Bài giảng Hướng dẫn xây dựng khung năng lực
Khái niệm Năng lực
Tập hợp của kiến thức, kỹ năng, thái độ/phẩm chất của một cá
nhân được thể hiện thông qua những hành vi cụ thể nhằm đạt
được hiệu quả cao trong công việc mà cá nhân đó đảm nhiệm,
phụ trách.
Ví dụ về Năng lực và biểu hiện năng lực:
Năng lực giải quyết xung đột: “Khả năng phát hiện sớm các
xung đột có thể xảy ra, xác định đúng nguyên nhân, lôi kéo sự
tham gia của các bên liên quan vào giải quyết xung đột và tạo ra
các giải pháp có lợi cho tất cả các bên”
Như vậy:
Không chỉ có: Kiến thức về xung đột, giải quyết xung đột, quá trình
các bước giải quyết xung đột
Mà phải có:
Kỹ năng thực hành giải quyết xung đột
Kinh nghiệm giải quyết xung đột
Thái độ lắng nghe và uy tín để lắng nghe các bên
Biểu hiện ra ngoài bằng hành vi:
Kết quả xử lý xung đột
Hành động thể hiện khả năng
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hướng dẫn xây dựng khung năng lực
Hướng dẫn xây dựng Khung năng lực Bắc Kạn, 16-17 tháng 9 năm 2017 NỘI DUNG 1. Năng lực là gì? - Khái niệm, yếu tố cấu thành, nhóm năng lực 2. Khung năng lực. Khái niệm Sự cần thiết xây dựng khung năng lực Cấu trúc Ứng dụng phổ biến của khung năng lực. Khung năng lực của một số quốc gia trên thế giới Khung năng lực lãnh đạo quản lý khu vực hành chính công Xây dựng và triển khai khung năng lực Xây dựng khung năng lực cho danh mục VTVL 1. Năng lực 1.1. Khái niệm Năng lực Tập hợp của kiến thức, kỹ năng, thái độ/phẩm chất của một cá nhân được thể hiện thông qua những hành vi cụ thể nhằm đạt được hiệu quả cao trong công việc mà cá nhân đó đảm nhiệm, phụ trách. 1. Năng lực Ví dụ về Năng lực và biểu hiện năng lực: Năng lực giải quyết xung đột: “Khả năng phát hiện sớm các xung đột có thể xảy ra, xác định đúng nguyên nhân, lôi kéo sự tham gia của các bên liên quan vào giải quyết xung đột và tạo ra các giải pháp có lợi cho tất cả các bên” Như vậy: Không chỉ có: Kiến thức về xung đột, giải quyết xung đột, quá trình các bước giải quyết xung đột Mà phải có: Kỹ năng thực hành giải quyết xung đột Kinh nghiệm giải quyết xung đột Thái độ lắng nghe và uy tín để lắng nghe các bên Biểu hiện ra ngoài bằng hành vi: Kết quả xử lý xung đột Hành động thể hiện khả năng 1. Năng lực 1.2. Yếu tố cấu thành của năng lực 1. Năng lực 1.2. Yếu tố cấu thành của năng lực - Thái độ (Attitudes) là quan điểm, ý thức hay phần nào đó là tính cách của người thực thi. - Đây là yếu tố vô cùng quan trọng tạo nên năng lực thực sự và trọn vẹn. Hai người có cùng kỹ năng và kiến thức thì thái độ sẽ tạo ra sự khác biệt. - Thái độ là yếu tố đóng vai trò quyết định (trong số ba yếu tố cấu thành năng lực) thành công dài hạn hay phát triển bền vững của tổ chức. 1. Năng lực 1.2. Yếu tố cấu thành của năng lực - Kỹ năng (Skills) là yếu tố tạo ra sự khác biệt trong những tình huống, công việc cụ thể. Kỹ năng bao gồm kinh nghiệm và mức độ thành thạo trong xử lý công việc. - Kỹ năng chính là biểu hiện cao nhất của việc áp dụng kiến thức hay kinh nghiệm đã học hỏi, tích lũy được vào thực tiễn. - Kỹ năng được chia thành các cấp độ chính như: bắt chước (quan sát và hành động theo khuôn mẫu), ứng dụng (thực hiện một số hành động bằng cách làm theo hướng dẫn), vận dụng thực hiện hành động gắn với (mỗi hoàn cảnh), vận dụng sáng tạo (trở thành phản xạ tự nhiên) (Dave, 1975). 