Bài giảng Định giá và chuyển nhượng thương hiệu - Chương 3: Định giá và thẩm định giá trị thương hiệu
Tiếp cận về Định giá
Định giá là sự ước tính về giá trị các quyền sở hữu tài sản cụ thể
bằng hình thái tiền tệ cho một mục đích đã được xác định rõ
(W.Seabrooke – Viện Đại học Portsmouth, Anh)
Định giá là việc ước tính bằng tiền với độ tin cậy cao nhất về lợi ích
mà tài sản mang lại cho chủ thể nào đó tại một thời điểm nhất định
(Giáo trình định giá tài sản – Học viện Tài chính 2011)
Định giá là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh quy định giá cho hàng hóa, dịch vụ.
(Luật Giá – 2012).
Khái niệm định giá thƣơng hiệu
Định giá thương hiệu là việc ước tính bằng tiền với độ tin cậy
dựa trên hệ thống các chỉ tiêu về lợi ích mà thương hiệu
mang lại cho chủ thể nào đó tại một thời điểm nhất định
- Định giá thương hiệu là công việc ước tính
- Giá trị của thương hiệu được tính bằng tiền
- Giá trị thương hiệu được xác định tại một thời điểm cụ thể
- Việc định giá được tiến hành cho một mục tiêu nhất định nào
đó
- Sử dụng dữ liệu trực tiếp hoặc dán tiếp tùy theo mục tiêu
định giá
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Định giá và chuyển nhượng thương hiệu - Chương 3: Định giá và thẩm định giá trị thương hiệu
27 September 2017 1 Chƣơng 3: ĐỊNH GIÁ VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ TRỊ THƢƠNG HIỆU DHTM_TMU 27 September 2017 2 3.1.1. Khái niệm định giá thƣơng hiệu Tiếp cận về Định giá Định giá là sự ước tính về giá trị các quyền sở hữu tài sản cụ thể bằng hình thái tiền tệ cho một mục đích đã được xác định rõ (W.Seabrooke – Viện Đại học Portsmouth, Anh) Định giá là việc ước tính bằng tiền với độ tin cậy cao nhất về lợi ích mà tài sản mang lại cho chủ thể nào đó tại một thời điểm nhất định (Giáo trình định giá tài sản – Học viện Tài chính 2011) Định giá là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quy định giá cho hàng hóa, dịch vụ. (Luật Giá – 2012). 3 .1 . K h á i n iệ m v à n g u y ê n t ắ c đ ịn h g iá t h ƣ ơ n g h iệ u DHTM_TMU 27 September 2017 3 3.1.1. Khái niệm định giá thƣơng hiệu Định giá thương hiệu là việc ước tính bằng tiền với độ tin cậy dựa trên hệ thống các chỉ tiêu về lợi ích mà thương hiệu mang lại cho chủ thể nào đó tại một thời điểm nhất định - Định giá thương hiệu là công việc ước tính - Giá trị của thương hiệu được tính bằng tiền - Giá trị thương hiệu được xác định tại một thời điểm cụ thể - Việc định giá được tiến hành cho một mục tiêu nhất định nào đó - Sử dụng dữ liệu trực tiếp hoặc dán tiếp tùy theo mục tiêu định giá 3 .1 . K h á i n iệ m v à n g u y ê n t ắ c đ ịn h g iá t h ƣ ơ n g h iệ u DHTM_TMU 27 September 2017 4 3.1.2. Sự cần thiết định giá thƣơng hiệu nói riêng và tài sản vô hình nói chung trong doanh nghiệp • Trong hoạt động Marketing – Là một trong những căn cứ cần thiết để đánh giá hiệu quả của các chương trình Marketing đối với thương hiệu, sản phẩm và đặc biệt