Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 2, Tiết 1: Dinh dưỡng và thức ăn
NỘI DUNG
• ĐẶC ĐIỂM TIÊU HOÁ CỦA GSNL
• NHU CẦU DINH DƯỠNG
• NGUỒN THỨC ĂN
• KHẨU PHẦN ĂN
• CHẾ ĐỘ ĂN
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 2, Tiết 1: Dinh dưỡng và thức ăn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 2, Tiết 1: Dinh dưỡng và thức ăn
DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN Tiết 1 Chương 2 NỘI DUNG • ĐẶC ĐIỂM TIÊU HOÁ CỦA GSNL • NHU CẦU DINH DƯỠNG • NGUỒN THỨC ĂN • KHẨU PHẦN ĂN • CHẾ ĐỘ ĂN • Cấu tạo đường tiêu hoá • Hệ vi sinh vật dạ cỏ • Đặc thù của các quá trình tiêu hoá ĐẶC ĐIỂM TIÊU HOÁ CỦA GSNL Cấu tạo đường tiêu hóa Ruột già Ruột non Tuyến nước bọt Dạ tổ ong Dạ cỏ Dạ múi khế Dạ lá sách Nhai lại làm giảm kích thước các mẩu thức ăn tạo thuận lợi cho việc tấn công xơ của vi sinh vật và enzym của chúng. Miệng Chức năng: lấy thức ăn, tiết nước bọt và nhai lại: Dung dịch đệm trong nước bọt (cacbonat và phốt phát) trung hoà các AXBBH tạo thuận lợi cho sự phát triển của các vi sinh vật tiêu hoá xơ nhờ duy trì độ axít trung tính trong dạ cỏ Nước bọt đóng vai trò quan trọng trong việc làm mềm, tạo miếng thức ăn và cung cấp các yếu tố cần thiết cho VSV dạ cỏ (N, khoáng. Cấu tạo đường tiêu hóa Ảnh hưởng của loại hình thức ăn đến lượng nước bọt Cấu tạo đường tiêu hóa 7Dạ dày kép Cấu tạo đường tiêu hóa Sự phát triển của dạ dày kép Cấu tạo đường tiêu hóa Dạ cỏ và dạ tổ ong Dạ tổ ong Dạ cỏ Dạ lá sách Dạ múi khế Cấu tạo đường tiêu hóa Thùng để lên men (130 đến 180 lít) ở phần trước của ống tiêu hoá. Giữ lại các mẩu thức ăn có sợi dài kích thích nhai lại và tiết nước bọt VSV lên men thức ăn sinh ra AXBBH và sinh khối VSV giàu protéin Hấp thụ AXBBH để sử dụng như một nguồn năng lượng trong cơ thể và nguyên liệu tổng hợp lactoza, protein và chất béo 10 Dạ lá sách Chức năng: hấp thụ nước, natri, phốt pho và AXBBH Cấu tạo đường tiêu hóa Tiết axít clohydric và nhiều enzym tiêu hoá tiêu hoá - protéin thoát qua - protéin VSV sinh ra trong dạ cỏ (0,5-2,5kg/ ngày) Chức năng: tiêu hoá bằng dịch vị Dạ múi khế Cấu tạo đường tiêu hóa Tiết các enzym tiêu hoá qua thành ruột và tuyến tuỵ để tiêu hoá các hydrát cácbon, protéin và lipít Hấp thụ nước, khoáng và các sản phẩm tiêu hoá ở ruột (glucose, axít amin và axít béo) Chức năng: tiêu hoá và hấp thu: Ruột non Cấu tạo đường tiêu hóa Ruột già VSV trong manh tràng lên men các sản phẩm đưa từ trên xuống (tương tựu dạ cỏ) Hấp thu AXBBH và nước Tạo phân (xác VSV không được tiêu hoá mà thải ra ngoài qua phân) Chức năng: Đặc điểm đường tiêu hóa Hệ vi sinh vật dạ cỏ • Các nhóm VSV dạ cỏ • Môi trường dạ cỏ cần cho VSV • Hoạt động của VSV dạ cỏ • Vai trò của VSV dạ cỏ đối với vật chủ 15 Vi khuẩn (Bacteria) - Số lượng: 109-1010 tế bào/g chất chứa dạ cỏ - Hoạt động: + Phân giải xơ (xenluloza và hemixenluloza) + Phân giải tinh bột và đường + Sử dụng các axit hữu cơ + Phân giải và tổng hợp protein + Tổng hợp vitamin nhóm B và vitamin K + Sinh mêtan Hệ vi sinh vật dạ cỏ Các nhóm VSV dạ cỏ Vi khuẩn dạ cỏ chia thành 10 nhóm (1): • VK phân giải xeluloza và hemixenluloza Bacteroides, Ruminococcus, Butyrivibrio • VK phân giải pectin Butyrivibrio, Bacteroides, Lacnospira, Succinivibrio, Treponema, Strptococcus Bovis • VK phân giải tinh bột Bacteroides, Strp..bovis, Succinamonas, Bacteroides • VK phân giải urê Succinivibrio, Selenamonas, Bacteroides, Ruminococcus, Buyryvibrio, Treponem • VK sinh mêtan Methanobrevibacter, Methanobacterium, Methanomicobium Hệ vi sinh vật dạ cỏ • VK sử dụng đường Treponema, Lactobacillus, Streptococcus • VK sử dụng axit Megasphera, Selenamonas • VK phân giải protein Bacteroides, Butrivibrio, Streptococcus • VK sinh amôniac Bacteroides, Megaspera, Selenomonas • VK phân giải mỡ Anaerovigrio, Butrivibrio, Treponema, Eubacterium, Fusocillus, Micrococcus Hệ vi sinh vật dạ cỏ Vi khuẩn dạ cỏ chia thành 10 nhóm (2): Động vật nguyên sinh (Protozoa) • Số lưượng: 105-106 tế bào/g chất chứa • Hoạt động: + Tiêu hoá tinh bột và đưường. + Xé rách màng màng tế bào thực vật. + Tích luỹ polysaccarit. + Bảo tồn mạch nối đôi của các axit béo không no. + Sử dụng protein của VK + Sử dụng vitamin từ thức ăn hay do vi khuẩn tạo nên. Hệ vi sinh vật dạ cỏ Các nhóm VSV dạ cỏ Nấm (Fungi) • Thuộc nấm yếm khí • Số lượng: trên 100 tế bào chất chứa dạ cỏ • Hoạt động: Nấm là vi sinh vật đầu tiên xâm nhập và tiêu hoá thành phần cấu trúc thực vật bắt đầu từ bên trong: - Mọc chồi phá vỡ cấu trúc thành tế bào thực vật - Tiết men tiêu hoá xơ Hệ vi sinh vật dạ cỏ Các nhóm VSV dạ cỏ 20 • Dinh dưỡng (năng lượng, N, khoáng,) • Nhiệt độ (39,5 °C) • Yếm khí • Độ ẩm (80 – 85%) • pH 6 – 7 VSV đòi hỏi dinh dưỡng cũng như các điều kiện nhất định về môi trường: Nếu thiếu các yếu tố trên xẩy ra “rối loạn vi sinh vật” => rối loạn tiêu hoá hoặc chuyển hoá và/hoặc vi sinh vật có hại phát triển Môi trường dạ cỏ cần cho VSV Hệ vi sinh vật dạ cỏ Dinh dưỡng cần cho tổng hợp VSV dạ cỏ • VK dạ cỏ có thể sử dụng amoniac để tổng hợp protein • Amoniac trong dạ cỏ được hấp thu rất nhanh • Amoniac cần có ở mức tối thích cùng với gluxit được phân giải (để cung cấp đồng thời N và năng lượng) • VSV dạ cỏ có nhu cầu về khoáng (S, P) • VSV ... otein • Có thể chứa chất kháng dinh dưỡng. Leucaena leucocephala