1. Năng lực 1.2. Yếu tố cấu thành của năng lực Kiến thức (Knowledge) là nhận thức về quy luật vận động của thế giới xung quanh. - Ngoài kiến thức văn hóa, xã hội, công nghệ còn cần có kiến thức chuyên môn, tức là am hiểu một ngành hay lĩnh vực cụ thể nào đó. - Kiến thức được hiểu là những năng lực về thu thập thông tin dữ liệu, năng lực hiểu các vấn đề (comprehension), năng lực ứng dụng (application), năng lực phân tích (analysis), năng lực tổng hợp (synthethis), năng lực đánh giá (evaluation). 1. Năng lực 1.3. Các nhóm năng lực - Nhóm năng lực chung/năng lực cốt lõi: Năng lực cần thiết cho tất cả các vị trí. - Nhóm năng lực chuyên môn: Là những năng lực thuộc lĩnh vực chuyên môn, mang tính đặc thù cho vị trí công việc hoặc bộ phận mà cá nhân cần có để có thể đảm nhận vị trí công việc đó. - Nhóm năng lực quản lý: Là các yêu cầu đối với các công việc có tính chất quản lý bao gồm hoạch địch, tổ chức, điều phối nguồn lực (ngân sách, con người) và thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá công việc. 2. Khung năng lực 2.1. Khái niệm: Khung năng lực (competency model hay competency framework) là bản mô tả các năng lực cần thiết và đầy đủ để thực thi thành công công việc của một vị trí, của một nhóm, của một đơn vị hoặc của cả tổ chức. Các vướng mắc thường thấy Khi xác định “Khung năng lực” Cách hiểu không giống nhau về khái niệm “Năng lực” và “Khung năng lực”. Cụ thể: • Không thể hiện rõ “năng lực hành động”, mà thường mô tả về “sự hiểu biết...”. Ví dụ: “Am hiểu thực tiễn, kinh tế - xã hội về công tác quản lý đối với lĩnh vực được giao; nắm được xu hướng phát triển của ngành, lĩnh vực ở trong nước” (Am hiểu chưa chắc đã “Hành động”...!) • Không theo “khung năng lực” thống nhất, do vậy việc xác định năng lực cho các vị trí thường rất khác nhau và “tản mạn” • Khó khăn trong tổng hợp, đo lường và đánh giá năng lực phục vụ mục tiêu quản lý và phát triển công chức. Sự cần thiết xây dưng “khung năng lực” – Đòi hỏi của thực tế Các giải pháp, sáng kiến để thực hiện tầm nhìn ngày càng hoàn thiện và đầy đủ Chương trình CCHC tổng thể; QĐ 1557; các chương trình, đề án của CP, các bộ ngành, ĐP... Tầm nhìn và định hướng đổi mới nền công vụ Việt nam rất mạch lạc và rõ ràng “Xây dựng một nền công vụ chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả”? Thách thức Sự cần thiết xây dựng“khung năng lực” – Đòi hỏi của thực tế • Khó khăn thách thức về: “Tiêu chí”, “đo lường”, “đánh giá”...; • Không có tiêu chí cụ thể, không đo lường được..., ... ng sẽ gắn với việc thực hiện những vị trí việc làm nhất định. Khi chuẩn hóa cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ của tổ chức nếu danh mục vị trí việc làm, mô tả vị trí việc làm chưa rõ ràng thì sẽ không thể xác định được năng lực nào là cần thiết và giúp người thực hiện công việc trở nên vượt trội. 2. Khung năng lực Xây dựng bộ từ điển năng lực: Việc xác định các năng lực không nhất thiết phải xây dựng mới từ đầu. Chúng ta có thể tìm thấy rất nhiều từ điển năng lực khác nhau của các nước trên thế giới hoặc của các doanh nghiệp. Các bộ từ điển năng lực sẵn có đã nêu đầy đủ định nghĩa năng lực, mô tả các hành vi gắn với năng lực và các ví dụ. Việc cần làm là các cơ quan xác định năng lực nào có thể cần, phân chia các hành vi thành các cấp độ từ thấp đến cao một cách hợp lý và khoa học. Một số bộ năng lực được phổ biến rộng rãi và có thể vận dụng như từ điển năng lực Đại học Harvard (Havard University Competency Dictionary), bộ năng lực do Viện phát triển Nhân lực (CIPD) của Vương quốc Anh phát triển, bộ từ điển năng lực của Pháp 2. Khung năng lực Xác định năng lực và cấp độ năng lực cho từng vị trí việc làm. Quá trình xác định năng lực phải bám sát vào chức năng nhiệm vụ, kết quả đầu ra của mỗi vị trí mới đảm bảo những năng lực sau khi được chọn sẽ thực sự phù hợp và đóng góp vào nâng cao hiệu quả công việc. Có thể có nhiều cách tiếp cận khác nhau nhưng cách làm đơn giản nhất là thực hiện khảo sát hoặc thảo luận nội bộ về tần suất sử dụng và tầm quan trọng của từng năng lực đối với những công việc cụ thể. 2. Khung năng lực Phát triển các công cụ đánh giá năng lực của mỗi cá nhân. Để khung năng lực có thể được đưa vào sử dụng, phần công việc quan trọng là phát triển các công cụ đánh giá năng lực của mỗi cá nhân và phương pháp đào tạo, phát triển gắn với mỗi loại năng lực. 2.5. Xây dựng và triển khai khung năng lực Khung năng lực cho toàn bộ nền công vụ của một đất nước (ví dụ Việt Nam), hay nền công vụ của một Bộ ngành, địa phương (ví dụ một tỉnh, TP thuộc trung ương); Khung năng lực của mỗi tổ chức Khung năng lực của mỗi vị trí việc làm. 2.5. Xây dựng và triển khai khung năng lực Yêu cầu năng lực Năng lực chung: (Năng lực mà tất cả các vị trí việc làm cần phải có) Năng lực quản lý: (Dành riêng cho các vị trí quản lý) Năng lực chuyên môn: (Gắn với lĩnh vực chuyên môn của vị trí) Để quản lý theo năng lực hiệu quả: • Đối với “Năng lực chung”, nên thống nhất “Danh mục năng lực chung” của địa phương để có thể đưa vào VTVL của tất cả công chức; • Tương tự, đối với năng lực quản lý, nên thống nhất “Danh mục năng lực quản lý” của địa phương để có thể đưa vào VTVL của các vị trí quản lý; • Đối với năng lực chuyên môn: Hướng dẫn phương pháp xác định và định nghĩa năng lực để có sự thống nhất về cách thể hiện năng lực. Năng lực chung Mô tả Hướng dẫn để xác định năng lực chung Là những năng lực chung (cơ bản) áp dụng cho tất cả các VTVL trong hệ thống. Khi mọi thành viên đảm nhận các vị trí công việc đều đáp ứng yêu cầu về các năng lực chung thì sẽ tạo ra sức mạnh tổng hợp trong