là đối với doanh nghiệp. – Giúp nhà quản trị và các cổ đông hiểu rõ hơn về giá trị tài sản vô hình mà doanh nghiệp đang tạo dựng, hiểu vị thế mà doanh nghiệp đang tạo dựng, từ đó, đánh giá đúng hơn nỗ lực của tập thể ban điều hành và nhân viên doanh nghiệp. – Là căn cứ giúp cho hình thành và điều chỉnh (nếu cần thiết) của chiến lược thương hiệu nói riêng và chiến lược kinh doanh nói chung – Giúp cho doanh nghiệp nhận định chính xác hơn điểm đến đầu tư để tạo nên/ tăng thêm tài sản thương hiệu, tài sản vô hình hơn là coi đó là hoạt động đơn thuần về hoạch định, giám sát ngân sách quảng cáo, khuyến mãi. 3 .1 . K h á i n iệ m v à n g u y ê n t ắ c đ ịn h g iá t h ƣ ơ n g h iệ u DHTM_TMU Trong quản trị thƣơng hiệu và marketing • Quản trị hiệu suất thương hiệu • Quản lý danh mục đầu tư thương hiệu • Lộ trình phát triển thương hiệu • Phân bổ nguồn lực • Giám sát thương hiệu • Phân tích ROI • Đánh giá tài trợ • Quản lý cấp cao các chỉ số KPI • Mục tiêu: Giúp quản trị thương hiệu một cách liên tục để dẫn đến đánh giá và khuyến nghị nhằm tăng giá trị thương hiệu DHTM_TMU Trong phát triển chiến lƣợc thƣơng hiệu • Định vị thương hiệu • Kiến trúc thương hiệu • Mở rộng thương hiệu • Giới thiệu thương hiệu • Phát triển kinh doanh đối với thương hiệu đầu tư • Mục tiêu: Trở thành căn cứ quan trọng và chắc chắn với các phân tích hỗ trợ. DHTM_TMU • Trong hoạt động tài chính – Để chuyển giao quyền sở hữu trong hoạt động M&A, chuyển nhượng thương hiệu – Để sử dụng cho hợp đồng vay vốn, cầm cố, thế chấp; hợp đồng bảo hiểm tài sản – Để phát triển và đầu tư: Căn cứ so sánh với các cơ hội đầu tư khác, Đưa ra quyết định về khả năng đầu tư – Xác định giá trị tài sản trong doanh nghiệp: Lập báo cáo tài chính, xác định giá thị trường của vốn đầu tư, Xác định giá trị DN, Mua bán, hợp nhất, thanh lý các tài sản của công ty, Có phương án xử lý sau khi cải cách DNNN. – Xác định giá trị tài sản nhằm đáp ứng yêu cầu pháp lý: Tìm ra giá trị tính thuế hàng năm, Xác định giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi tài sản, Tính thuế khi một tài sản được bán hoặc để thừa kế, Để tòa án ra quyết định phân chia tài sản khi xét xử, Xác định giá sàn phục vụ đấu thầu, đấu giá tài sản công, Xác định già sàn phục vụ phát mãi tài sản bị tịch thu, xung công quỹ. 3 .1 . K h á i n iệ m v à n g u y ê n t ắ c đ ịn h g iá t h ƣ ơ n g h iệ u DHTM_TMU Trong hoạt động tài chính • Quan hệ nhà đầu tư • Sáp nhập và mua lại • Chuyển giao thương hiệu/ Thiết lập tiền bản quyền • Định giá thuế / chuyển nhượng giá • Định giá Bảng cân đối kế toán • Tài chính bảo đảm bằng tài sản • Mục tiêu: Thực hiện các kết nối để thay đổi thương hiệu / đầu tư thương hiệu để đạt kết quả tài chính mong đợi. DHTM_TMU 27 September 2017 9 3.1.3. Nguyên tắc định giá thƣơng hiệu Nguyên tắc trung thực và khách quan • Chuẩn mực và tuân thủ quy định của pháp luật • Trung thực các nguồn dữ liệu và các hoạt động • Đảm bảo