard
Tài chính
Mong muốn 
và chiến lượcKhách hàng
Quy trình
Kinh doanh
77
Học tập &
Phát triển
Định giá chuyển giao
• Tại sao phải đặt vấn đề về định giá 
chuyển giao?
3
Bộ phận A Bộ phận B
Sản phẩm Nguyênliệu
78
Lợi ích của A Lợi ích của B
Lợi ích của công ty
Định giá chuyển giao
• Các phương pháp:
Đị h iá th iá thị t ờ– n g eo g rư ng
– Định giá theo thỏa thuận
– Định giá theo chi phí
79
Định giá theo thị trường
• Hai bên định giá dựa trên giá thị trường 
có điều chỉnh (thí dụ trừ bớt đi chi phí 
bán hàng như hoa hồng hay vận 
chuyển)
• Hai bên có thể quyết định có thực hiện 
giao dịch nội bộ hay là không.
80
10-Aug-17
21
Định giá theo thị trường
• Ưu điểm
– Tăng quyền tự chủ
– Lợi nhuận của các bộ phận được xác định và xác 
định trên cơ chế thị trường.
– Tránh sự điều tra từ cơ quan thuế 
• Nhược điểm
– Không phải lúc nào cũng có giá thị trường
Giá thị trường không thích hợp trong những điều
81
– 
kiện đặc biệt của sản phẩm, dịch vụ
– Khi bộ phận bán thừa công suất, việc sử dụng giá thị 
trường có thể tổn hại cho lợi ích chung.
Chống chuyển giá
82
Các doanh nghiệp liên kết có dấu hiệu chuyển giá sẽ là 
đối tượng điều tra của cơ quan thuế và có thể phải chịu 
các quy định áp giá (Thông tư 66/2010/TT-BTC)
Tranfer pricing
Vietsovpetro 1998
Tiền xe mà xí nghiệp vận 
ấ
Nhưng đâu phải lúc 
nào anh cũng kêu 
được taxi ngay lậptải cung c p cho xí nghiệp 
tôi gấp mười lần tiền taxi
tức tại Vũng Tàu
83
Công ty Vietchem
• Công ty hóa chất Vietchem có 2 bộ phận X và Y. Bộ 
phận X sản xuất sản phẩm A với chi phí là 1000 đ biến 
phí và 400 đ định phí, đang bán với giá 1.500đ. Công 
suất của X là 10 triệu sản phẩm và mới sử dụng 80%. 
• Bộ phận Y cần mua 1 triệu sản phẩm A và có 1 doanh 
nghiệp bên ngoài chào giá chỉ có 1.400 đ. 
• Bộ phận Y có nên mua ngoài nếu việc X bán cho Y 
không làm X tốn thêm định phí?
84
10-Aug-17
22
Công ty Vietchem
Vietchem
Mua nội bộ hay mua ngoài
X Y Vietchem
Trường hợp mua nội bộ
Số dư đảm phí 500 -100 400
Định phí 0 0 0
Lợi nhuận 500 -100 400
85
Định giá theo thỏa thuận
• Trong trường hợp không có giá thị trường 
cùng điều kiện hoặc những ràng buộc 
khác không thể mua ngoài (thí dụ bí mật 
công nghệ), hai bên có thể thỏa thuận một 
mức giá chuyển giao.
• Giá thị trường và chi phí có thể dùng để 
86
tham chiếu.
Định giá theo thỏa thuận
• Ưu điểm
– Là giải pháp thực tế trong những điều kiện bất khả 
kháng.
– Có thể tăng sự tự chủ của các nhà quản lý cấp dưới 
nếu nhà quản lý cấp cao không can thiệp vào.
– Có thể mang lại lợi ích cho toàn bộ tổ chức nếu bên 
bán đang có công suất thừa.
• Nhược điểm
87
– Có thể trở thành đối tượng điều tra của cơ quan thuế
– Có thể làm mất tự chủ hoặc gây mâu thuẫn nếu nhà 
quản lý cấp cao can thiệp vào quá trình.
Công ty Vietchem
• Hãy đề xuất một mức giá chuyển giao phù hợp 
giữa hai bên? 
