Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 4: Kế toán hàng tồn kho

Khái niệm và nhiệm vụ

* Khái niệm: Nguyên vật liệu là những tài sản thuộc nhóm hàng tồn kho của doanh nghiệp, là thành phần cơ bản cấu thành nên sản phẩm

* Đặc điểm nguyên vật liệu: Tham gia vào một chu kỳ sản xuất, thay đổi hình dáng ban đầu sau quá trình sử dụng

 

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 4: Kế toán hàng tồn kho trang 1

Trang 1

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 4: Kế toán hàng tồn kho trang 2

Trang 2

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 4: Kế toán hàng tồn kho trang 3

Trang 3

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 4: Kế toán hàng tồn kho trang 4

Trang 4

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 4: Kế toán hàng tồn kho trang 5

Trang 5

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 4: Kế toán hàng tồn kho trang 6

Trang 6

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 4: Kế toán hàng tồn kho trang 7

Trang 7

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 4: Kế toán hàng tồn kho trang 8

Trang 8

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 4: Kế toán hàng tồn kho trang 9

Trang 9

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 4: Kế toán hàng tồn kho trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

ppt 34 trang Trúc Khang 12/01/2024 3760
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 4: Kế toán hàng tồn kho", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 4: Kế toán hàng tồn kho

Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 4: Kế toán hàng tồn kho
Ch ươ ng 4   KẾ TOÁN HÀNG T ỒN KHO 
Khái niệm và nhiệm vụ 
Khái niệm 
	Nguyên vật liệu là những tài sản thuộc nhóm hàng tồn kho của doanh nghiệp, là thành phần c ơ bản cấu thành nên sản phẩm 
Đặc đ iểm nguyên vật liệu 
	Tham gia vào một chu kỳ sản xuất, thay đ ổi hình dáng ban đ ầu sau quá trình sử dụng 
7.2 KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU 
Ph ươ ng pháp kê khai th ư ờng xuyên 
Mọi nghiệp vụ nhập, xuất vật liệu đ ều đư ợc kế toán theo dõi, tính toán và ghi chép một cách th ư ờng xuyên. 
Trị giá NVL tồn kho cuối kỳ = 
Trị giá NVL tồn kho đ ầu kỳ + Trị giá NVL nhập trong kỳ – Trị giá NVL xuất trong kỳ 
Ph ươ ng pháp hạch toán nguyên vật liệu (1) 
Ph ươ ng pháp kiểm kê đ ịnh kỳ 
	Trong kỳ kế toán chỉ theo dõi, tính toán và ghi chép các nghiệp vụ nhập vật liệu, còn trị giá vật liệu xuất chỉ đư ợc xác đ ịnh một lần vào cuối kỳ khi có kết quả kiểm kê vật liệu 
	Trị giá NVL xuất trong kỳ = 
	Trị giá NVL tồn kho đ ầu kỳ + Trị giá NVL nhập kho trong kỳ – Trị giá NVL tồn kho cuối kỳ 
Ph ươ ng pháp hạch toán nguyên vật liệu (2) 
A/	Nguyên vật liệu đư ợc tính giá theo nguyên tắc giá gốc 
Tính giá nguyên vật liệu nhập 
Nguyên vật liệu mua ngoài 
	Giá nhập kho NVL = Chi phí mua NVL 
Nguyên vật liệu tự sản xuất 
	Giá nhập kho = 
	=	Giá thành thực tế sản xuất NVL 
	=	Chi phí mua nguyên vật liệu + Chi phí 
	chế biến + Chi phí khác 
Tính giá nguyên vật liệu (1) 
Nguyên vật liệu thuê ngoài chế biến 
	Giá nhập kho = Giá xuất NVL đ em chế biến + Tiền thuê chế biến + Chi phí vận chuyển, bốc dở vật liệu đ i và về 
Nguyên vật liệu đư ợc cấp 
	Giá nhập kho = Giá do đơ n vị cấp thông báo + Chi phí vận chuyển, bốc dở 
Nguyên vật liệu nhận vốn góp 