tính khách quan trong đánh giá Nguyên tắc bao quát • Bao quát tất cả các các đoạn thị trường ... n hao hụt nhiều, chất lượng hạt gạo không đảm bảo, từ đó thai nghén ý tưởng làm nên một sản phẩm giúp cho người nông dân thay thế được công lao động, giảm được chi phí hao hụt, nâng cao năng suất. Bằng sáng chế là Máy gặt lúa được ra đời trong bối cảnh đó. • Máy gặt lúa này có nhiều ưu điểm hơn so với các dòng máy ngoại nhập như: dễ sử dụng, có thể cắt được ruộng lúa nghiêng ngả, ít bị ngập lún, tỷ lệ hạt hư hỏng sau khi thu hoạch thấp hơn và hạt lúa sạch hơn. Máy có cấu hình và cách sử dụng đơn giản, đặc biệt giá bán chỉ khoảng 122 triệu đồng/máy và chỉ bằng một nửa so với các loại máy có công suất tương tự nhập khẩu từ nước ngoài. Thời gian bảo hộ pháp lý còn lại của bằng sáng chế, được biết thời gian bảo hộ của bằng sáng chế là 20 năm (2009 – 2028) và tính đến thời điểm thẩm định giá (31/12/2013) thì thời gian bảo hộ pháp lý còn lại là 15 năm (2014 – 2028). DHTM_TMU Dựa trên mô hình Black – Scholes: Giá trị sáng chế (Giá trị quyền chọn mua) = S * e-yt* N(d ) – K * e –rt * N(d Trong đó, •S: Giá trị hiện tại của tài sản cơ sở •K: Giá trị thực hiện của quyền chọn •t: Thời hạn hiệu lực còn lại của quyền chọn •r: Lãi suất phi rủi ro ứng với kỳ hạn t •σ2: Phương sai ln(giá trị) tài sản cơ sở DHTM_TMU • Tài sản cơ sở (S): Máy gặt lúa (Sản phẩm của bằng sáng chế); • Giá thực hiện (K): Chi phí kinh tế sản xuất ra máy gặt lúa; • Giá bán đơn vị: 122 triệu/máy gặt lúa, làm cơ sở để xác định giá trị hiện tại của tài sản cơ sở (S); • Chi phí kinh tế đơn vị: 65 triệu/máy gặt lúa, làm cơ sở để xác định giá thực hiện (K); • Thời gian bảo hộ pháp lý còn lại của bằng sáng chế là 15 • năm, làm cơ sở để xác định chi phí trì hoãn. • Từ khung lý thuyết đã trình bày, việc ứng dụng mô hình Black – Scholes để thẩm định giá trị bằng sáng chế được thực hiện qua 8 bước: DHTM_TMU Định giá sáng chế dựa trên mô hình Black - Scholes Bước 1: Xác định chi phí trì hoãn y = 1/t; lãi suất (r) Bước 2: Xác định dòng tiền kz vọng các năm trong thời gian bảo hộ còn lại (t) Bước 3: Xác định WACC với tỷ trọng nợ vay 50% Bước 4: Xác định S bằng cách chiết khấu dòng tiền (PV) với r = WACC Bước 5: Xác định K Bước 6: Xác định giá trị độ lệch chuẩn trung bình trong giá trị công ty Bước 7: Tính N(d1) và N(d2) Bước 8: Tính giá trị bằng sáng chế (giá trị quyền chọn mua) DHTM_TMU Giá trị bằng sáng chế tại thời điểm 31.12.2013 là 7.856 triệu VND DHTM_TMU 27 September 2017 41 3.3.1. Giới thiệu PP của Interbrand và xác định các yếu tố liên quan • Phương pháp của Interbrand vừa tiếp cận từ góc độ tài chính (sự dịch chuyển và dự báo dòng tiền trong tương lai) và cả từ góc độ marketing (sức mạnh thương hiệu để xác định khả năng cạnh tranh thu nhập tăng thêm từ thương hiệu). • Xây dựng kế hoạch định giá: – Thời gian và thời điểm tiến hành định giá; – Nhân sự tham gia định giá và các bên tư vấn; – Phân bổ nội