Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 2: Một số oxit quan trọng

Cho những oxit sau: CO2, SO2, CuO, CaO. Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng với:

a/ Nước, tạo thành dung dịch axit.

b/ Nước, tạo thành dung dịch bazơ.

c/ Dung dịch axit tạo thành muối và nước.

d/ Tác dụng với nhau tạo thành muối.

Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 2: Một số oxit quan trọng trang 1

Trang 1

Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 2: Một số oxit quan trọng trang 2

Trang 2

Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 2: Một số oxit quan trọng trang 3

Trang 3

Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 2: Một số oxit quan trọng trang 4

Trang 4

Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 2: Một số oxit quan trọng trang 5

Trang 5

Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 2: Một số oxit quan trọng trang 6

Trang 6

Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 2: Một số oxit quan trọng trang 7

Trang 7

Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 2: Một số oxit quan trọng trang 8

Trang 8

Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 2: Một số oxit quan trọng trang 9

Trang 9

Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 2: Một số oxit quan trọng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 14 trang Trúc Khang 11/01/2024 4280
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 2: Một số oxit quan trọng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 2: Một số oxit quan trọng

Bài giảng Hóa học Lớp 9 - Bài 2: Một số oxit quan trọng
BÀI 2: MỘT SỐ OXIT 
QUAN TRỌNG
BÀI GIẢNG HÓA HỌC 9
KIỂM TRA BÀI CŨ (1)
Hãy tìm tên chất thích hợp điền vào chỗ trống trong các 
sơ đồ phản ứng sau:
a/  + nước Bari hiđrôxit.
b/  + Cacbonđioxit Canxicacbonat
c/ Lưu huỳnh đioxit + nước 
d/ Canxi oxit +  Canxisunfat + nước
Bari oxit
Canxi oxit
axit sunfurơ
axit sunfuric
Cho những oxit sau: CO2, SO2, CuO, CaO.
Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng 
với:
a/ Nước, tạo thành dung dịch axit.
b/ Nước, tạo thành dung dịch bazơ.
c/ Dung dịch axit tạo thành muối và nước.
d/ Tác dụng với nhau tạo thành muối.
HD Bài tập 6: (sgk)
B1: Viết PTHH giữa đồng (II) oxit với axit sunfuric.
B2: Biến đổi dữ kiện của đề bài:
 + 1,6g đồng (II) oxit = ? mol
 + 100 g dd axit sunfuric 20% chứa bao nhiêu gam chất 
tan, từ số gam chất tan tính số mol của nó.
B3: Dựa vào PTHH xác định chất nào còn lại sau phản 
ứng (lưu ý chất còn dư nếu có).
B4: Thực hiện các bước tính toán còn lại để đưa ra kết 
quả.
 -Công thức hóa học: CaO
-Tên gọi: Canxi Oxit
 -Tên thường: Vôi sống
 - Phân tử khối: 56 đv.C
 - Thuộc loại oxit bazơ.
Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
A. CANXI OXIT (CaO)
1. Tác dụng với nước:
- Thí nghiệm: (mô tả)
- Hiện tượng: (xem video)
- Nhận xét: (hãy nêu nhận xét và viết PTHH)
A. CANXI OXIT (CaO)
I. Tính chất
* Tính chấ́t vậ̣t lí:
* Tính chấ́t hóa học:̣
Canxi oxit tan ít trong nước tạo thành dung dịch bazơ.
 Ứng dụng: dùng CaO để hút ẩm.
1. Tác dụng với nước:
2. Tác dụng với dung dịch axit
- Hiện tượng của phản ứng.
- Nhận xét: (hãy nêu nhận xét và viết PTHH)
A. CANXI OXIT (CaO)
I. Tính chất
* Tính chấ́t vậ̣t lí:
* Tính chấ́t hóa học:̣
Canxi oxit tác dụng với dung dịch axit tạo 
thành muối và nước.
 Ứng dụng: dùng CaO để khử chua đất trồng.
1. Tác dụng với nước:
2. Tác dụng với dung dịch axit.
3. Tác dụng với oxit bazơ.
- Thí nghiệm: để mẫu canxi oxit ngoài không khí.
- Hiện tượng: canxi oxit không tan được do đã bị biến đổi 
thành đá vôi (canxi cacbonat).
- Hãy viết PTHH của phản ứng.
A. CANXI OXIT (CaO)
I. Tính chất
* Tính chấ́t vậ̣t lí:
* Tính chấ́t hóa học:̣
Canxi oxit tác dụng với oxir axit tạo thành muối.
 Ứng dụng: không để CaO lâu trong không khí.
A. CANXI OXIT (CaO)
I. Tính chất
Câu hỏi: Nêu những ứng dụng của CaO mà em biết?
Trả lời: Khử chua đất trồng, khử độc môi trường, sát trùng, xử lí 
nước thải công nghiệp
II. Ứng dụng
A. CANXI OXIT (CaO)
I. Tính chất
1. Nguyên liệu là gì? Có ở đâu?
2. Các phản ứng hóa học xảy ra?
Xem hình ảnh liên quan
II. Ứng dụng
III. Sản xuất CaO
HÌNH SẢN XUẤT VÔI
SẢN XUẤT THỦ CÔNG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
HÌNH SẢN XUẤT VÔI
SẢN XUẤT THỦ CÔNG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP
Bài 2.3 (sách BT hóa học 9 – trang 4)
Hoàn thành sơ đồ chuyển đổi hóa học sau đây:
Bài 4 (sgk – trang 9)
Hướng dẫn:
B1: Viết PTHH giữa CO2 và Ba(OH)2
B2: Tính xem 2,24 (l) khí CO2(đktc) = ? Mol
B3: Dựa vào PTHH tìm số mol Ba(OH)2 và số mol của 
chất kết tủa.
B4: Có được số mol chất cần tính, ta áp dụng CT tính 
ra đáp án.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_hoa_hoc_lop_9_bai_2_mot_so_oxit_quan_trong.pdf