Bài giảng Đại số tuyến tính - Chương 1: Ma trận, định thức
Chú ý.
Từ tính chất 1 ta thấy rằng các tính chất của định thức đúng đối với hàng thì cũng đúng đối với cột và ngược lại. Do đó khi tính định thức, đồng thời biến đổi trên hàng có thể chuyển sang biến đổi trên cột và
ngược lại.
Để tính định thức ta có thể áp dụng 8 tính chất trên để đưa định thức về các dạng định thức đơn giản hoặc đặc biệt.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đại số tuyến tính - Chương 1: Ma trận, định thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đại số tuyến tính - Chương 1: Ma trận, định thức
( 45 tiết ) Chương 1 : Ma trận – Định thức Chương 2 : Hệ phương trình tuyến tính Chương 3 : Không gian véctơ Chương 4 :Chéo hóa ma trận – Dạng toàn phương TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Toán học cao cấp, tập 1, Đại số và hình học giải tích, Nguyễn Đình Trí (chủ biên), NXB Giáo dục, 2009 [2] Toán cao cấp, Đại số tuyến tính, Đỗ Công Khanh (chủ biên), NXB ĐHQG TP.HCM, 2010 [3] Giáo trình Toán cao cấp A3, TS. Đỗ Văn Nhơn, NXB ĐHQG TP.HCM, 2009 [4] Jean-Marie Monier, Giáo trình Toán, Đại số 1-2, NXB Giáo dục 2001 Chương 1. Ma trận – Định thức §1. MA TRẬN 1.1. Các định nghĩa Định nghĩa 1. Cho tập M , m, n . Ta gọi một ma trận cỡ m×n trên M là một bảng hình chữ nhật gồm m.n phần tử của M được xếp thành m hàng và n cột hoặc ≠ ∅ *∈ℕ 11 12 1n 21 22 2n m1 m2 mn a a a a a a A a a a = ⋮ ⋮ ⋮ 11 12 1n 21 22 2n m1 m2 mn a a a a a a A a a a = ⋮ ⋮ ⋮ aij , (1 ≤ i ≤ m, 1 ≤ j ≤ n) được gọi là phần tử ở hàng thứ i và cột thứ j của ma trận A ( hay phần tử ở vị trí (i, j) của ma trận A ). Ta gọi i là chỉ số hàng và j là chỉ số cột. Để đơn giản, ma trận A còn được viết dưới dạng A = [aij]m×n hoặc A = (aij)m×n Hai ma trận A và B được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng cỡ và aij = bij , i, j. Khi đó ta ký hiệu A = B. ∀ Ma trận cỡ 1×n được gọi là ma trận hàng ( a11 a12 ... a1n ) Ma trận cỡ m×1 được gọi là ma trận cột 11 21 m1 a a a ⋮ 11 12 1n 21 22 2n n1 n2 nn a a a a a a A a a a = ⋮ ⋮ ⋮ Đường chéo chứa các phần tử a11, a22, ... , ann được gọi là đường chéo chính của A, đường chéo còn lại được gọi là đường chéo phụ. Khi m = n thì A là ma trận vuông cỡ n×n, ta gọi nó là ma trận vuông cấp n. Ký hiệu là A = [aij]n Chú ý. Từ nay về sau ta chỉ xét các ma trận thực, tức là các ma trận có mọi phần tử ija .