dung triển khai và nhân sự tham gia; – Dự kiến kinh phí thực hiện việc định giá; • Điều kiện và các yếu tố liên quan: – Doanh nghiệp thuộc loại công bố rộng rãi thông tin kinh doanh – Yếu tố quốc tế của thương hiệu (phải là thương hiệu có thu nhập ít nhất từ 1/3 từ thị trường quốc tế); – Sự tăng trưởng của thu nhập từ thương hiệu phải dương (+); – Phải là các thương hiệu được biết đến rộng rãi (bỏ qua TH B2B) 3 .3 . T h ự c h à n h đ ịn h g iá T H t h e o m ô h ìn h I n te rb ra n d DHTM_TMU Phân đoạn thị trường (Segmentation) 1 Phân tích tài chính (Financial Analysis) Thu nhập từ tài sản vô hình (Intangible Earnings) PT vai trò TH (RBI Analysis) Thu nhập từ thương hiệu (Brand Earnings) PT sức mạnh TH (BSS Analysis) TN từ TH đã chiết khấu (Discounted Brand Earnings) Tính toán TN ròng (NPV Calculation) Giá trị thương hiệu (Brand Value) 2 3 5 4 Mô hình các bước định giá thương hiệu theo Interbrand DHTM_TMU Phân đoạn thị trường Phân tích tài chính Phân tích nhu cầu Phân tích cạnh tranh Xác định giá trị của thương hiệu Mỗi đoạn thị trường, tác động của thương hiệu sẽ là khác nhau vì thế cần xác định tất cả các đoạn và thu nhập từ các đoạn thị trường Tổng doanh thu (Branded Revenues - BM) Lợi nhuận sau thuế, (NOPAT) Tổng vốn huy động (Capital Employed- CE) Vốn lưu động (Working Capital - WC) Tài sản ròng (Net PPE) Chi phí sử dụng vốn bình quân (Weighted Average Cost of Capital – WACC [%]) Tổng chi phí sử dụng vốn (Capital charge - CC) Thu nhập từ TS vô hình (Intangible Earnings – IE) Net PPE=CE-WC CC=CE*WACC IE=NOPAT-CC Đo lường tác động của TH đến nhu cầu Chỉ số vai trò của TH (RBI – Role of Brand Index) Thu nhập từ thương hiệu (Brand Earnings – BE) RBI - khảo sát hoặc so sánh (%) BE=RBI*IE Đo lường khả năng duy trì nhu cầu của TH (sinh lời) Chỉ số sức mạnh TH (Brand Strength scores – BSS). BSS càng mạnh thì tỷ lệ chiết khấu càng thấp – khả năng sinh lời càng cao. - Dữ liệu quá khứ - Sử dụng thẻ điểm - So sánh với TH khác Tỷ suất chiết khấu (Brand Discount Rate – BDR) Giá trị hiện tại của thu nhập do thương hiệu (Discounted Brand Earning - DBE) Giá trị hiện tại của các dòng tiền trong 5 năm đầu Giá trị hiện tại của các dòng tiền từ năm thứ 6 trở đi Giá trị thương hiệu BDR - được xác định: -Lãi suất trái phiếu CP -Sức mạnh TH DBE=BE*BDR 3.3.2. Các bƣớc định giá theo Interbrand DHTM_TMU WACC=(Wd*rd)(1-T)+(Wp*rp)+(We*re)+(Wne*rne). Trong đó: Wd: Tỷ trọng nợ vay trong tổng nguồn vốn; rd: Chi phí sử dụng nợ vay; Wp: Tỷ trọng cố phần ưu đãi trong tổng nguồn vốn; rp: Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi; We: Tỷ trọng vốn cổ phần thường; re: Chi phí sử dung vốn cổ phần thường; Wne: Tỷ trọng cổ phần thường (phát hành CP mới); rne: Chi phí cổ phàn thường (phát hành CP mới). Yếu tố Điểm Tiên phong (Leadership) 25 Quốc tế hóa (Geographic Spread) 25 Ổn định (Stability) 15 Thị trường (Market) 10 Xu hướng (Profit Trend) 10 Hỗ trợ, đầu tư (Support) 