Thức ăn xanh Trồng cỏ • Tính toán diện tích trồng cỏ => – Căn cứ vào nhu cầu về thức ăn thô xanh của bò: khoảng 10% thể trọng theo VCT hay 2% thể trọng theo VCK – Căn cứ vào năng suất của cỏ: phụ thuộc giống cỏ, đất trồng và trình độ thâm canh – Khả năng của các nguồn thức ăn thay thế • Chọn giống cỏ trồng => – Căn cứ đặc điểm thổ nhưỡng và khí hậu thời tiết – Đặc điểm của các giống cỏ có thể tìm được – Kinh nghiệm trồng cỏ ở địa phương Thức ăn xanh Ví dụ về tính toán diện tích trồng cỏ Tính diện tích cỏ cần trồng để nuôi 10 bò sữa HF - Giả sử bò có khối lượng bình quân là 500 kg/con - Cỏ định trồng là cỏ voi, ước tính năng suất 180 tấn/ha/năm Cách tính: - Nhu cầu: 500kg/con x 10% x10 con x365 ngày/năm = 182 500 kg/năm - Diện tích cỏ voi cần trồng = 182 500//180 000 = 1 ha Thức ăn xanh Thức ăn ủ xanh/chua Bảo quản, dự trữ thức ăn Khử độc (lá sắn, cao lương) Mục đích ủ xanh? 0 100 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Sản lượng cỏ Nhu cầu TA thừa Ủ chua Phụ phẩm xanh Thức ăn ủ xanh Thức ăn nào có thể ủ xanh? • Cá tư¬i: – Cá voi – Cá tù nhiªn • Th©n l¸ c©y ng«: – Sau thu b¾p non – Cây ng« gieo dµy • Phụ phẩm khác: – Ngọn lá mía – Thân lá l¹c – Ngän l¸ s¾n Thức ăn ủ xanh Chuẩn bị nguyên liệu ủ • Nguyên liệu ủ – Số lượng thức ăn dự định ủ – Tình trạng thức ăn • Xanh, non (nhiều nước) Phơi héo • Già, khô: trộn thêm cỏ non – Chặt, thái nhỏ 2-4cm • Các chất bổ sung: – Cám (Bột ngô, sắn): 2-3% – Rỉ mật: 2-3% – Muối: 0,5% • Ủ c©y ng« cã b¾p xanh kh«ng cÇn thªm rØ mËt vµ c¸m Thức ăn ủ xanh Ủ chua bằng túi nylon Bước 1: Chuẩn bị túi ủ • Cắt túi ủ: 2,5-3,5m dài ??? • Kiểm tra túi ủ (thủng? ) • Buộc chặt đầu dưới của túi Bước 2: Chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ • Chặt, thái nhỏ (2-4 cm) • Chuẩn bị các chất bổ sung (theo số lượng thức ăn ủ) Thức ăn ủ xanh Bước 3: Cho nguyên liệu đã được thái vào túi nylon theo từng lớp dày khoảng 20cm rồi nén Bước 4: Tưới rỉ mật và rắc các chất bổ sung (cám, bột sắn) lên mỗi lớp rồi nén chặt cho đến khi đầy Thức ăn ủ xanh Ủ chua bằng túi nylon Bước 5: Rải một lớp rơm khô lên trên thức ăn ủ chua rồi dùng dây cao su buộc chặt miệng túi Bước 6: Để nơi râm mát, tránh nước mưa và chuột cắn làm hỏng túi và thức ăn ủ chua Thức ăn ủ xanh Ủ chua bằng túi nylon Kiểm tra chất lượng thức ăn ủ Thức ăn ủ có chất lượng tốt: Mùi chua nhẹ, màu vàng sáng Thức ăn kém chất lượng: Mùi lạ, màu đen hoặc bị mốc Thức ăn ủ xanh Lấy thức ăn ủ chua Kiểm tra thức ăn ủ chua xem có bị mốc không Lấy vừa đủ lượng cho bò ăn Đậy và buộc kín sau mỗi lần lấy Thức ăn ủ xanh Sử dụng thức ăn ủ chua Lưu ý: Đối với bò sữa không cho ăn trước