Bài giảng Đầu tư tài chính

LÃI VÀ LÃI SUẤT

Lãi là phần chênh lệch giữa số tiến tích lũy

có được và vốn gốc bỏ ra. Lãi thường được

tính cho từng giai đoạn thời gian gọi là các

kỳ đoạn: ngày, tuần, tháng, quí, năm và 5

năm.

Lãi suất là tỷ lệ phần trăm giữa lãi và vốn

gốc.LÃI ĐƠN VÀ LÃI KÉP

Lãi đơn

– là lãi được tính trên cơ sở vốn gốc, không tính lãi cho lãi

kỳ đoạn trước nhập vào vốn gốc.

– Công thức như sau: F = P (1+n*r).

Lãi kép

– là lãi được tính trên cơ sở vốn gốc và cả lãi kỳ đoạn

trước nhập vào vốn gốc.

– Công thức như sau:

F ? P?1? i?nLÃI DANH NGHĨA VÀ LÃI

THỰC

Lãi suất trên thực tế có thể phát biểu ở một kỳ đoạn

này những có thể cho phép lãi nhập vốn gốc ở một kỳ

đoạn khác, lúc này suất hiện thêm khái niệm lãi danh

nghĩa và lãi thực.

Một số cách phát biểu lãi suất:

– Lãi suất phát biểu không nói rõ là thực hay danh nghĩa,

đồng thời cũng không xác định rõ kỳ đoạn ghép lãi. Lúc

này lãi suất phát biểu thường là lãi thực.

– Lãi suất phát biểu không nói rõ là thực hay danh nghĩa,

nhưng có xác định rõ kỳ đoạn ghép lãi. Lúc này lãi suất

phát biểu thường là lãi danh nghĩa.

– Lãi suất phát biểu đã nói rõ là thực hay danh nghĩa. nếu

không xác định rõ kỳ đoạn ghép lãi thì lấy theo kỳ đoạn

phát biểu lãi suất.

 

Bài giảng Đầu tư tài chính trang 1

Trang 1

Bài giảng Đầu tư tài chính trang 2

Trang 2

Bài giảng Đầu tư tài chính trang 3

Trang 3

Bài giảng Đầu tư tài chính trang 4

Trang 4

Bài giảng Đầu tư tài chính trang 5

Trang 5

Bài giảng Đầu tư tài chính trang 6

Trang 6

Bài giảng Đầu tư tài chính trang 7

Trang 7

Bài giảng Đầu tư tài chính trang 8

Trang 8

Bài giảng Đầu tư tài chính trang 9

Trang 9

Bài giảng Đầu tư tài chính trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 67 trang baonam 18080
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đầu tư tài chính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đầu tư tài chính

Bài giảng Đầu tư tài chính
CHƯƠNG III
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
NỘI DUNG CHÍNH
GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
LƯỢNG GIÁ CHỨNG KHOÁN
RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ CHỨNG 
KHOÁN
GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI 
GIAN
VẤN ĐỀ LÃI SUẤT
THỜI GIÁ CỦA TIỀN TỆ
HIỆN GIÁ CỦA TIỀN TỆ
VẤN ĐỀ LÃI SUẤT
1. LÃI SUẤT
– LÃI, LÃI SUẤT
– LÃI ĐƠN, LÃI KÉP
– LÃI DANH NGHĨA, LÃI THỰC.
2. NHỮNG YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH MỨC 
LÃI SUẤT
3. MỘT SỐ KÝ HIỆU VÀ QUI ƯỚC.
LÃI VÀ LÃI SUẤT
Lãi là phần chênh lệch giữa số tiến tích lũy 
có được và vốn gốc bỏ ra. Lãi thường được 
tính cho từng giai đoạn thời gian gọi là các 
kỳ đoạn: ngày, tuần, tháng, quí, năm và 5 
năm.
Lãi suất là tỷ lệ phần trăm giữa lãi và vốn 
gốc.
LÃI ĐƠN VÀ LÃI KÉP
Lãi đơn 
– là lãi được tính trên cơ sở vốn gốc, không tính lãi cho lãi 
kỳ đoạn trước nhập vào vốn gốc.
– Công thức như sau: F = P (1+n*r).
Lãi kép 
– là lãi được tính trên cơ sở vốn gốc và cả lãi kỳ đoạn 
trước nhập vào vốn gốc.
– Công thức như sau: 
 niPF 1
LÃI DANH NGHĨA VÀ LÃI 
THỰC
Lãi suất trên thực tế có thể phát biểu ở một kỳ đoạn 
này những có thể cho phép lãi nhập vốn gốc ở một kỳ 
đoạn khác, lúc này suất hiện thêm khái niệm lãi danh 
nghĩa và lãi thực.
Một số cách phát biểu lãi suất:
– Lãi suất phát biểu không nói rõ là thực hay danh nghĩa, 
đồng thời cũng không xác định rõ kỳ đoạn ghép lãi. Lúc 
này lãi suất phát biểu thường là lãi thực.
– Lãi suất phát biểu không nói rõ là thực hay danh nghĩa, 
nhưng có xác định rõ kỳ đoạn ghép lãi. Lúc này lãi suất 
phát biểu thường là lãi danh nghĩa.
– Lãi suất phát biểu đã nói rõ là thực hay danh nghĩa. nếu 
không xác định rõ kỳ đoạn ghép lãi thì lấy theo kỳ đoạn 
phát biểu lãi suất.
Một số công thức chuyển đổi lãi 
suất
Chuyển từ lãi đơn, danh 
nghĩa kỳ đoạn này sang lãi 
đơn, danh nghĩa kỳ đoạn 
khác:
Chuyển từ lãi thực kỳ đoạn 
này sang lãi thực kỳ đoạn 
khác: 
Chuyển từ lãi danh nghĩa 
sang lãi thực:
12
2
1 rmr
m
r
r 
 11
11
21
12
m
m
ii
ii
11
2
1
m
m
r
i
NHỮNG YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH 
MỨC LÃI SUẤT
MRPLPDRPIPii *
NHỮNG YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH 
MỨC LÃI SUẤT
1. i lãi suất công bố của một chứng khoán cụ thể
2. i sao là lãi suất thực không có rủi ro, là lãi suất có 
thể tồn tại với một chứng khoán không có rủi ro 
và trong một thế giới không có lạm phát.
3. irf = I sao + IP là lãi suất công bố cho một chứng 
khoán không có rủi ro, thông thường được lấy 
bằng lãi suất công trái.
4. IP hệ số lạm phát hay phần bù lạm phát, IP bằng 
tỷ lệ lạm phát kỳ vọng trung bình trong suốt vòng 
đời của chứng khoán. Tỷ lệ lạm phát tương lai 
không nhất thiết ngang bằng mức lạm phát hiện 
hành.
NHỮNG YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH MỨC LÃI SUẤT
5. DRP hệ số rủi ro vỡ nợ hay phần bù rủi ro vỡ nợ. Hệ số này 
phản ánh khả năng người phát hành chứng khoán không 
thanh toán tiền lãi và mệnh giá vốn vào thời điểm qui định 
với lượng tiền định trước. Đối với chứng khoán chính phủ 
DRP bằng không. DRP chính là khoản chênh lệch giữa lãi 
suất trái phiếu chính phủ và trái phiếu công ty có cùng thời 
hạn và cùng khả năng thanh toán.
6. LP hệ số rủi ro thanh khoản hay phần bù rủi ro thanh 
khoản. Đây được hệ số được tính bởi người cho vay để phản 
ánh thực tế rằng một vài chứng khoán không thể chuyển 
thành tiền mặt trong một thời gian ngắn và ở mức giá gần 
với mức giá trị thị trường thực. LP ở mức thấp với chứng 
khoánkho bạc hoặc các công ty có tiềm lực tài chính mạnh.
7. MRP Hệ số rủi ro đáo hạn hay phần bù rủi ro đáo hạn là 
một khoản chi phí phản ánh rủi ro lãi suất. Rủi ro lãi suất là 
rủi ro suy giảm vốn của các nhà đầu tư do có thay đổi về lãi 
suất. Trái phiếu dài hạn có rủi ro lãi suất cao hơn.
Thời giá của một số
Tổng quát:
Đặc biệt ghép lãi m 
lần:
Đặc biệt ghép lãi liên 
tục:
in
nm
ePF
m
i
PF
 1
 niPF 1
THỜI GIÁ MỘT CHUỖI
Tổng quát:
Chuỗi đều:
 tn
n
t
tn iAF
  1
0
 n
nn
t
tn
nn
t
tn
n
t
tn
n
i
i
i
i
i
i
i
iAF