10 Bảo vệ (Protection) 5 DHTM_TMU Nội dung ĐVT Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Tăng trường – Market growth rate % 3,5% 3,5% 3,5% 3,5% 3,5% Thị Phần (Market Share) % 15% 17% 19% 21% 20% Doanh Số (Branded Revenues - BM) Triệu 375,00 450,88 531,98 621,34 625,33 Giá thành hàng bán (Cost of sales) Triệu 150,00 180,35 212,79 248,54 250,13 Lời gộp (Gross margin) Triệu 225,00 270,52 319,19 372,80 375,19 Chi phí marketing (Marketing cost) Triệu 67,50 81,16 95,76 111,84 112,56 Khấu hao (Depreciation) Triệu 28,12 33,81 39,90 46,60 46,90 Các chi phí khác (Other Overheads) Triệu 18,75 22,54 26,60 31,07 31,27 CP phân bổ (Central cost allocation) Triệu 3,75 4,50 5,32 6,21 6,25 Lợi nhuận trước lãi, thuế, giảm trừ (EBITA) Triệu 106,85 128,50 151,62 177,08 178,22 Thuế phải trả (Applicable Taxes) Triệu 37,39 44,97 53,06 61,98 62,38 Lợi nhuận sau thuế (Net operating profit after tax - NOPAT) Triệu 69,45 83,52 98,55 115,10 115,84 Tổng vốn huy động (Capital Employed) Triệu 300,00 360,69 425,59 497,07 500,26 Vốn lưu động (Working Capital) Triệu 112,50 135,26 159,59 186,40 187,59 Tài sản ròng (Net PPE) Triệu 187,50 225,43 265,99 310,67 312,66 CP sử dụng vốn (Capital charge - CC) 8% (WACC) 24,00 28,86 34,06 39,77 40,02 T.nhập từ TSVH (Intangible Earnings - IE) Triệu 45,45 54,67 64,50 75,34 75,82 Chỉ số vai trò TH (Role of Brand Index - RBI) 79% T.nhập từ TH (Brand Earnings - BE) 35,90 43,19 50,96 59,52 59,90 C.số sức mạnh TH (Brand Strength Scores – BSS) 66 C.số chiết khấu (Brand Discount Rate - BDR) 7.4% Giá trị hiện tại của TN do TH (Discounted Brand Earning - DBE) 33,42 37,44 41,13 44,73 41,92 GTHT của các dòng tiền trong 5 năm đầu 198,66 GTHT của các dòng tiền từ năm thứ 6 trở đi (tăng trường 2.5%) 613,62 Trị giá Thương hiệu (Brand Value) 812,28 Số liệu trích từ tài liệu của ThS Lâm Minh Chánh 3.3.3. Thực hành tính giá trị TH DHTM_TMU 27 September 2017 46 3.4.1. Khái niệm thẩm định giá trị Thẩm định giá là việc cơ quan, tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định giá trị bằng tiền của các loại tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự phù hợp với giá thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định, phục vụ cho mục đích nhất định theo tiêu chuẩn thẩm định giá. (Luật Giá – 2012) 3 .4 . T h ẩ m đ ịn h g iá t rị t h ƣ ơ n g h iệ u DHTM_TMU Đặc điểm của hoạt động thẩm định giá • Thẩm định giá là sự ước tính giá trị tài sản tại thời điểm thẩm định giá. • Giá trị tài sản được biểu hiện chủ yếu bằng hình thái tiền tệ. • Việc ước tính giá trị đó phải được đặt trong một địa điểm, một thị trường nhất định với những điều kiện nhất định và tại một thời điểm cụ thể. • Thẩm định giá được thực hiện theo những yêu cầu và mục đích nhất định. • Việc thẩm định giá phải tuân thủ theo những tiêu chuẩn thẩm định giá và phương pháp thẩm định giá nhất định. • Tài sản được thẩm định giá có thể là bất kỳ tài sản nào và hầu hết các