vận hành và trong kết quả hoạt động của tổ chức. • Xuất phát từ tầm nhìn và giá trị chung của nền công vụ. • Tất cả các cán bộ công chức Việt Nam nên chia sẻ một số giá trị chung xuất phát từ tầm nhìn của Chính phủ về nền công vụ Việt Nam với 5 tiêu chuẩn/giá trị: chuyên nghiệp, trách nhiệm, năng động, minh bạch, hiệu quả Ví dụ về các Năng lực chung Năng lực Định nghĩa Định hướng phục vụ Luôn tìm cách để hiểu nhu cầu của người dân hay các đối tượng được phục vụ, và tìm mọi cách để nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính công. Khi giao tiếp, đối thoại với mọi người, luôn tạo được cảm giác là người dễ tiếp cận, cởi mở, quan tâm đến mọi người. Liêm chính Khi ra các quyết định trong công việc, có xem xét đến lợi ích của các bên liên quan: tổ chức, người dân, xã hội, môi trường .v.v. Thực hiện những gì đã cam kết; Cung cấp thông tin/truyền thông minh bạch, trung thực, thẳng thắn; Kiên định với việc nâng cao chất lượng dịch vụ công. Khả năng truyền đạt và giao tiếp Truyền đạt thông tin một cách chính xác, rõ ràng và phù hợp với trình độ, nhu cầu của người nghe; Lắng nghe người đối thoại nói & phản hồi một cách tích cực và hiệu quả, vừa đạt được mục tiêu thông tin và vừa xây dựng được mối liên hệ tích cực trong công tác. Nhận biết và quản lý bản thân Hiểu và kiểm soát được các phản ứng cảm xúc của bản thân và duy trì được tính chuyên nghiệp trong công việc, thể hiện được sự linh hoạt và sức chịu đựng trong những hoàn cảnh khó khăn, những hoàn cảnh có sức ép cao Định hướng kết quả Luôn đặt ra các mục tiêu cụ thể, rõ ràng trong công việc; và nỗ lực cao để đạt được các mục tiêu đề ra đó Năng lực quản lý Mô tả Hướng dẫn để xác định năng lực quản lý Là những năng lực áp dụng cho các VTVL quản lý lãnh đạo. Người làm công tác quản lý, lãnh đạo cần có các năng lực này thì mới có thể huy động được sức mạnh tập thể, đạt được kết quả mong muốn của tổ chức. • Xuất phát từ các yêu cầu năng lực trong Nghị định (và thông tư) về tiêu chuẩn lãnh đạo được Chính phủ ban hành, và từ tầm nhìn của tổ chức. Ví dụ về các năng lực quản lý Ví dụ về các năng lực quản lý Năng lực Định nghĩa Tầm nhìn và đổi mới Nhìn xa trông rộng, sâu sát thực tế và am hiểu xu hướng thời đại, đổi mới sáng tạo và tập hợp được “Tâm & Tài” của đội ngũ để xác định đích đến tương lai của tổ chức. Xây dựng được phương hướng và lộ trình; Thiết kế được chức năng, vai trò, nguyên tắc phối hợp và các chuẩn mực một cách khoa học, hiệu quả nhằm thực hiện tầm nhìn Qui tụ và phát triển đội ngũ Khả năng đào tạo và phát triển nhân sự để giúp họ nâng cao trách nhiệm công vụ, sự chủ động, và năng lực làm việc; Xây dựng đội ngũ LĐQL kế cận đủ tâm-tài; Phát triển được mạng lưới quan hệ và liên minh nhằm phát huy thế mạnh các bên phục vụ sự nghiệp phát triển chung của địa phương, ngành, đất nước. Tổ chức thực hiện công việc hiệu quả Lập kế hoạch, giao việc, hướng dẫn, giám sát và đánh giá thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ đặt ra một cách phù hợp và hiệu quả; Phân bổ, xắp sếp nguồn lực (con người, tài chính, cơ sở vật chất) phù hợp, tương thích với mục tiêu đặt ra và kết quả mong đợi. Quản lý thay đổi và truyền thông Nhận diện được những áp lực của thay đổi để thiết kế, triển khai quá trình thay đổi một cách tích cực, hiệu quả; Nắm bắt, sàng lọc và phân tích thông tin, xu hướng, kỳ vọng để ra quyết định kịp thời và tối ưu cho tổ chức, xã hội; Kịp thời và chủ động trong truyền thông nội bộ và đối với công chúng; Nhận diện và đánh giá được về các mức độ xung đột, khủng hoảng và có cách phản hồi phù hợp, kịp thời Liêm chính, trách nhiệm và bản lĩnh Nói đi đôi với làm, công khai minh bạch về thông tin; Trau dồi và phát triển bản thân; Nỗ lực, vững vàng và bản lĩnh để hoàn thành trách nhiệm của người lãnh đạo quản lý công vì sứ mệnh phục vụ tổ chức và xã hội trong môi trường biến động, nhiều sức ép và nhiều tác động. Năng lực chuyên môn Mô tả Hướng dẫn để xác định năng lực chuyên môn Là các năng lực mang tính chuyên môn, áp dụng cho từng VTVL & thường gắn với loại lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật cụ thể. Ví dụ: Năng lực xây dựng văn bản quy phạm pháp luật Khả năng áp dụng những kiến thức và quy định, quy trình hiện hành về xử lý vấn đề quản lý môi trường hiệu quả Vận dụng các xu hướng và mô hình quản lý dự án mới hiện hành trên thế giới .v.v. • Xuất phát từ các nhiệm vụ quản lý nhà nước mà các VTVL yêu cầu, bao gồm các nhiệm vụ chính như sau: (1) Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; (2) Lập quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án; (3) Phổ biến và hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật; (4) Tổ chức thực hiện; (5) Kiểm tra giám sát thực hiện; (6) Lập báo cáo và đưa ra các đề xuất kiến nghị. • Xuất phát từ ngành nghề chuyên môn của VTVL, ví dụ: tài chính kế toán, tài nguyên môi trường, quản trị nhân sự .v.v. 49 KHUNG NĂNG LỰC 1 VTVL NĂNG LỰC KỸ NĂNG Theo tiêu chuẩn ngạch Theo VTVL Phẩm chất Nghiêp vụ chuyên môn Đào tạo bồi dưỡng Năng lực chuyên môn Năng lực quản lý KN quản lý lãnh đạo, .. KN xử lý tình huống, Xây dựng và triển khai khung năng lực của VTVL 1. Năng lực chuyên môn theo tiêu chuẩn ngạch và năng lực chuyên môn theo VTVL có nhiều điểm tương đồng, có thể gộp làm một. 2. Phòng Tổ chức cán bộ, Phòng Nội vụ tiến hành thẩm định, xây dựng khung năng lực của từng VTVL trên cơ sở tham khảo ý kiến của những người làm vị trí công việc tương tự và ý kiến của lãnh đạo cơ quan đơn vị nếu cần. Cần lưu ý năng lực của người đảm nhận VTVL đó hoặc người đang làm theo chế độ hợp đồng của vị trí đó chỉ là yếu tố tham khảo. 50 Những lưu ý: Khi xây dựng khung năng lực của 1 VTVL: *3. Về trình độ đào tạo có thể đưa ra trình độ chuyên môn cụ thể tương với VTVL bằng hình thức liệt kê một số chuyên ngành phù hợp nhất với VTVL trên cơ sở đánh giá khách quan của lãnh đạo cơ quan và tham khảo cá nhân công chức đang đảm nhiệm vị trí đó, những chuyên ngành được liệt kê sẽ được ưu tiên tham khảo đầu tiên khi tuyển dụng hoặc bổ nhiệm. 