Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 41: Độ tan của một chất

Muố

Những muối của natri, kali đều tan.

Những muối của nitrat đều tan.

Phần lớn các muối clorua, sunfat, tan được. Nhưng phần lớn muối cacbonat không tan.

Độ tan (S) của một chất trong nước là số gam chất hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định

Ví dụ: Ở 250C

Sđường = 204 gam, SNaCl = 36 gam

 

Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 41: Độ tan của một chất trang 1

Trang 1

Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 41: Độ tan của một chất trang 2

Trang 2

Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 41: Độ tan của một chất trang 3

Trang 3

Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 41: Độ tan của một chất trang 4

Trang 4

Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 41: Độ tan của một chất trang 5

Trang 5

Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 41: Độ tan của một chất trang 6

Trang 6

Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 41: Độ tan của một chất trang 7

Trang 7

Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 41: Độ tan của một chất trang 8

Trang 8

Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 41: Độ tan của một chất trang 9

Trang 9

Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 41: Độ tan của một chất trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pptx 16 trang baonam 04/01/2022 5820
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 41: Độ tan của một chất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 41: Độ tan của một chất

Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 41: Độ tan của một chất
Bài 41: 
ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC 
Thầy Hoàng Oppa 
18 g muối NaCl 
25 g muối NaCl 
50 ml nước cất 
ở 25 0 C 
Cốc nào còn lại muối sau khi hòa tan? 
A 
B 
Thầy Hoàng Oppa 
Bài 41: 
ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC 
18 g muối NaCl 
25 g muối NaCl 
50 ml nước cất 
Cốc nào còn lại muối sau khi hòa tan? 
A 
B 
Nước lọc 
Làm bay hơi nước 
Không để lại dấu vết 
TN1 
Làm bay hơi nước 
Vệt mờ 
TN2 
Thầy Hoàng Oppa 
Bài 41: 
ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC 
18 g muối NaCl 
25 g muối NaCl 
50 ml nước cất 
Cốc nào còn lại muối sau khi hòa tan? 
A 
B 
TN1 
Nước lọc 
Làm bay hơi nước 
Không để lại dấu vết 
Làm bay hơi nước 
Vệt mờ 
TN2 
Thầy Hoàng Oppa 
Bài 41: 
ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC 
18 g muối NaCl 
25 g muối NaCl 
50 ml nước cất 
I. Chất tan và chất không tan 
A 
B 
1. Thí nghiệm về tính tan của chất 
Thí nghiệm 1 
Có chất không tan và tan trong nước 
Chất tan ít 
Chất tan nhiều 
Nước lọc 
Làm bay hơi nước 
Không để lại dấu vết 
Làm bay hơi nước 
Vệt mờ 
TN2 
TÍNH TAN 
AXIT 
HẦU HẾT AXIT TAN TRONG NƯỚC, TRỪ AXIT SALIXIC (H 2 SiO 3 ) 
Thầy Hoàng Oppa 
Thí nghiệm 1 
TÍNH TAN 
AXIT 
HẦU HẾT AXIT TAN TRONG NƯỚC, TRỪ AXIT SALIXIC (H 2 SiO 3 ) 
I. Chất tan và chất không tan 
2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối 
Bazơ phần lớn không tan trong nước 
Trừ: KOH, NaOH, Ba(OH) 2 , còn Ca(OH) 2 ít tan 
Thầy Hoàng Oppa 
I. Chất tan và chất không tan 