88
10-Aug-17
23
Công ty Vietchem
Vietchem
Mua nội bộ hay mua ngoài
Mức giá chuyển giao X Y Vietchem
1000 0 400 400
1100 100 300 400
1200 200 200 400
1300 300 100 400
89
1400 400 0 400
Định giá theo chi phí
• Giá chuyển giao được tính theo chi phí 
của bên bán với những lựa chọn sau: 
– Dùng giá định mức hay giá thực tế
– Dùng biến phí hay toàn bộ chi phí
90
Giá định mức hay giá thực tế ? 
• Ưu điểm của giá định mức
Khô h ể hết á kh ả hi lã hí– ng c uy n c c o n c ng p 
cho bên mua gánh chịu
• Nhược điểm của giá định mức
– Không phải lúc nào cũng có giá định mức
91
Biến phí hay toàn bộ chi phí? 
• Ưu điểm của biến phí
Thú đẩ bê h ội bộ– c y n mua c ọn n 
• Nhược điểm của biến phí
– Bên bán bị thiệt trong việc đánh giá kết quả 
hoạt động
– Sẽ là đối tượng điều tra của cơ quan thuế
92
10-Aug-17
24
Đánh giá chung việc dùng chi phí
• Ưu điểm
Dễ th hiệ– ực n
• Nhược điểm
– Không khuyến khích việc kiểm soát chi phí, 
đặc biệt là khi dùng giá thực tế
– Không thích hợp cho việc đánh giá thành quả 
93
quản lý
Một đề xuất
Không có nhà cung cấp bên ngoài
Biến phí bên B > giá bên ngoài
Bên B thừa công suất
Đả hí ội bộ ài
Mua nội bộ
Giá phí hoặc
thương lượng
Y N
Y N
N Y
94
m p mua n < mua ngo
Mua bên
ngoài
Mua nội bộ
Giá min: giá bán ra
Giá max: thị trường
Y
N
Mua nội bộ
Giá min: biến phí
Giá max: thị trường
Hãng máy tính VietPC
Công ty VietPC
Mua ngoài hay nội bộ
Phụ tùng cần 
mua
Nhà cung 
cấp bên 
ngoài
Giá bán 
từ bên 
ngoài
Biến 
phí
Giá bán 
ra bên 
ngoài
Công 
suất
Ổ cứng Có 200 220 300 Thừa
Webcam Có 30 22 32 Hết
Màn hình Có 80 60 90 Thừa
Vỏ máy Không NA 80 NA Thừa
95
Loa Có 40 28 38 Hết
Cho biết nên mua ngoài hay mua nội bộ? giá chuyển giao 
nếu mua nội bộ?
Báo cáo bộ phận
• Tại sao phải lập báo cáo bộ phận?
4
Hiệu quả
Hiệu quả đầu tư Thành quả quản lý
96
Bộ phận
Chi phí Thu nhập
10-Aug-17
25
Hiệu quả đầu tư và thành quả quản lý
Tiếp tục đầu tư hay bán 
đi? Khen thưởng hay 
không khen thưởng?
Bộ phận A
Quản lý rất tốt
Bộ phận B
Quản lý kém
97
nhưng lợi nhuận
thấp vì các 
thiết bị cũ đã đầu
tư từ thời trước
nhưng lợi nhuận
cao vì các 
khoản đầu tư
mới
Bộ phận
• Bộ phận là bất kỳ thành phần hay hoạt 
động nào trong tổ chức mà có thể xác 
định thu nhập và chi phí riêng biệt.