1
11
1
11
1
1
0
1
0
HIỆN GIÁ MỘT SỐ
Tổng quát:
Đặc biệt ghép lãi m lần
Đặc biệt ghép lãi liên 
tục:
nk
n
nm
n
n
n
eFP
m
k
FP
kFP
1
1
HIỆN GIÁ MỘT CHUỖI
Tổng quát:
Chuỗi đều:
1
11
1
11
1
1
1
0
1
0
0




k
k
k
k
k
k
kAP
kAP
nn
t
t
nn
t
t
n
t
t
t
n
t
t
CÔNG THỨC NỘI SUY TÍNH K
 21
1
121
22
11
1
0
0
0
1
XX
X
kkkk
Xk
Xk
chon
Xk
tim
XPkA
t
n
t
t

LƯỢNG GIÁ CH ... HÁP
• Hiện tại các nhà phân tích chứng khốn tại 
Việt Nam và trên thế giới dùng khá nhiều 
phương pháp để tính và dự đốn giá CP, 
sau đây là 3 phương pháp cĩ thể áp dụng 
được trong điều kiện hiện tại của TTCK Việt 
Nam.
• Định giá cổ phiếu phổ thơng theo phương 
pháp chiết khấu luồng thu nhập (DCF) 
• Định giá CP phổ thơng theo phương pháp 
hệ số P/E 
• Định giá cổ phiếu dựa trên cơ sở tài sản 
rịng cĩ điều chỉnh 
PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU
Bước 1: 
Phân tích chứng khoán trên cơ sở đó dự báo dòng 
thu nhập tương lai của chứng khoán đó
Bước 2: 
Phân tích thị trường tài chính và mức độ rủi ro của 
từng chứng khoán để xác định hệ số hoàn vốn tối 
thiểu khi đầu tư vào chứng khoán đó
Bước 3: 
Hiện giá dòng thu nhập tương lai của chứng khoán 
theo hệ số hoàn vốn tối thiểu, đó chính là giá trị 
hiện tại của chứng khoán đó
LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU
Trong đó:
– Ki là hệ số hoàn vốn tối thiểu khi đầu tư vào chứng khoán i
– Krf là hệ số hoàn vốn phi rủi ro, thường được lấy bằng lãi 
suất công trái dài hạn
– Km là hệ số hoàn vốn thị trường
– Bi là rủi ro thị trường của chứng khoán
irfmrfi KKKKK )( 
LƯỢNG GIÁ
Lượng giá trái phiếu
Lượng giá cổ phiếu ưu đãi
lượng giá cổ phiếu phổ thông (thường)
LƯỢNG GIÁ TRÁI PHIẾU
Trong đó:
– P là giá trị hiện tại của trái phiếu
– n là thời hạn của trái phiếu
– INT là lãi tức hàng kỳ của trái phiếu,
– M là mệnh giá của trái phiếu
– K là lãi suất chiết khấu
n
n
t
t K
M
K
INT
P
)1()1(1 
 
