Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 2: Kế toán các khoản phải thu
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG
* Phải thu của khách hàng là khoản nợ phải thu của DN
5.2.1 Chứng từ kế toán:
Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường, Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo có ngân hàng, Biên bản bù trừ công nợ,
5.2.2 Sổ kế toán:
Đối với hình thức Nhật ký chung gồm các sổ: nhật ký chung, sổ cái, sổ kế toán chi tiết.
- Đối với hình thức Nhật ký chứng từ gồm: Chứng từ ghi sổ, sổ nhật ký chứng từ số 1,2, sổ cái.
Đối với hình thức Chứng từ ghi sổ gồm: sổ chứng từ ghi sổ, sổ cái.
Đối với hình thức nhật ký sổ cái:
Đối với hình thức kế toán trên máy vi tính
5.2.3 TK sử dụng: TK 131 “Phải thu khách hàng”
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kế toán doanh nghiệp - Chương 2: Kế toán các khoản phải thu
Ch ươ ng 2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU 5.1 KHÁI NIỆM VÀ NGUYÊN TẮC 5.1.1 Khái niệm và nguyên tắc Khái niệm : Phải thu là các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Bao gồm: phaỉ thu của khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác, dự phòng phải thu khó đòi Nguyên tắc hạch toán các khoản phải thu :( Học trong giáo trình) + Đối với TK 131 Phải thu khách hàng + TK 136 Phải thu bộ + TK 138 Phải thu khác 5.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG * Phải thu của khách hàng là khoản nợ phải thu của DN 5.2.1 Chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường, Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy báo có ngân hàng, Biên bản bù trừ công nợ, 5.2.2 Sổ kế toán: Đối với hình thức Nhật ký chung gồm các sổ: nhật ký chung, sổ cái, sổ kế toán chi tiết. - Đối với hình thức Nhật ký chứng từ gồm: Chứng từ ghi sổ, sổ nhật ký chứng từ số 1,2, sổ cái. Đối với hình thức Chứng từ ghi sổ gồm: sổ chứng từ ghi sổ, sổ cái. Đối với hình thức nhật ký sổ cái: Đối với hình thức kế toán trên máy vi tính 5.2.3 TK sử dụng : TK 131 “Phải thu khách hàng” 5.2.4 Phương pháp hạch toán : 5.2 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG 131 511 3331 337 (1)Bán hàng chưa thu tiền (2)Phải thu theo tiến độ hợp đồng 152,211 133 531,521,532 (6) Trao đổi hàng hóa (7) CKTM, GGHB, hàng bán bị trả lại SDĐK 156,151 111,112 413 (3)Đơn vị ủy thác chuyển hàng cho đn nhận ủy thác ( 4)Đvị nhận ủy thác chi trả hộ các khoản cho bên ủy thác (5)Cuối niên độ đánh giá lại c/lệch tỷ giá 3331 139 (8) Xử lý dự phòng (xóa nợ) 642 Ví dụ: Tại DN SX Phương Nam tính Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 10/2006 có các n.vụ kinh tế phát sinh sau: 1. 1/10 Xuất kho 1500sp cho DN X, giá vốn 40.000đ/sp, giá bán 50.000đ/sp (chua bao gồm 10% VAT), chưa thu tiền của người mua. Chi phí vận chuyển lô hàng đến kho của DN X trả bằng tiền mặt 1.320.000đ (bao gồm cả 10%VAT) 2. 3/10 DN tiến hành bán 4000sp cho khách hàng M theo phương thức trả chậm, với giá bán trả ngay là 52.000đ/sp (chưa có 10% VAT) và tiền lãi trả chậm là 5% trên giá bán chưa thuế. 3. 3/10 Thu 105 tr tiền bán hàng trả chậm kỳ trước của đơn vị Y bằng tiền mặt, trong đó 5 tr là tiền lãi trả chậm 4. 5/10 Do lô hàng kém phẩm chất nên DN quyết định giảm giá cho đơn vị X (đã mua hàng váo ngày 1/10) 10% trên giá bán chưa thuế. Ví dụ (TT) 5. 8/10 DN tiến hành trao đổi 10.000sp với giá bán 53.000đ/sp (chưa bao gồm 10% VAT) để lấy 12.000l xăng của công ty Phù Sa, trị gia 11.550đ/l (đã có 10% VAT) Khoản chênh lệch trong giá trị trao đổi sẽ được thanh toán bằng chuyển khoản. 6. 10/10 DN Hoa Mai ứng trước 5% tổng giá trị hợp đồng cho lô hàng mua sắp tới của DN. Biết rằng giá trị hợp đồng là 100tr. 7. 15/10 DN nhận được số tiền chuyển khoản của công ty An Pha trả nợ cho lô hàng mua tháng trước là 50tr và 5tr tiền phạt do thanh toán chậm so với hợp đồng. 8. 20/10 Xuất khẩu lô hàng trị giá 30.000$. TGTT 16.000đ/$, thuế xuất thuế xuất khẩu là 10%, khách hàng chưa thanh toán tiền cho DN. Yêu cầu : định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên . 5.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU NỘI BỘ 5.3.1 Chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường, Phiếu thu, Phiếu chi, Hóa đơn vận chuyển kiêm xuất kho nội bộ, Giấy báo có ngân hàng, Biên bản bú trừ công nợ nội bộ, 5.3.2 Sổ kế toán: Đối với hình thức Nhật ký chung gồm các sổ: nhật ký chung, sổ cái, sổ kế toán chi tiết. - Đối với hình thức Nhật ký chứng từ gồm: Chứng từ ghi sổ, sổ nhật ký chứng từ số 1,2, sổ cái. - Đối với hình thức Chứng từ ghi sổ gồm: sổ chứng từ ghi sổ, sổ cái. Đối với hình thức kế toán trên máy vi tính 5.3.3 Tài khoản sử dụng: TK 136 “Phải thu nội bộ”. Có 2 TK cấp 2 - TK1361: Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc TK 1368: Phải thu nội bộ khác 5.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU NỘI BỘ Kết cấu của TK 136 “PT nội bộ” TK 136 SDĐK : số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bbộ đầu kỳ Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị cấp dưới Các khoản đã chi, nộp hộ cho đơn vị cấp trên và cấp dưới Số tiền phải thu về từ đơn vị cấp trên và cấp dưới Số tiền phải thu về việc bán sản phẩm, HH dvụ cho các đơn vị nội bộ Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành viên Quyết ttoán với đơn vị thành viên về kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng Số tiền thu về từ các khoản phải thu nội bộ Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng đối tượng Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có SDĐK : số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bbộ đầu kỳ 5.3.4 Phương pháp hạch toán kế toán phải thu nội bộ * Sơ đồ hach toán kế toán đối với đơn vị cấp trên 136 111, 112 211, 214 (1) Cấp vốn, chi trả hộ các khoản cho đvị cấp dưới, (2) Cấp vốn cho đvị cấp dưới 111,112 411 (6) Đvị cấp dưới hoàn vốn, nộp các khoản tiền khác (7)ủy quyền cho đơn vị cấp dười nộp vốn KD vào
File đính kèm:
- bai_giang_ke_toan_doanh_nghiep_chuong_2_ke_toan_cac_khoan_ph.ppt