khi vắt sữa Tập cho bò ăn dần Có thể cho ăn 5-7kg/100 kg thể trọng Thức ăn ủ xanh • Dự trữ thức ăn lâu dài • Phương pháp đơn giản • Không cần đầu tư nhiều trang thiết bị • Trâu bò ăn được nhiều, không gây rối loạn tiêu hoá Cỏ khô Nguyên liệu làm cỏ khô • Loại cỏ: Cỏ tự nhiên, cỏ trồng có thân cành nhỏ, ít nước • Thời gian cắt cỏ: lúc cỏ mới ra hoa (28-42 ngày tái sinh) 0 5 10 15 20 25 B¾t ®Çu mïa ma Protein Kho¸ng Cỏ khô Kỹ thuật làm khô cỏ • Cắt cỏ ở giai đoạn tối ưu • Phơi khô cho đến lúc còn 85% chất khô: – Rải đều và mỏng phơi dưới nắng 4-5 giờ – Cào dồn cỏ thành băng để phơi 2– 3 ngày – Lúc có mưa nên gom cỏ thành đống, che phủ giữ cho cỏ khỏi mất phẩm chất. – Tránh phơi quá nắng, cỏ sẽ mất nhiều chất dinh dưỡng, nhất là vitamin • Cỏ khô phẩm chất tốt giữ được màu xanh, thân, cuống và lá đều mềm và có mùi thơm dễ chịu. Cỏ khô Cất trữ cỏ khô • Đánh đống: nơi cao ráo, lót cành cây, dá, xỉ than, hoặc dùng gạch và cành cây, tre để kê giá đánh đống. Cỏ tốt xếp ở giữa và nén chặt, phía trên để dốc thành mái cho thoát nước, có thể dùng rơm, rạ, cỏ xấu phủ lên trên. • Kho chứa: Cỏ khô chiếm thể tích lớn (14-15 m3/tấn). Muốn tăng sức chứa của nhà kho thì bó cỏ thành bó, tốt nhất là dùng máy đóng bánh (chỉ còn 6 m3/tấn). Cỏ khô Sử dụng cỏ khô • Trâu bò có thể ăn tự do được 2,5-3,0 kg cpr khô/100kg thể trọng • Không nên cho ăn quá 50% thức ăn thô trong khẩu phần • Nên phối hợp với cỏ xanh, thức ăn ủ chua, thức ăn tinh, củ quả, rỉ mật và phụ phẩm chế biến rau quả. Cỏ khô Củ quả • Củ quả tươi chứa nhiều nước (70- 90%). Protein, mì, kho¸ng vµ cenlulose thÊp Chøa nhiÒu gluxit dÔ tiªu ho¸, chñ yÕu lµ ®ưêng vµ tinh bét. Chøa nhiÒu vitamin C, c¸c lo¹i cñ qu¶ cã mµu vµng như cµ rèt, bÝ ®á chøa nhiÒu caroten. Khi cho ăn qu¸ nhiÒu lªn men nhanh giảm pH dạ cỏ kh«ng nªn cho ăn nhiÒu cïng lóc • Có hàm lượng xơ cao (36-42%), protein thấp (3-5%), mỡ rất thấp (1-2%), vitamin và các chất khoáng nghèo nàn. • Tỷ lệ tiêu hoá thấp (30-40%) do vách tế bào rơm bị lignin hoá cao. • Nên bổ sung rỉ mật, urê (nếu không xử lý), cỏ xanh hay các phụ phẩm khác dễ lên men nhằm tối ưu hoá hoạt động của VSV dạ cỏ • Nên ủ kiềm hóa (rơm khô hoặc tươi) trước kho cho ăn Rơm rạ Lignin hoá KIỀM HOÁ BỔ SUNG Mùa vụ DỰ TRỮ CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SỬ DỤNG RƠM CHO TRÂU BÒ Mất cân bằng dinh dưỡng Thức ăn bổ sung • Mục đích: – Cân bằng dinh dưỡng cho khẩu phần cơ sở – Đáp ứng nhu cầu sản xuất của gia súc cao sản – Khắc phục thiếu cỏ xanh trong vụ đông xuân • Một số loại thức ăn bổ sung – Thức ăn tinh – Urê – Hỗn hợp khoáng – Bánh đa dinh dưỡng cỏ Thức ăn tinh • Hàm lượng nước và