Bài giảng Đại số Lớp 12 - Tiết 21+22: Lũy thừa - Bảo Trọng

Lũy thừa với số mũ nguyên có các tính chất tương tự như lũy thừa với số mũ nguyên dương.

Bài toán: Cho nN*. Biện luận theo m số nghiệm của phương trình: xn = b (1).

Giải: Xét trường hợp n = 3 và n = 2, số nghiệm của pt (1) bằng số giao điểm của đồ thị hàm số y=x3 hoặc y=x2 với đường thẳng y = b. Nhìn vào đồ thị ta có:

Cho bR, nN* (n2).

Số a được gọi là căn bậc n của số b  an = b

 

Bài giảng Đại số Lớp 12 - Tiết 21+22: Lũy thừa - Bảo Trọng trang 1

Trang 1

Bài giảng Đại số Lớp 12 - Tiết 21+22: Lũy thừa - Bảo Trọng trang 2

Trang 2

Bài giảng Đại số Lớp 12 - Tiết 21+22: Lũy thừa - Bảo Trọng trang 3

Trang 3

Bài giảng Đại số Lớp 12 - Tiết 21+22: Lũy thừa - Bảo Trọng trang 4

Trang 4

Bài giảng Đại số Lớp 12 - Tiết 21+22: Lũy thừa - Bảo Trọng trang 5

Trang 5

Bài giảng Đại số Lớp 12 - Tiết 21+22: Lũy thừa - Bảo Trọng trang 6

Trang 6

Bài giảng Đại số Lớp 12 - Tiết 21+22: Lũy thừa - Bảo Trọng trang 7

Trang 7

Bài giảng Đại số Lớp 12 - Tiết 21+22: Lũy thừa - Bảo Trọng trang 8

Trang 8

Bài giảng Đại số Lớp 12 - Tiết 21+22: Lũy thừa - Bảo Trọng trang 9

Trang 9

Bài giảng Đại số Lớp 12 - Tiết 21+22: Lũy thừa - Bảo Trọng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

ppt 12 trang baonam 03/01/2022 5660
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 12 - Tiết 21+22: Lũy thừa - Bảo Trọng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đại số Lớp 12 - Tiết 21+22: Lũy thừa - Bảo Trọng

Bài giảng Đại số Lớp 12 - Tiết 21+22: Lũy thừa - Bảo Trọng
A. Kiểm tra kiến thức cũ: 
1. Nêu định nghĩa a n với, n N* và nêu các tính chất của nó? 
2. Áp dụng: Tính giá trị của biểu thức: 
ĐN 
Giải: 
1.Định nghĩa a n với, n N*: 
* Các tính chất: 
2. Áp dụng: Tính giá trị của biểu thức: 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO T.T.HUẾ 
TRƯỜNG T.H.P.T QUỐC HỌC 
****************** 
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ GiẢO TÍCH 12 CB 
TIẾT 21-22: 
LŨY THỪA 
GV : BẢO TRỌNG 
Tháng 10/ 2008 
§1 LŨY THỪA 
I. KHÁI NIỆM LŨY THỪA: 
Cho n N*, khi đó: 
1) Lũy thừa với số mũ nguyên: 
* Với a 0, ta có: 
* Với a R, ta có: 
Chú ý: 
* 0 0 và 0 -n 
không có nghĩa, còn 
* Lũy thừa với số mũ nguyên có các tính chất tương tự như lũy thừa với số mũ nguyên dương. 
§1 LŨY THỪA 
I. KHÁI NIỆM LŨY THỪA: 
VD1: Tính giá trị của biểu thức: 
VD2: Rút gọn biểu thức: 
§1 LŨY THỪA 
Bài toán: Cho n N*. Biện luận theo m số nghiệm của phương trình: x n = b (1). 
2) Phương trình x n = b: 
Giải: Xét trường hợp n = 3 và n = 2, số nghiệm của pt (1) bằng số giao điểm của đồ thị hàm số y=x 3 hoặc y=x 2 với đường thẳng y = b. Nhìn vào đồ thị ta có: 
§1 LŨY THỪA 
Vấn đề: Cho n N*. phương trình: a n = b, đưa đến hai bài toán ngược nhau: 
3) Căn bậc n: 
Biết a, tính b 
Biết b, tính a 
. 
Bài toán tính lũy thừa của một số 
Bài toán lấy căn bậc n của một số 
a. Khái niệm: 
Cho b R, n N* (n 2). 
Số a được gọi là căn bậc n của số b a n = b 
§1 LŨY THỪA 
3) Căn bậc n: 
a. Khái niệm: 
Cho b R, n N* (n 2). 
Số a được gọi là căn bậc n của số b a n = b 
* Khi n – lẻ và b R: 
Tồn tại duy nhất căn bậc n của b, KH: 
* Khi n – chẵn và 
b<0::không tồn tại căn bậc n của b 
b>0::có 2 căn bậc trái dấu 
b=0::có 1 căn bậc n của b là số 0 
b. Tính chất của căn bậc n: (sgk). VD3: (sgk) 
§1 LŨY THỪA 
4) Lũy thừa với số mũ hữu tỉ: 
Lũy thừa của a với số mũ r là số a r xác định bởi 
; trong đó: m Z, n N và n 2. 
VD4: Rút gọn biểu thức: 
EM COÙ BIEÁT 
Người ta thường dùng các lũy thừa của 10 với số mũ nguyên để biểu thị những số rất lớn và những số rất bé, chẳng hạn như: 
Khối lượng trái đất là: 
5,97.10 24 kg 
Khối lượng trái đất? 
EM COÙ BIEÁT 
Người ta thường dùng các lũy thừa của 10 với số mũ nguyên để biểu thị những số rất lớn và những số rất bé, chẳng hạn như: 
Khối lượng nguyên tử 
Hyđrô là: 
1,66.10 -24 g 
Khối lượng nguyên tử Hyđrô? 
EM COÙ BIEÁT 
Người ta thường dùng các lũy thừa của 10 với số mũ nguyên để biểu thị những số rất lớn và những số rất bé, chẳng hạn như: 
Số cách sắp xếp là: 
4.10 19 
Trò chơi Rubic có bao nhiêu cách sắp xếp? 
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ : 
 1/ Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 55, 56 sgk. 
 2/ Đọc và ghi vào vở phần còn lại của bài học. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_12_tiet_2122_luy_thua_bao_trong.ppt