CÁC THƯỚC ĐO LỢI SUẤT 
TRÁI PHIẾU
1. Lãi suất đáo hạn YTM là tỷ suất lợi nhuận 
thu được từ trái phiếu nếu nắm giữ trái 
phiếu này đến khi đáo hạn.
2. Lợi suất thu hồi ( mua lại) YTC là tỷ suất 
lợi nhuận thu được từ một trái phiếu nếu 
trái phiếu đó được thu hồi trước thời hạn.
3. Lợi suất hiện hành CY bằng tiền lãi chi trả 
hàng năm của trái phiếu chia cho giá thị 
trường hiện tại của trái phiếu.
VÍ DỤ
Một trái phiếu mệnh giá là 1.000 USD lãi suất là 
10%/năm, thanh toán cuối mỗi năm. Thời hạn của 
trái phiếu là 5 năm. 
Nếu hệ số hoàn vốn phi rủi ro là 4% năm, hệ số 
bêta của trái phiếu là 1,5. hãy xác định giá trị hiện 
tại của trái phiếu trong các trường hợp sau:
– Hệ số hoàn vốn thị trường là 6%/năm.
– Hệ số hoàn vốn thị trường là 8%/năm.
– Hệ số hoàn vốn thị trường là 10%/năm.
Nếu trái phiếu trên được bán với giá là 1050 USD 
thì hệ số hoàn vốn đáo hạn là bao nhiêu?
Nếu thời hạn của trái phiếu là 10 năm thì các kết 
quả trên thay đổi thế nào?
VÍ DỤ
INT = M*I = 1000*0,1 = 100 USD, M =1000, và 
n=5 Ta có:
Trường hợp thứ nhất:
– Ki = Krf + (Km – krf )Bi = 7%
– P = 1123 USD
Trường hợp 2:
– Ki = Krf + (Km – krf )Bi = 10%
– P = 1000 USD
Trường hợp 3
– Ki = Krf + (Km – krf )Bi = 13%
– P = 895 USD.
VÍ DỤ
Khi n =5, P = 1050 USD, M = 1000 USD, INT 
=100. 
Chọn K1 = 7% thì X1 = 73 USD
Chọn K2 = 10% thì X2 = -50 USD
K = K1 + (K2 –K1) X1/ (X1 +/ X2/) = 8,78%.
XP
K
M
K
INT
n
n
t
t

 )1()1(1
VÍ DỤ
INT = M*I = 1000*0,1 = 100 USD, M =1000, và 
n=10 Ta có:
Trường hợp thứ nhất:
– Ki = Krf + (Km – krf )Bi = 7%
– P = 1211 USD
Trường hợp 2:
– Ki = Krf + (Km – krf )Bi = 10%
– P = 1000 USD
Trường hợp 3
– Ki = Krf + (Km – krf )Bi = 13%
– P = 837 USD.
VÍ DỤ
Khi n =10, P = 1050 USD, M = 1000 USD, INT 
=100. 
Chọn K1 = 7% thì X1 = 161 USD
Chọn K2 = 10% thì X2 = -50 USD
K = K1 + (K2 –K1) X1/ (X1 +/ X2/) = 9,29%.
XP
K
M
K
INT
n
n
t
t