xơ thấp • Chứa nhiều đạm, bột đường, chất béo, các chất khoáng và vitamin • Tỷ lệ tiêu hoá cao • Chỉ nên dùng để bổ sung dinh dưỡng khi thức ăn thô xanh không đáp ứng đủ. • Cho ăn quá nhiều làm bò bị rối loạn tiêu hoá, bị các bệnh về trao đổi chất và chân móng • Cho ăn rải càng đều trong ngày càng tốt. Thành phần thức ăn tinh ép viên cho bò sữa (VD của Úc) Thành phần dinh dưỡng Tỷ lệ trong VCK CP tối thiểu 16.0% ME tối thiểu 12.5 MJ/kg Xơ thô (CF) tối đa 6.0% Ure tối đa 0.5% Muối tối đa 0.7% Cu bổ sung 15mg/kg Selen bổ sung 0.3mg/kg Momensin sodium 33mg/kg SỬ DỤNG: • Cho ăn 6-8kg/con/ngày tủy theo năng suất và giai đoạn chu kỳ sữa • Sau khi đẻ chỉ cho ăn 3-4kg để hạn chế xeton huyết cận lâm sàng • Tăng mức cho ăn lên bình thường sau khi đẻ 21 ngày • Cho ăn theo bữa hay trộn với thức ăn thô thành TMR Quá nhiều thức ăn tinh giàu năng lượng hạ pH dạ cỏ do sản xuất nhiều axít lactic (nhiễu axít ) giảm nhai lại thành dạ cỏ hoá sừng (có thể các rối loạn thần kinh và các chứng bệnh về chân) Giải pháp : Nên cho ăn rải đều thức ăn tinh và cân bằng năng lượng khẩu phần Nên duy trì 1 tỉ lệ cỏ phù hợp trong khẩu phần để duy trì sự hoạt động của dạ cỏ (> 40% cỏ khô hoặc > 55% thức ăn ủ tươi) Khẩu phần trộn hoàn chỉnh (TMR) Cần phải tránh cho ăn quá nhiều năng lượng vào cuối chu kì vắt sữa và có chửa để hạn chế sự béo quá của bò, là nguyên nhân gây ra các hậu quả đến sinh sản và bộ máy sinh sản Thức tinh và sức khoẻ của bò Công thức thức ăn tinh tham khảo cho nông hộ Nguyªn liÖu C«ng thøc 1 C«ng thøc 2 C¸m g¹o, tÊm 35 35 Bét s¾n 10 30 Bét ng« 30 - Kh« dÇu c¸c lo¹i 10 20 Bét c¸ (<15% muèi) 10 - Bét th©n, l¸ vá l¹c - 10 RØ mËt - 2 Bét sß hoÆc bét x¬ng 4 1 Urª 0,5 1 Muèi an - 1 Premix kho¸ng vµ vitamin 0,5 - Céng 100 100 Urê • Là nguồn bổ sung NPN khi các loại thức ăn khác không cung cấp đủ N. • Urê = 281% CP N = 45% urê 45%N x 6.25 = 281% CP • Mức bổ sung – Tối đa ~1% VCK khẩu phần – Cho ăn nhiều giảm ngon miệng => giảm thu nhận thức ăn Nguyên tắc bổ sung urê - Chỉ sử dụng khi khẩu phần thiếu đạm. - Phải cung cấp đầy đủ các chất dễ lên men (bột, đưường, cỏ xanh). - Đối với những con bò trước đó chưưa ăn urê thì cần có thời gian làm quen: hàng ngày cho ăn từng ít một và thời gian làm quen kéo dài từ 5 đến 10 ngày. - Chỉ sử dụng urê cho bò trưưởng thành, không sử dụng cho bê vì dạ cỏ chưưa phát triển hoàn chỉnh. - Phải cho ăn nhiều lần trong ngày. Nên trộn đều với các thức ăn khác. - Không hoà urê vào nưước cho bò uống trực tiếp hay cho ăn với bầu bí (vì trong đó có nhiều men urease). Bánh urê và rỉ mật Bổ sung thức ăn nghèo năng lượng và đạm Amoniac có nguồn gốc từ phân giải