2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối 
TÍNH TAN 
BAZƠ 
HẦU HẾT AXIT TAN TRONG NƯỚC, TRỪ AXIT SALIXIC (H 2 SiO 3 ) 
Bazơ phần lớn không tan trong nước 
Trừ: KOH, NaOH, Ba(OH) 2 , còn Ca(OH) 2 ít tan 
Những muối của natri, kali đều tan. 
Những muối của nitrat đều tan. 
Phần lớn các muối clorua, sunfat, tan được. Nhưng phần lớn muối cacbonat không tan. 
Thầy Hoàng Oppa 
I. Chất tan và chất không tan 
2. Tính tan trong nước của một số axit, bazơ, muối 
Thí nghiệm 1 
TÍNH TAN 
Muối 
Những muối của natri, kali đều tan. 
Những muối của nitrat đều tan. 
Phần lớn các muối clorua, sunfat, tan được. Nhưng phần lớn muối cacbonat không tan. 
Thầy Hoàng Oppa 
II. ĐỘ TAN CỦA MỘT SỐ CHẤT TRONG NƯỚC 
1. Định nghĩa 
Độ tan ( S ) của một chất trong nước là số gam chất hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định 
TÍNH TAN 
Muối 
Những muối của natri, kali đều tan. 
Những muối của nitrat đều tan. 
Phần lớn các muối clorua, sunfat, tan được. Nhưng phần lớn muối cacbonat không tan. 
Ví dụ: Ở 25 0 C 
S đường = 204 gam, S NaCl = 36 gam 
Dung dịch NaCl ở B là dung dịch bão hòa 
Thầy Hoàng Oppa 
II. ĐỘ TAN CỦA MỘT SỐ CHẤT TRONG NƯỚC 
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan 
Nhiệt độ đối với chất rắn 
TÍNH TAN 
Muối 
Những muối của natri, kali đều tan. 
Những muối của nitrat đều tan. 
Phần lớn các muối clorua, sunfat, tan được. Nhưng phần lớn muối cacbonat không tan. 
Nhiệt độ và áp suất đối với chất khí 
Nhiệt độ tăng thì độ tan tăng 
Nhiệt độ và áp suất giảm thì độ tan tăng 
Đun nước sôi ở 60 o C, hòa tan 50 gram phèn chua (KAl(SO 4 ) 2 .12H 2 O) 
Dùng đèn flasl rọi vào dưới đáy dung dịch để xem hiện tượng. 
Thầy Hoàng Oppa 
II. ĐỘ TAN CỦA MỘT SỐ CHẤT TRONG NƯỚC 
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan 
Nhiệt độ đối với chất rắn 
TÍNH TAN 
Muối 
Những muối của natri, kali đều tan. 
Những muối của nitrat đều tan. 
Phần lớn các muối clorua, sunfat, tan được. Nhưng phần lớn muối cacbonat không tan. 
Nhiệt độ và áp suất đối với chất khí 
Nhiệt độ tăng thì độ tan tăng 
Nhiệt độ và áp suất giảm thì độ tan tăng 
Đun nước sôi ở 60 o C, hòa tan 50 gram phèn chua (KAl(SO 4 ) 2 .12H 2 O) 
Dùng đèn flasl rọi vào dưới đáy dung dịch để xem hiện tượng. 
Thầy Hoàng Oppa 
II. ĐỘ TAN CỦA MỘT SỐ CHẤT TRONG NƯỚC 
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan 
Nhiệt độ đối với chất rắn 
TÍNH TAN 
Muối 
Những muối của natri, kali đều tan. 
Những muối của nitrat đều tan. 
Phần lớn các muối clorua, sunfat, tan được. Nhưng phần lớn muối cacbonat không tan. 
Nhiệt độ và áp suất đối với chất khí 
Nhiệt độ tăng thì độ tan tăng 
Nhiệt độ và áp suất giảm thì độ tan tăng 
II. ĐỘ TAN CỦA MỘT SỐ CHẤT TRONG NƯỚC 
2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan 
Nhiệt độ đối với chất rắn 
TÍNH TAN 
Muối 
Những muối của natri, kali đều tan. 
Những muối của nitrat đều tan. 
Phần lớn các muối clorua, sunfat, tan được. Nhưng phần lớn muối cacbonat không tan. 
Nhiệt độ và áp suất đối với chất khí 
Nhiệt độ tăng thì độ tan tăng 
Nhiệt độ và áp suất giảm thì độ tan tăng 
Thanks you 
Thầy Hoàng Oppa 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_41_do_tan_cua_mot_chat.pptx