 )1()1(1
KẾT QUẢ
Thời hạn Lãi suất TP Ki P
5 10% 7% 1121
5 10% 10% 1000
5 10% 13% 895
5 10% 8.78% 1050
10 10% 7% 1211
10 10% 10% 1000
10 10% 13% 837
10 10% 9.29% 1050
MỘT SỐ NHẬN XÉT
Khi hệ số hoàn vốn tối thiểu nhỏ hơn lãi suất của trái 
phiếu thì giá trị hiện tại của trái phiếu lớn hơn mệnh 
giá, người ta gọi là trái phiếu được giá hay lên giá.
Khi hệ số hoàn vốn tối thiểu lớn hơn lãi suất của trái 
phiếu thì giá trị hiện tại của trái phiếu nhỏ hơn mệnh 
giá, người ta gọi là trái phiếu mất giá hay xuống giá.
Khi hệ số hoàn vốn tối thiểu bằng lãi suất của trái 
phiếu thì giá trị hiện tại của trái phiếu bằng mệnh 
giá, do đó có thể nói nếu không có sự biến động lãi 
suất dẫn đến sự biến động của hệ số hoàn vốn tối 
thiểu thì không có khái niệm lượng giá.
Khi lãi suất biến động thời hạn của trái phiếu càng 
dài thì chênh lệch giữa giá trị hiện tại và mệnh giá 
càng lớn.
LƯỢNG GIÁ CỔ PHIẾU ƯU ĐÃI
Trong đó:
– Pp là giá trị hiện tại của cổ phiếu ưu đãi
– Dp là cổ tức cổ phần ưu đãi
– K là lãi suất chiết khấu
K
D
P
p
p 
VÍ DỤ
Cổ tức một cổ phần ưu đãi hàng năm là 
15.000 VNĐ.
Cổ phiếu ưu đãi này có hệ số beta là 1,2. hệ 
số hoàn vốn phi rủi ro là 8% năm, và hệ số 
hoàn vốn thị trường là 12% năm.
Xác định giá trị hiện tại của cổ phiếu ưu đãi 
này?
VÍ DỤ
Hệ số hoàn vốn tối thiểu của cổ phiếu này 
là:
Ki = 8% + (12% -8% ) 1,2 = 12.8%
P = 15000/ 0.128 =117188 VNĐ
LƯỢNG GIÁ CỔ PHIẾU 
THƯỜNG
Dòng thu nhập thương lai
Công thức tổng quát
Một số phương pháp dự báo dòng thu nhập
Ví dụ minh hoạ
DÒNG THU NHẬP CỦA CP
Dòng thu nhập tiền tệ (lưu kim) khi đầu tư 
vào cổ phiếu thường bao gồm 3 bộ phận:
(1) Cổ tức hy vọng đạt được vào cuối mỗi 
năm.
(2) Giá bán cổ phiếu sau một thời gian 
lưu giữ cổ phiếu.
(3) thời gian giữ cổ phiếu.
CÔNG THỨC TỔNG QUÁT
Trong đó:
– Po giá trị hiện tại của cổ phiếu
– Pn giá bán của cổ phiếu vào cuối năm n
– Dt là cổ tức vào năm t của cổ phiếu
– K là lãi xuất chiết khấu
– N là thời gian lưu giữ cổ phiếu.
 n
n
t
t k
Pn
k
Dt
Po
)1()11 
 
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DỰ 
BÁO
Mô hình tăng trưởng không ngừng
Mô hình tăng trưởng theo gian đoạn
MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG 
KHÔNG NGỪNG
Trong đó:
– Po là giá trị hiện tại của cổ phiếu
– Do là cổ tức năm vừa qua
– G là tỷ lệ tăng trưởng không ngừng
– K là lãi suất chiết khấu
gk
gDo
Po
1
MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG THEO 
GIAI ĐOẠN
Trong đó:
– Po giá trị hiện tại của cổ phiếu
– Pn giá bán của cổ phiếu vào năm bắt đấu tăng trưởng không ngừng
– Dt là cổ tức vào năm t của cổ phiếu
– K là lãi xuất chiết khấu
– N là thời gian tăng trưởng theo giai đoạn
 n
n
t
t k
Pn
k
Dt
Po
)1()11 
 
MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG THEO 
GIAI ĐOẠN
Trong đó
)1(1 ttt gDD 
1
1)1(
n
nn
n
gk
gD
P
VÍ DỤ
Cổ tức của một cổ phần công ty A năm vừa qua là 12.000 
VNĐ. Người ta dự báo cổ tức của công ty sẽ tăng trưởng 
theo 4 giai đoạn. Giai đoạn 1 cho 3 năm đầu tiên kể từ bây 
giờ với tỷ lệ tăng trưởng hàng năm là 7%/năm. Giai đoạn 2 
cho 4 năm kế tiếp với tỷ lệ tăng trưởng hàng năm là 
9%/năm. Giai đoạn 3 cho 3 năm kế tiếp với tỷ lệ tăng 
trưởng hàng năm là 6%/năm. Giai đoạn 4 cho những năm 
còn lại với tỷ lệ tăng trưởng hàng năm không đổi là là 
4%/năm.
Nếu hệ số hoàn vốn phi rủi ro là 7% năm, hệ số beta của cổ 
phiếu là 2 và hệ số hoàn vốn thị trường là 12% năm thì cổ 
phiếu trên có giá trị hiện tại là bao nhiêu?
Nếu nhà đầu tư đã mua được cổ phiếu trên với giá là 
120.000 VNĐ thì hệ số hoàn vốn khi đầu tư là bao nhiêu?
DỰ BÁO DÒNG CỔ TỨC 
VÀ GIA BÁN CỦA CỔ 
PHIẾU
Dòng cổ tức:
Giá bán vào cuối năm thứ 10
P10 = 197.718
t Dt
1 12840
2 13739
3 14701
4 16023
5 17466
6 19038
7 20751
8 21996
9 23316
10 24715
)1(1 ttt gDD 
1
1)1(
n
nn
n
gk
gD
P
DỰ BÁO HỆ SỐ HOÀN VỐN TỐI 
THIỂU
• Ki = 7% + (12% - 7%) 2 = 17% 
irfmrfi KKKKK )( 
GIÁ TRỊ HIỆN 
TẠI CỦA CỔ 
PHIẾU
Khi K=17%
Tổng giá trị hiện 
giá dòng cổ tức: 
78123
Giá trị hiện giá giá 
bán: 197720* 
0.208 = 41126
Giá trị hiện tại của 
cổ phiếu: 119249
t Dt TSHG HG
1 12840 0.8547 10974
2 13739 0.7305 10036
3 14701 0.6244 9179
4 16023 0.5337 8551
5 17466 0.4561 7966
6 19038 0.3898 7421
7 20751 0.3332 6914
8 21996 0.2848 6264
9 23316 0.2434 5675
10 24715 0.208 5141
Tg 78123
xác định hệ số hoàn vốn dầu tư
21
1
121
22
11
1
0
0
0
)1()1
XX
X
kkkk
Xk
Xk
chon
timkdeX
XP
k
Pn
k
Dt
n
n
t
t
 
 