urê là một nguồn đạm trực tiếp trong dạ cỏ Phát huy tác dụng tốt nhất khi kết hợp với nguồn năng lượng lên men nhanh trong dạ cỏ–nguồn năng lượng phù hợp nhất là rỉ mật Bánh « rỉ mật – urê » Hỗn hợp khoáng • Canxi, phốt pho và natri là những khoáng quan trọng hàng đầu • Các loại khoáng vi lượng quan trọng • Cách bổ sung: + Trộn các chất khoáng với nhau theo những tỷ lệ nhất định gọi là premix khoáng. Sau đó dùng hỗn hợp khoáng này trộn vào các loại thức ăn tinh, với tỷ lệ 0,2- 0,3% hoặc bổ sung vào khẩu phần hàng ngày với lượng 10-40g cho mỗi con. + Trộn các thành phần khoáng với nhau và với các chất mang (chất độn) như đất sét, xi măng... Sau đó hỗn hợp được đóng thành bánh, làm khô gọi là đá liếm. Đá liếm này được đặt trong chuồng nuôi, trên bãi chăn (dưới gốc cây) để bò liếm tự do. Bánh dinh dưỡng tổng hợp • Thành phần chủ yếu của bánh dinh dưỡng gồm: rỉ mật (cung cấp năng lượng), urê (cung cấp protein) và các chất khoáng. • Các chất độn, các chất kết dính tạo thuận lợi cho việc ép thành bánh và làm cho bánh xốp: vôi, ximăng, vỏ lạc xay nhỏ, bột bã mía, rơm nghiền ... GIẢI QUYẾT THỨC ĂN THÔ VỤ ĐÔNG TRỒNG CÂYCỎ ĐÔNGTẬN THU CỎ TỰ NHIÊNTẬN THU PHỤ PHẨM Ủ XANH CỎ KHÔ • Yêu cầu của khẩu phần • Thành phần dinh dưỡng của khẩu phần • Cơ cấu thức ăn trong khẩu phần • Bổ sung dinh dưỡng • Các bước xây dựng khẩu phần • Kiểm tra đánh giá chất lượng khẩu phần KHẨU PHẦN ĂN Yêu cầu chung của khẩu phần • Con vật ăn hết và đủ no • Cung cấp đủ và cân bằng dinh dưỡng cho VSV dạ cỏ và vật chủ • Khai thác tối đa thức ăn sẵn có và rẻ tiền • An toàn • Tiện lợi và khả thi • Kinh tế N Xơ/Bột/Đường Năng lượng Vi sinh vật Dạ cỏ Urê Protein Protein Khoáng Khoáng Ngoài ra, cần bổ sung sản xuất để cho phép đạt được tiềm năng di truyền của con vật Nguyên tắc: Khai thác tối đa các nguồn thức ăn thô sẵn có làm khẩu phần cơ sở và bổ sung tối thiểu cần thiết để tối ưu hoá hoạt động VSV dạ cỏ nhằm đáp ứng được nhu cầu duy trì và một mức sản xuất nhất định Khẩu phần = KP cơ sở (hiệu chỉnh) + Bổ sung sản xuất Cơ cấu khẩu phần KP cơ sở (hiệu chỉnh) = KP cơ sở + Bổ sung tối thiểu Bổ sung dinh dưỡng Đáp ứng dinh dưỡng cho 2 đối tượng: • VSV dạ cỏ: là tác nhân chuyển hoá các thành phần của thức ăn thành các nguồn dinh dưỡng cho vật chủ (như ABBH, protein VSV) • Vật chủ: ngoài nguồn dinh dưỡng cung cấp nhờ tiêu hoá dạ cỏ có thể cần thêm các chất dinh dưỡng thoát qua khi nhu cầu dinh dưỡng tăng cao (sản xuất) Bổ sung dinh dưỡng cho thức ăn thô chất lượng thấp • Bổ sung để tối ưu hoá hoạt động của VSV dạ cỏ – Urê, rỉ mật, bã bia, thức ăn giàu protein – Thức ăn xanh (cỏ hoad thảo, họ đậu) – Bánh dinh