Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Bài: Ankandien
I. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. PHẢN ỨNG CỘNG
2. PHẢN ỨNG TRÙNG HỢP
3. PHẢN ỨNG OXI HÓA
III. ĐIỀU CHẾ
IV. ỨNG DỤNG
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Bài: Ankandien", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Bài: Ankandien
Câu 1: Viết các đồng phân cấu tạo của anken có CTPT C4H8. Gọi tên các đồng phân theo danh pháp IUPAC? Câu 2: Hoàn thành các phương trình hóa học sau: a. CH2=CH2 + HBr b. CH2=CH-CH3 + HCl c. CH2=CH-CH3 + H2 d. C2H5OH CSO o2 170 ñaëc,H ,4 ot Ni , I. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1. PHẢN ỨNG CỘNG 2. PHẢN ỨNG TRÙNG HỢP 3. PHẢN ỨNG OXI HÓA III. ĐIỀU CHẾ IV. ỨNG DỤNG CH2=CH-CH=CH2 CH2=CH-CH=CH-CH=CH2 CH2=C=CH2 C H 2 C C H C H 2 C H 3 1. Định nghĩa: Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có 2 liên kết đôi C=C trong phân tử. CTPT chung: CnH2n-2 (n 3) Tên gọi: Tên ankađien = Số chỉ vị trí nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + “a” + số chỉ vị trí 2 nối đơi + đien 2. Phân loại: CH2=C=CH2 CH2=CH-CH=CH2 CH2=CH-CH2-CH=CH2 Propađien Buta-1,3-đien C H 2 C C H C H 2 C H 3 2-metylbuta-1,3-đien (isopren) Penta-1,4-đien Butadien và isopren do có 2 nối đôi liên hợp nên có thể tham gia cộng với tỉ lệ mol 1:1 hay 1:2 Nếu cộng với tỉ lệ mol 1:1, khi đó có 2 kiểu cộng và cho 2 sản phẩm: Cộng 1,2: Tác chất gắn vào 2 cacbon của 1 liên kết đôi. Cộng 1,4: Tác chất gắn vào 2 cacbon đầu và cuối của hệ liên hợp. CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 Ni, to CH3-CH2-CH2-CH3 CH2=C-CH=CH2 CH3 + 2H2 Ni, to CH3-CH-CH2-CH3 CH3 Butan 2-metylbutan Tổng quát: CnH2n-2 + 2H2 CnH2n+2Ni,to buta-1,3-đien 2-metylbuta-1,3-đien CH2=CH-CH=CH2 + Br2 Cộng 1,4 Cộng 1,2 CH2-CH=CH-CH2 Br Br CH2-CH-CH=CH2 Br Br Các ankađien làm mất màu dd Brom. -80oC 40oC Tỉ lệ mol 1:1 Tỉ lệ mol 1:2 CH2=CH-CH=CH2+ 2Br2 CH2Br-CHBr-CHBr-CH2Br CH3-CH=CH-CH2 Br CH3-CH-CH=CH2 Br Nhiệt độ Ưu tiên tạo sản phẩm Thấp Sản phẩm cộng 1,2 cao Sản phẩm cộng 1,4 CH2=CH-CH=CH2 + HBr -80oC 40oC nCH2=CH-CH=CH2 xt, tO, p CH2-CH=CH-CH2( )n nCH2=C-CH=CH2 CH3 xt, tO, p CH2-C=CH-CH2( )n CH3 Polibutađien (Cao su Buna) Cao su isopren a) Phản ứng oxi hóa hoàn toàn: b) Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn: C4H6 + 11/2O2 4CO2 + 3H2O TQ: CnH2n-2+(3n-1)/2O2 nCO2+(n-1)H2O Nhận xét: OHCO nn 22 Buta-1,3-đien và isopren cũng làm mất màu dd KMnO4 tương tự anken. BUTAĐIEN THUỐC TÍM Ankadien làm mất màu ddKMnO4 Tách hiđro từ ankan tương ứng. CH2=CH-CH=CH2 + 2H2 CH3-CH2–CH2–CH3 xt, tO, CH2=C-CH=CH2 CH3 + 2H2CH3-CH-CH2-CH3 CH3 xt, tO, Buta-1,3-đien còn được điều chế từ etanol CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2 xt, tO,CH3-CH2-OH Ankađien và isopren là nguyên liệu quan trọng để tổng hợp nên một số polime có tính đàn hồi (cao su buna, cao su isopren) A. Butan Bài tập củng cố Câu 1: Khi cho buta-1,3-đien tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao, có Ni xúc tác, có thể thu được B. isobutan D. pentanC. isobutilen Câu 2: Hợp chất nào sau đây cộng hợp H2 tạo thành isopentan: CH2=CH–CH=CH–CH3 Bài tập củng cố CH2 C CH2 CH2 CH3 CH2=CH–CH2–CH= CH2 Bài tập củng cố Câu 3: Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ: C4H6 cao su Buna C2H5OH C4H10 (3) (1) (2) Bài tập về nhà: 1, 2, 3 SGK trang 135 C C C C CH2–CH-CH=CH2 C C C C CH2–CH=CH-CH2 Mô hình phân tử buta-1,3-đien
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_11_bai_ankandien.pdf