GIÁ TRỊ HIỆN 
TẠI CỦA CỔ 
PHIẾU
Khi K=16%
Tổng giá trị hiện 
giá dòng cổ tức: 
Giá trị hiện giá giá 
bán:
Giá trị hiện tại của 
cổ phiếu:
t Dt TSHG HG
1 12840
2 13739
3 14701
4 16023
5 17466
6 19038
7 20751
8 21996
9 23316
10 24715
Tg
Chọn K1 = 16% Thì X1 =
Khi K2 = 17% Thì 
X2 = 119249 - 120000 = - 751
Vậy: 
K =
THEO PHƯƠNG PHÁP CHỈ SỐ P/E
1. Phân tích và xác định chỉ số P/E trung bình 
của ngành
2. Phân tích và xác định tổng lợi nhuận dự 
kiến cho các cổ đông thường và EPS 
3. Giá trị của cổ phiếu sẽ bằng EPS nhân với 
chỉ số P/E
VÍ DỤ
Chỉ số P/E trung bình của ngành là 10/1
EPS là 2.000 VNĐ
Thì giá trị thị trường của cổ phiếu là : 20.000 
VNĐ.
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG CHỈ 
SỐ EVA
1. EVA = ( VỐN CHỦ SỞ HỮU)(ROE – CHI 
PHÍ VỐN CHỦ SỞ HỮU).
2. GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG CỦA CỔ PHIẾU 
CÔNG TY = GIA Ù TRỊ THEO SỔ SÁCH + 
HIỆN GIÁ CỦA TOÀN BỘ EVA TRONG 
TƯƠNG LAI.
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TOÀN 
CÔNG TY
1. FCF = NOPAT + ĐẦU TƯ MỚI RÒNG 
VÀO TÀI SẢN HOẠT ĐỘNG.
2. GIÁ TRỊ THỊ TRƯỜNG CÔNG TY (Vct) = 
HIỆN GIÁ DÒNG TIỀN TỰ DO TRONG 
TƯƠNG LAI CỦA CÔNG TY.
WACC
FCF
WACC
FCF
WACC
FCF
Vct
1
...
11
2
2
1
1
Rủi ro khi đầu tư chứng khoán
Rủi ro khi đầu tư một chứng khoán
– Hệ số hoàn vốn kỳ vọng
– Độ lệch chuẩn
– Hệ số biến thiên
Rủi ro khi đầu tư một bộ chứng khoán
– Hệ số hoàn vốn của bộ chứng khoán
– Độ lệch chuẩn của bộ chứng khoán
Rủi ro thị trường.
HỆ SỐ HOÀN VỐN KỲ VỌNG 
MỘT CHỨNG KHOÁN
Trong đó:
– K là hệ số hoàn vố kỳ vọng của chứng khoán
– N số các tình huống có thể xảy ra
– Pi là xắc suất xảy ra tình huống I
– Ki là hệ số hoàn vốn trong tình huống i
i
n
i
i KPK 
1
ĐỘ LỆCH CHUẨN CỦA MỘT 
CHỨNG KHOÁN
Trong đó:
– N số các tình huống có thể xảy ra
– Pi là xắc suất xảy ra tình huống I
– Ki là hệ số hoàn vốn trong tình huống I
– K là hệ số hoàn vốn kỳ vọng của chứng khoán

n
i
ii KKP
1
2)(
HỆ SỐ BIẾN THIÊN
Cv là hệ số biến thiên của một chứng khoán, 
hệ số biến thiên chứng khoán nào nhỏ hơn 
chứng khoán đó ít rủi ro hơn.
K
Cv

HỆ SỐ HOÀN VỐN BỘ CHỨNG 
KHOÁN
Kp là hệ số hoàn vốn bộ chứng khoán
N là số chứng khoán trong bộ chứng khoán
Wt là tỷ trọng chứng khoán t trong bộ chứng khoán
Kt là hệ số hoàn vốn của chứng khoán t.

n
t
ttp KWK
1
ĐỘ LỆCH CHUẨN CỦA BỘ 
CHỨNG KHOÁN
N là số chứng khoán trong bộ chứng khoán
Aij là hệ số tương quan giữa chứng khoán I và 
chứng khoán j trong bộ chứng khoán
Wi, Wj là tỷ trong chứng khoán I, j trong bộ chứng 
khoán.

n
i
n
j
jijiijp WWA
1 1

ĐỘ LỆCH CHUẨN CỦA BỘ 
CHỨNG KHOÁN
232332313113
2
3
2
3
2
2
2
2212112
2
1
2
1
2
2
2
2
2212112
2
1
2
1
2
222
3
2
2


WWAWWAWWWWAW
n
WWWAW
n
p
p
RỦI RO CỦA BỘ CHỨNG 
KHOÁN
Số chứng khoán trong bộ chứng khoán
Hệ số tương quan giữa các chứng khoán 
trong bộ chứng khoán
Tỷ trọng của từng chứng khoán trong bộ 
chứng khoán
Rủi ro của từng chứng khoán trong bộ chứng 
khoán.
VÍ DỤ
Tình huống Xắc suất Ka% Kb% Kab%
1 0,1 35 2 18,5
2 0,2 25 7 16
3 0,4 15 12 13,5
4 0,2 5 17 11
5 0,1 -5 22 8,5
HSHV 15 12 13,5
DLC 10,95 5,48 2,74
HSBT 0,73 0,46 0,2
KHI MỘT BỘ GỒM 2 CK
21
212,1
2
2
2
1
212,1
2
1
2
1
2
WW
A
A
W