• Báo cáo bộ phận là báo cáo kết quả kinh 
doanh được lập cho bộ phận nhằm:
– Đánh giá sự đầu tư nguồn lực cho bộ phận
98
– Đánh giá thành quả quản lý của người quản 
lý bộ phận 
Báo cáo bộ phận
Doanh thu bộ phận
Biến phí bộ phậnSố dư đảm phí bộ phận
Định phí bộ phận
có thể kiểm soát
Số dư bộ phận
có thể kiểm soát
Định phí BP
kiểm soátSố dư bộ phận
Thành quả 
quản lý
Hiệu quả 
đầu tư
99
bởi người khác 
Công ty nước giải khát VietBev
Công ty VietBev
Báo cáo kết quả kinh doanh năm X
Công ty
Ngành 
hàng nước 
ngọt
Ngành hàng 
nước 
khoáng
Doanh thu 5.000 3.000 2.000 
Biến phí 3.800 2.400 1.400 
Số dư đảm phí 1.200 600 600 
Định phí BP có thể kiểm soát 440 160 280 
Số dư BP có thể kiểm soát 760 440 320
100
Định phí BP kiểm soát bởi người khác 320 250 70 
Số dư BP 440 190 250 
Chi phí không phân bổ 120 
Lợi nhuận thuần 320 
10-Aug-17
26
Ngành hàng nước ngọt
Công ty VietBev -Ngành hàng nước ngọt
Báo cáo kết quả kinh doanh năm X
Toàn 
ngành
Không 
phân 
bổ
Nhãn 
Spriter
Nhãn 
Funny
Doanh thu 3.000 1000 2.000 
Biến phí 2.400 800 1.600 
Số dư đảm phí 600 200 400 
Định phí BP nhãn hàng có thể kiểm soát 128 32 70 58 
101
Số dư BP nhãn hàng có thể kiểm soát 472 130 342 
ĐP BP nhãn hàng KS bởi người khác 150 100 90 60 
Số dư BP nhãn hàng 322 40 282 
Chi phí không phân bổ 132 
Số dư BP ngành hàng 190 
Chi phí không phân bổ
• Chi phí không phân bổ là chi phí chung, không 
liên quan đến bất kỳ bộ phận nào. Thí dụ:
– Chi phí quản lý của bộ phận văn phòng công ty 
Vietbev không liên quan đến bầt kỳ ngành hàng nào.
– Chi phí bộ phận quản lý của ngành hàng nước ngọt 
không liên quan đến bất kỳ nhãn hàng nào trong 
ngành hàng này.
– Việc phân bổ chi phí này có thể dẫn đến quyết định 
ầ
102
sai l m.
Phân bổ chi phí chung - Vietbev
Công ty VietBev -Ngành hàng nước ngọt
Báo cáo kết quả kinh doanh năm X – Phân bổ chi phí chung
Toàn 
ngành
Nhãn 
Spriter
Nhãn 
Funny
Doanh thu 3.000 1000 2.000 
Biến phí 2.400 800 1.600 
Số dư đảm phí 600 200 400 
Định phí BP nhãn hàng có thể kiểm soát 128 70 58 
Số dư BP nhãn hàng có thể kiểm soát 472 130 342 
103
ĐP BP nhãn hàng kiểm soát bởi người khác 150 90 60 
Số dư BP nhãn hàng 322 40 282 
Chi phí không phân bổ - đã phân bổ 132 44 88 
Số dư BP ngành hàng đã trừ CPPB 190 (4) 194 
Ngừng sản xuất Spriter
Công ty VietBev -Ngành hàng nước ngọt
Báo cáo kết quả kinh doanh năm X (sau khi ngừng SX Spriter)
Toàn 
ngành
Nhãn 
Spriter
Nhãn 
Funny
Doanh thu 2.000 2.000 
Biến phí 1.600 1.600 
Số dư đảm phí 400 400 
Định phí BP nhãn hàng có thể kiểm soát 58 58 
Số dư BP nhãn hàng có thể kiểm soát 342 342 
104
Định phí BP nhãn hàng kiểm soát bởi người 
khác 60 60 
Số dư BP nhãn hàng 282 282 
Chi phí không phân bổ - đã phân bổ 132 132 
Số dư BP ngành hàng đã trừ CPPB 150 150 
10-Aug-17
27
Nhận xét
105
Phân tích báo cáo bộ phận
• Đánh giá hiệu quả đầu tư
Khả ă i h l i ắ h Số d đả hí– n ng s n ợ ng n ạn: ư m p 
bộ phận.
– Khả năng sinh lợi dài hạn: Số dư bộ phận
• Đánh giá thành quả quản lý
– Số dư bộ phận có thể kiểm soát
106
Áp dụng cho Vietbev và ngành nước ngọt
• Vietbev
• Ngành nước ngọt
107

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_quan_tri_chuong_5_danh_gia_trach_nhiem_qua.pdf