	Giá nhập kho là giá hợp lý do hội đ ồng đ ịnh giá xác đ ịnh . 
Nguyên vật liệu đư ợc biếu tặng 
	Giá nhập kho là là giá hợp lý đư ợc xác đ ịnh theo thời giá trên thị tr ư ờng. 
Tính giá nguyên vật liệu (2) 
Tính giá nguyên vật liệu xuất 
	Áp dụng theo một trong các ph ươ ng pháp sau: 
Ph ươ ng pháp tính theo giá đ ích danh 
Ph ươ ng pháp bình quân gia quyền 
Ph ươ ng pháp nhập tr ư ớc, xuất tr ư ớc (FIFO) 
Ph ươ ng pháp nhập sau, xuất tr ư ớc (LIFO) 
Tính giá nguyên vật liệu (3) 
 a. Ph ươ ng pháp tính theo giá đ ích danh 
 Theo phương pháp này trị giá vật liệu xuất sẽ đư ợc xác đ ịnh trên c ơ sở chỉ đ ịnh bất kỳ lô hàng hiện có của DN. 
b. Ph ươ ng pháp bình quân gia quyền: 
 + Bình quân gia quyền liên hoàn: 
 Trị giá vật liệu xuất kho đư ợc xác đ ịnh bằng các lấy đơ n giá trung bình của vật liệu hiện tồn kho x số l ư ợng xuất và đơ n gía này sẽ đư ợc xác đ ịnh lại mỗi khi DN có nhập kho lô hàng mới 
 + Bình quân gia quyền cố đ ịnh: 
 Trị giá vật liệu xuất đư ợc xác đ ịnh vào cuối tháng trên c ơ sở lấy đơ n gía trung bình của toàn bộ vật liệu đ ã nhập trong tháng đ ó x số l ư ợng xuất. 
c. Ph ươ ng pháp nhập tr ư ớc xuất tr ư ớc: 
Theo ph ươ ng pháp này số hàng nhập tr ư ớc sẽ đư ợc xuất tr ư ớc 
d. Ph ươ ng pháp nhập sau xuất tr ư ớc: 
Theo ph ươ ng pháp này số hàng nhập sau sẽ đư ợc xuất tr ư ớc 
 B/	Hạch toán nguyên vật liệu theo ph ươ ng pháp kê khai th ư ờng xuyên 
	Tài khoản sử dụng 
TK 151 “Hàng mua đ ang đ i đư ờng”. 
TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu” Ph ươ ng pháp hạch toán NVL theo ph ươ ng pháp kê khai th ư ờng xuyên. 
Hạch toán nhập kho nguyên vật liệu 
Mua NVL trong n ư ớc về nhập kho 
Nhập khẩu vật liệu về nhập kho 
Tính giá nguyên vật liệu (4) 
S ơ đ ồ hạch toán mua nguyên vật liệu trong n ư ớc 
về nhập kho 
L ư u ý: 
Những doanh nghiệp không thuộc diện nộp thuế GTGT theo ph ươ ng pháp khấu trừ thì thuế GTGT nộp khi mua vật liệu đư ợc tính vào giá nhập kho. 
152 
331, 111, 112 
111, 112, 331, 311 
133 
151 
152 
(1) 
(2) 
(3) 
(4) 
515 
331, 111, 112 
 S ơ đ ồ hạch toán nhập khẩu vật liệu về nhập kho 
152 
331, 111, 112 
331 
111 (1112) 112 (1122) 
3333 
111, 112, 331 
133 
T 2 
T’ 2 
(2) 
T 2 
T 2 
(1) 
515 
635 
111, 112 
33312 
(3) 
(6) 
(5) 
(4) 
Nhập kho nguyên vật liệu, phát hiện chênh lệch 
Chênh lệch thiếu 
Nếu thiếu do hao hụt trong đ ịnh mức kế toán c ă n cứ số liệu trên hoá đơ n ghi sổ. 
Nếu nguyên vật liệu thiếu không nằm trong đ ịnh mức cho phép và ch ư a xác đ ịnh đư ợc nguyên nhân 
Tính giá nguyên vật liệu (5) 
S ơ đ ồ chênh lệch thiếu 
152 
331, 111, 112 
133 
1381 
1388 
111, 334 
632 
152 
(1) 
(2a) 
(2b) 
(3) 
(4) 
Nhập kho NVL, phát hiện chênh lệch 
Chênh lệch thừa 
Nếu nguyên vật liệu thừa xác đư ợc nguyên nhân, do bên bán xuất nhầm, doanh nghiệp giữ hộ cho bên bán, kế toán ghi đơ n bên Nợ TK 002 giá trị VL thừa. Khi bên bán nhận lại ghi đơ n bên Có TK 002. 
Nếu nguyên vật liệu thừa ch ư a xác đ ịnh đư ợc nguyên nhân và đư ợc doanh nghiệp nhập kho 
Tính giá nguyên vật liệu (6) 
S ơ đ ồ chênh lệch thừa 
152 
133 
331, 111, 112, 311 
3381 
Chênh lệch thừa 
Tr ư ờng hợp xác đ ịnh đư ợc nguyên nhân do ng ư ời bán xuất nhầm Doanh nghiệp xuất trả số hàng trên 
	Nợ TK 3381 
	Có TK 152 
Tr ư ờng hợp xác đ ịnh đư ợc nguyên nhân do ng ư ờ

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ke_toan_doanh_nghiep_chuong_4_ke_toan_hang_ton_kho.ppt