dữ liệu sử dụng cho quá trình thẩm định giá đều hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến thị trường. DHTM_TMU 27 September 2017 48 3.4.2. Động cơ thẩm định giá trị thƣơng hiệu • Thực hiện thẩm định giá tài sản vô hình để phục vụ cho các mục đích mua, bán, chuyển nhượng, thế chấp, hợp nhất và sáp nhập doanh nghiệp, góp vốn, phân chia lợi nhuận, tranh chấp và tố tụng phá sản và các mục đích khác theo quy định của pháp luật. 3 .4 . T h ẩ m đ ịn h g iá t rị t h ƣ ơ n g h iệ u DHTM_TMU 27 September 2017 49 3.4.3. Nội dung và quy trình thẩm định giá trị thƣơng hiệu • Bước 1. Xác định tổng quát về tài sản cần thẩm định giá và xác định giá trị thị trường hoặc phi thị trường làm cơ sở thẩm định giá. • Bước 2. Lập kế hoạch thẩm định giá. • Bước 3. Khảo sát thực tế, thu thập thông tin. • Bước 4. Phân tích thông tin. • Bước 5. Xác định giá trị tài sản cần thẩm định giá. • Bước 6. Lập báo cáo kết quả thẩm định giá, chứng thư thẩm định giá và gửi cho khách hàng, các bên liên quan. 3 .4 . T h ẩm đ ịn h g iá t rị t h ư ơ n g h iệ u DHTM_TMU Bƣớc 1. Xác định tổng quát về tài sản cần thẩm định giá và xác định giá trị thị trƣờng hoặc phi thị trƣờng làm cơ sở thẩm định giá • Xác định tổng quát về tài sản thẩm định giá và xác định giá trị thị trường hoặc giá trị phi thị trường làm cơ sở thẩm định giá, bao gồm: – Xác định các đặc điểm cơ bản về pháp lý, kinh tế - kỹ thuật của tài sản cần thẩm định giá – Xác định đối tượng sử dụng kết quả thẩm định giá – Xác định mục đích thẩm định giá và thời điểm thẩm định giá. – Xác định cơ sở giá trị của thẩm định giá. – Xác định giả thiết và giả thiết đặc biệt DHTM_TMU Bƣớc 2. Lập kế hoạch thẩm định giá. • Việc lập kế hoạch thẩm định giá nhằm xác định rõ phạm vi, nội dung công việc, tiến độ thực hiện từng nội dung công việc và tiến độ thực hiện của toàn bộ cuộc thẩm định giá. • Nội dung kế hoạch bao gồm: – Xác định mục tiêu, yêu cầu, phạm vi và nội dung công việc. – Xác định phương thức, cách thức tiến hành thẩm định giá. – Xác định dữ liệu cần thiết cho cuộc thẩm định giá, các tài liệu cần thu thập về thị trường, tài sản thẩm định giá, tài sản so sánh. – Xác định và phát triển các nguồn tài liệu, đảm bảo nguồn tài liệu đáng tin cậy và phải được kiểm chứng: Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu về tài sản cần thẩm định giá. – Xây dựng tiến độ thực hiện, xác định trình tự thu thập và phân tích dữ liệu, thời hạn cho phép của trình tự phải thực hiện. – Xác định việc tổ chức thực hiện, phân bổ nguồn lực: Lập phương án phân công thẩm định viên và các cán bộ trợ giúp thực hiện yêu cầu thẩm định giá của khách hàng, đảm bảo việc áp dụng quy trình kiểm soát chất lượng hoạt động thẩm định giá của doanh nghiệp. – Xác định nội dung công việc cần thuê chuyên gia tư vấn (nếu có). DHTM_TMU Bƣớc 3: Khảo sát thực tế, thu thập thông tin • Các nguồn thông tin thu thập, phục vụ cho quá trình thẩm định giá bao gồm: thông