4. Kiến nghị xây dựng khung năng lực chung của tỉnh, trên cơ sở khung năng lực chung, tùy theo chức năng, nhiệm vụ của từng sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có sự bổ sung, điều chỉnh cho phù hợp với VTVL của cơ quan, đơn vị mình. 51 Những lưu ý: Khi xây dựng khung năng lực của 1 VTVL: 2.6. Xây dựng khung năng lực cho mỗi VTVL công chức hành chính Các năng lực cụ thể của mỗi nhóm năng lực trong Khung Năng lực cho các vị trí việc làm của công chức Năng lực chung Năng lực quản lý Năng lực chuyên môn - Định hướng phục vụ - Liêm chính - Khả năng giao tiếp - Làm việc nhóm - Trách nhiệm giải trình - Hiểu biết về tổ chức - Tận tâm với tổ chức - Nhận biết và quản lý bản thân - Tư duy chiến lược - Ra quyết định - Giao quyền - Phát triển con người - Lãnh đạo - - Định hướng kết quả - Giải quyết vấn đề - Lập kế hoạch và điều phối - Tư duy hệ thống - Tư duy đổi mới - Khả năng học hỏi - Tìm kiếm thông tin -Chủ động và sáng kiến - Tham vấn và tạo sự đồng thuận -Chắc chắn và chi tiết -Tự tin 2.6. Xây dựng khung năng lực cho mỗi VTVL công chức hành chính Xây dựng bộ từ điển năng lực/sổ tay năng lực công chức hành chính, bao gồm: - Định nghĩa về năng lực; - Mô tả chi tiết về mức độ/cấp độ năng lực. 2.6. Xây dựng khung năng lực cho mỗi VTVL công chức hành chính Ví dụ: Năng lực giao tiếp Khả năng giao tiếp Định nghĩa:Truyền đạt thông tin đến người khác bằng một ngôn ngữ rõ ràng, cô đọng và dễ hiểu. Có khả năng lắng nghe và hiểu được những cảm xúc và quan tâm bên trong (không nói ra) của người khác. Mức 1: Lắng nghe chăm chú và trình bày thông tin rõ ràng - . - Mức 2: Thúc đẩy giao tiếp hai chiều - - . Mức 3: Điều chỉnh trong quá trình giao tiếp để phù hợp với người đang giao tiếp - -. 2.6 Xây dựng khung năng lực cho mỗi VTVL công chức hành chính Khả năng giao tiếp Định nghĩa:Truyền đạt thông tin đến người khác bằng một ngôn ngữ rõ ràng, cô đọng và dễ hiểu. Có khả năng lắng nghe và hiểu được những cảm xúc và quan tâm bên trong (không nói ra) của người khác. Mức 4: Truyền đạt những thông điệp phức tạp một cách rõ ràng và đáng tin cậy - -. Mức 5: Truyền đạt thông tin một cách chiến lược - -. 2.6. Xây dựng khung năng lực cho Bộ ngành hoặc địa phương Xác định cấp độ năng lực công chức hành chính: Mỗi năng lực trong Bộ từ điển năng lực có thể chia làm 5 mức độ, tương ứng với 5 ngạch công chức và 5 mức độ quản lý (cũng tương ứng với 5 mức độ phức tạp của công việc) 2.6. Xây dựng khung năng lực cho mỗi VTVL công chức hành chính Ngạch công chức Chuyên viên cao cấp Chuyên viên chính Chuyên viên Cán sự Nhân viên Năng lực chung Mức độ 5 Mức độ 4 Mức độ 3 Mức độ 2 Mức độ 1 Năng lực chuyên môn Mức độ 5 Mức độ 4 Mức độ 3 Mức độ 2 Mức độ 1 2.6. Xây dựng khung năng lực cho mỗi VTVL công chức hành chính Năng lực quản lý Mức độ 5 Mức độ 4 Mức độ 3 Mức độ 2 Mức độ 1 Chức vụ quản lý Lãnh đạo Bộ, UBND Tỉnh