∈ℝ Ma trận mà tất cả các phần tử đều bằng 0 được gọi là ma trận không. Ký hiệu là O. Định nghĩa 2. Cho ma trận vuông cấp n: A = (aij)n . Khi đó A được gọi là ma trận chéo nếu các phần tử nằm ngoài đường chéo chính đều bằng 0, nghĩa là aij = 0, i j∀ ≠ 11 22 nn a 0 0 0 a 0 A 0 0 a = ⋮ ⋮ ⋮ Ma trận chéo cấp n mà tất cả các phần tử trên đường chéo chính đều bằng 1 được gọi là ma trận đơn vị cấp n. Ký hiệu là In ( hoặc I ) A được gọi là ma trận tam giác trên ( dưới ) nếu tất cả các phần tử nằm phía dưới ( trên ) đường chéo chính đều bằng 0, nghĩa là aij = 0, i > j, ( i < j) n 1 0 0 0 1 0 I 0 0 1 = ⋮ ⋮ ⋮ 11 12 1n 22 2n nn a a a 0 a a A 0 0 a = ⋮ ⋮ ⋮ 11 21 22 n1 n2 nn a 0 0 a a 0 A a a a = ⋮ ⋮ ⋮ ∀∀ 1.2. Các phép toán ma trận 1.2.1. Phép cộng ma trận 1. Định nghĩa. Cho A = [aij]m×n, B = [bij]m×n. Tổng A + B là ma trận C = [cij]m×n, trong đó cij = aij + bij, VD. 2. Tính chất. i 1,m; j 1,n∀ = = 1 1 2 1 1 4 2 0 6 2 0 1 3 2 1 5 2 0 − + = − A + B = B + A A + O = O + A = A (A + B) + C = A + (B + C) Ký hiệu: – A = [– aij]m×n là ma trận đối của ma trận A. Khi đó A + (– A) = (– A) + A = O Hiệu của hai ma trận: A – B = A + (– B) 1.2.2. Phép nhân một số với một ma trận 1. Định nghĩa. Cho A = [aij]m×n và . Tích λA là ma trận B = [bij]m×n, trong đó λaij = bij, VD. 2. Tính chất. 1 4 0 5 20 0 5 3 2 1 15 10 5 − − = − − λ∈ℝ i 1,m; j 1,n∀ = = λ(A + B) = λA + λB (λ + β)A = λA + βA λ(βA) = (λβ)A 1.A = A ; 0.A = O 1.2.3. Phép nhân hai ma trận 1. Định nghĩa. Cho A = [aij]m×n và B = [bij]n×p. Điều kiện để thực hiện được phép nhân AB là số cột của A phải bằng số hàng của B. Khi đó tích AB là ma trận C = [cij]m×p, trong đó Nghĩa là để có phần tử đứng ở hàng i cột j trong ma trận tích, ta lấy lần lượt từng phần tử đứng ở hàng i trong ma trận A nhân với từng phần tử tương ứng đứng ở cột j trong ma trận B rồi cộng lại. n ij ik kj i1 1 j i 2 2 j in nj k 1 c a b a b a b ... a b ; i 1, m; j 1, p = = = + + + = =∑ 4 0 1 1 2 5 9 12 11 A ; B 0 1 1 AB . Không có tích BA 0 1 1 1 1 1 1 2 2 − = = − ⇒ = − − − ▪ Tích của hai ma trận nói chung không giao hoán: AB ≠ BA. Chẳng hạn 1 0 1 2 1 2 3 6 A ; B AB ; BA AB BA 2 3 3 0 11 4 3 0 − − − = = ⇒ = = ⇒ ≠ − VD. 2. Tính chất. Với giả thiết các phép toán thực hiện được, ta có A(B + C) = AB + AC (A + B)C = AC + BC A(BC) = (AB)C λ(AB) = (λA)B = A(λB); A.I = A ; I.B = B ( I là ma trận đơn vị ) A.O = O; O.B = O 3. Lũy thừa ma trận. Cho A là ma trận vuông cấp m và Lũy thừa n của A là ma trận vuông cấp m, ký hiệu An, được định nghĩa như sau: Ao = I; A1 = A; A2 = A.A;...; An = An-1.A VD. λ∈ℝ ∈ℕn . 3 2 3 2 1 1 Cho A . T ính A 0 1 1 2 Ta có: A A.A
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_tuyen_tinh_chuong_1_ma_tran_dinh_thuc.pdf