tin do khách hàng cung cấp; thông tin từ kết quả khảo sát thực tế; thông tin từ các giao dịch mua bán tài sản trên thị trường (ví dụ: giá thực mua bán, giá chào bán, giá chào mua, điều kiện mua bán, khối lượng giao dịch, thời gian giao dịch, địa điểm giao dịch); thông tin trên các phương tiện truyền thông của địa phương, trung ương và của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; thông tin trên các văn bản thể hiện tính pháp lý về quyền của chủ sở hữu, về các đặc tính kinh tế - kỹ thuật của tài sản, về quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của vùng, miền có liên quan đến tài sản. DHTM_TMU Bƣớc 4: Phân tích thông tin • Là quá trình phân tích toàn bộ các thông tin thu thập được liên quan đến tài sản thẩm định giá và các tài sản so sánh để đánh giá tác động của các yếu tố đến kết quả thẩm định giá cuối cùng. Cụ thể: – Phân tích những thông tin về đặc điểm của tài sản (pháp lý, kinh tế - kỹ thuật). – Phân tích những thông tin về thị trường của tài sản thẩm định giá: cung- cầu; sự thay đổi của chính sách, pháp luật; sự phát triển của khoa học, công nghệ và các yếu tố khác. – Phân tích về việc sử dụng tài sản tốt nhất và có hiệu quả nhất. DHTM_TMU Bƣớc 5: Xác định giá trị tài sản cần thẩm định • Áp dụng từ 02 phương pháp thẩm định giá trở lên đối với một tài sản thẩm định giá để đối chiếu kết quả và kết luận chính xác về kết quả thẩm định giá trừ trường hợp thực hiện theo quy định khác của pháp luật chuyên ngành. • Khi áp dụng nhiều phương pháp thẩm định giá, thẩm định viên cần đánh giá và chỉ rõ phương pháp thẩm định giá nào là phương pháp thẩm định giá chính, phương pháp thẩm định giá nào được sử dụng để kiểm tra, đối chiếu, từ đó phân tích, tính toán để đi đến kết luận cuối cùng về kết quả thẩm định giá DHTM_TMU Bƣớc 6: Lập báo cáo kết quả thẩm định giá, chứng thƣ thẩm định giá và gửi cho khách hàng, các bên liên quan • Form báo cáo theo quy định (Tiêu chuẩn thẩm định giá số 06) • Xác định thời điểm bắt đầu có hiệu lực của chứng thư thẩm định giá: Thời điểm có hiệu lực của chứng thư thẩm định giá là ngày, tháng, năm ban hành chứng thư thẩm định giá. • Xác định thời hạn có hiệu lực của kết quả thẩm định giá: • Thời hạn có hiệu lực của kết quả thẩm định giá được xác định trên cơ sở đặc điểm pháp lý, kinh tế - kỹ thuật của tài sản thẩm định giá; biến động về pháp lý, thị trường liên quan đến tài sản thẩm định giá và mục đích thẩm định giá nhưng tối đa không quá 6 (sáu) tháng kể từ thời điểm chứng thư thẩm định giá có hiệu lực. • Báo cáo kết quả thẩm định giá và chứng thư thẩm định giá sau khi được doanh nghiệp thẩm định giá hoặc chi nhánh doanh nghiệp thẩm định giá ký phát hành theo đúng quy định của pháp luật được chuyển cho khách hàng và bên thứ ba sử dụng kết quả thẩm định giá (nếu có) theo hợp đồng thẩm định giá đã được ký kết./ DHTM_TMU
File đính kèm:
- bai_giang_dinh_gia_va_chuyen_nhuong_thuong_hieu_chuong_3_din.pdf