Lãnh đạo Vụ, Sở, UB Huyện Lãnh đạo phòng của Vụ, Sở Lãnh đạo phòng Cấp huyện Quản lý nhóm 2.6. Xây dựng khung năng lực cho mỗi VTVL công chức hành chính Khung năng lực cho VTVL cụ thể: STT Năng lực Giám đốc Sở Nội vụ Trưởng phòng CCHC Vị trí Cải cách hành chính I Năng lực quản lý 1 Tư duy chiến lược Mức độ 4 Mức độ 3 2 Ra quyết định Mức độ 4 Mức độ 3 3 Giao quyền Mức độ 4 Mức độ 3 4 Phát triển con người Mức độ 4 Mức độ 3 5 Lãnh đạo Mức độ 4 Mức độ 3 2.6. Xây dựng khung năng lực cho mỗi VTVL công chức hành chính STT Năng lực Giám đốc Sở Nội vụ Trưởng phòng CCHC Vị trí Cải cách hành chính II Năng lực chung 1 Định hướng phục vụ Mức độ 4 Mức độ 3 Mức độ 3 2 Liêm chính Mức độ 4 Mức độ 3 Mức độ 3 3 Khả năng giao tiếp Mức độ 4 Mức độ 3 Mức độ 3 4 Làm việc nhóm Mức độ 4 Mức độ 3 Mức độ 3 5 Trách nhiệm giải trình Mức độ 4 Mức độ 3 Mức độ 3 6 Hiểu biết về tổ chức Mức độ 4 Mức độ 3 Mức độ 3 7 Tận tâm với tổ chức Mức độ 4 Mức độ 3 Mức độ 3 8 Nhận biết và quản lý bản thân Mức độ 4 Mức độ 3 Mức độ 3 2.6 Xây dựng khung năng lực cho mỗi VTVL công chức hành chính STT Năng lực Giám đốc Sở Nội vụ Trưởng phòng CCHC Vị trí Cải cách hành chính III Năng lực chuyên môn Mức độ 4 Mức độ 3 Mức độ 3 1 - Định hướng kết quả Mức độ 4 Mức độ 3 Mức độ 3 2 - Giải quyết vấn đề Mức độ 4 Mức độ 3 Mức độ 3 3 - Lập kế hoạch và điều phối Mức độ 4 Mức độ 3 Mức độ 3 4 - Tư duy hệ thống Mức độ 4 Mức độ 3 Mức độ 3 5 - Tư duy đổi mới Mức độ 4 Mức độ 3 Mức độ 3 6 - Khả năng học hỏi Mức độ 4 Mức độ 3 Mức độ 3 7 - Tìm kiếm thông tin Mức độ 4 Mức độ 3 Mức độ 3 Tham khảo Phương pháp xây dựng khung năng lực 1. Phương pháp nghiên cứu định tính - Nghiên cứu điển hình (chọn 01 huyện và 01 Sở) - Thực hiện phỏng vấn sâu chuyên gia và lãnh đạo quản lý các cấp ở thành phố - Phương pháp dự báo chuyên gia. 2. Phương pháp nghiên cứu định lượng - Thu thập dữ liệu qua bảng hỏi khảo sát (khi đánh giá cấp độ năng lực và lựa chọn năng lực cần thiết). - Quan sát và đo lường thông tin bằng số. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Khung năng lực ứng dụng trong hoạt động quản trị nhân sự - Ngô Quý Nhân, Trưởng bộ môn Quản trị và Nguồn nhân lực, Trường Đại học Ngoại thương Giám đốc Tư vấn chiến lược, Công ty Tư vấn Quản lý OCD 2. Kỷ yếu hội thảo thường niên 2015 của HRA “Khung năng lực - Xu hướng ứng dụng trong bối cảnh hội nhập” 3. Nghiên cứu ứng dụng khung năng lực vào phát triển nhân lực lãnh đạo, quản lý khu vực hành chính công vùng Tây Bắc - Lê Quân, Tạ Huy Hùng, Mai Hoàng Anh – Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Nghiên cứu chính sách và quản lý, tập 31, số 1 (2015) 4. Dự thảo Khung năng lực dành cho công chức thành phố Đà Nẵng 5. Khung năng lực lãnh đạo, quản lý khu vực hành chính công - Chủ biên: Lê Quân, NXB Đại học Quốc gia năm 2016. 6. Tài liệu của các chuyên gia ADB của Dự án hỗ trợ cải cách chế độ công chức, công vụ của Bộ Nội vụ. Xin cảm ơn!
File đính kèm:
- bai_giang_huong_dan_xay_dung_khung_nang_luc.pdf