Rendement
Risque
C
A
B
RỦI RO CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ
2. Tỉ suất sinh lợi thực tế là mức lợi tức nhà đầu tư đã
kiếm được trong quá khứ, thường khác biệt với tỉ suất sinh
lợi kỳ vọng,
3. Hệ số tương quan (Correlation Coefficient), r đo lường mức độ
tương quan giữa 2 biến.
4. Rủi ro có thể đa dạng hoá (Diversifiable risk) – là rủi ro đặc thù của
ck có thể được loại bỏ thông qua quá trình đa dạng hoá.
5. Rủi ro thị trường (Market risk) – là rủi ro có tính hệ thống và không
thể loại bỏ qua đa dạng hoá (diversification).
6. Mô hình định giá tài sản vốn (Capital Asset Pricing Model, CAPM)
– Là mô hình xác định tỉ suất sinh lợi của một ck bất kỳ sẽ bằng lãi
suất danh nghĩa không rủi ro cộng với mức bù đắp cho rủi ro của ck đó.
Đó là mức rủi ro còn lại sau khi đa dạng hoá.
k
kˆ
MỐI QUAN HỆ GIỮA RỦI RO VÀ LỢI NHUẬN
• K = Tỉ suất sinh lợi kỳ vọng
k
i
= Tỉ suất sinh lợi cần thiết
k
rf
= Lãi suất danh nghĩa không rủi ro, lãi suất của TP kho bạc.

i
= Hệ số Beta của ck thứ i, beta của ck có mức rủi ro trung bình là 
a
= 1.0
k
m
= Tỉ suất sinh lợi cần thiết của bộ ck thị trường và của ck có beta 
bằng 1.0. 
RP
m
= (k
m
– k
rf
) = Mức bù đắp rủi ro trung bình của thị trường và của ck 
trung bình. 
RP
i
= (k
m
– k
rf
) 
i
= Mức bù đắp rủi ro của chứng khoán i.
Công thức SML: k
i
= k
rf
+ (k
m
– k
rf
) 
i
SML(Security Market Line) là đường biểu diễn mối quan hệ giữa hệ số 
beta và tỉ suất sinh lợi cần thiết của một ck riêng lẽ. 
HỆ SỐ BETA (Beta Coefficient, ß)
w
i
: Tỉ trọng vốn đầu tư của ck thứ i chiếm trong tổng VD(T.

i
: Hệ số Beta của ck i.
Đo lường mức độ dao động của thu nhập của một loại CK so
với sự dao động chung của thị trường.
2
m
im
i


 
Hệ số beta của danh mục đầu tư 

n
i
iip w
1

im : Hiệp phương sai của thu nhập ck thứ i với thu nhập bình quân của bộ ck thị trường.

m
2
: Phương sai của bộ ck thị trường.
RỦI RO CỦA DANH MỤC ĐẦU TƯ
Tỷ suất LN của DMĐT
Hệ số tương quan
Hệ số hồi quy
}
Rủi ro đặc thù
} Rủi ro thị trường
k =Σ w k p i i
^^
β =
xσ
σy 
r
số cổ phiếu
σ
M
σp
r = 
(k - k )(k - k )py xi x yi i 
^^
σ σx y 
Σ
• Hệ số β của chứng khốn, slope
^
k
M
β
i
k
M
k
RF
k
i
k
M
^
k
i
k
i
o
RỦI RO THỊ TRƯỜNG
Đường thị trường chứng 
khoán
Rủi ro thị trường
irfmrfi KKKK )( 

n
t
ttp BWB
1

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_dau_tu_tai_chinh.pdf