dưỡng tổng hợp (N, năng lượng, S, P, ) • Bổ sung dinh dưỡng thoát qua cho nhu cầu sản xuất – Những thức ăn protein có tỷ lệ thoát qua cao: bột cá, khô dầu thực vật, protein được bảo vệ – Năng lượng thoát qua: ngũ cốc nghiền mịn hay xử lý – Khoáng đa và vi lượng: Ca, P, Mg, Bổ sung sản xuất Từ thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn tinh hỗn hợp tính toán số lượng cần cho ăn dựa vào sức sản xuất của từng con (thường tính 1 kg thức ăn tinh đủ cho sản xuất 2-2,5 lít sữa) Thường dùng thức ăn tinh hỗn hợp để bổ sung sản xuất Nhu cầu dinh dưỡng của gia súc Thành phần dinh dưỡng thức ăn Khẩu phần lí thuyết (tính toán) Tiến triển về năng suất và sức khoẻ Khẩu phần thực tế (đã điều chỉnh) Cho ăn và theo dõi Giải thích Điều chỉnh hợp lí Các bước xây dựng khẩu phần Kiểm tra đánh giá chất lượng khẩu phần • Kiểm tra thức ăn và thành phần dinh dưỡng • Đánh giá lượng thức ăn ăn vào • Đánh giá độ ngon miệng • Đánh giá hàm lượng xơ trong khẩu phần • Đánh giá qua năng suất và thể trạng • Kiểm tra thức ăn và thành phần dinh dưỡng: Những loại thức ăn nào được cho ăn? Thức ăn được băm, nghiền và trộn ra sao? Thời điểm cho ăn trong ngày? Tính toán và so sánh thành phần dinh dưỡng của khẩu phần so với mục tiêu (tiêu chuẩn ăn) và cân bằng lại cho phù hợp. Kiểm tra đánh giá chất lượng khẩu phần Kiểm tra đánh giá chất lượng khẩu phần • Đánh giá lượng thức ăn ăn vào (2,5-3,5% BW?) Nguy cơ về stress nhiệt? Thừa xơ trong khẩu phần? Độ ngon miệng kém? Không đủ lượng thức ăn theo nhu cầu? Không đủ lượng nước uống theo nhu cầu hoặc chất lượng nước không tốt? Đối với mỗi loại thức ăn, đặc biệt là thức ăn ủ chua, cần kiểm tra: • Mùi không điển hình? • Bị đen? • Sờ vào thấy nóng? • Lẫn phân? • Mốc? • Các biểu hiện khác? • Hành vi ăn của bò – háo hức đến máng ăn, ít lựa thức ăn trong khi ăn? • Đánh giá độ ngon miệng Kiểm tra đánh giá chất lượng khẩu phần Kiểm tra đánh giá chất lượng khẩu phần • Đánh giá hàm lượng xơ: Tình trạng phân – độ cao, màu sắc, độ đặc (Mục tiêu >80% phân có độ cao từ 2.5-5cm, nhuyễn, màu xanh lá/nâu, không có bong bóng, lún ở giữa); >5cm, đặc thành tảng = dư thừa xơ trong KP Tình trạng nhai lại - % bò nhai lại (mục tiêu 60% bò nhai lại sau khi ăn 45 phút); >60% = dư thừa chất xơ Kiểm tra đánh giá chất lượng khẩu phần • Đánh giá qua năng suất và thể trạng Năng suất có đạt được như dự kiến không? Bò có điểm thể trạng trong phạm vi mục tiêu không? Quá béo có thể do thiếu hụt protein trong khẩu phần tích lũy mỡ Quá gầy có thể do thiếu năng lượng trong khẩu phần • Thức ăn thô: – Liên tục có sẵn – Được ăn tự do – Nhiều loại đồng thời VSV dạ cỏ cần được cung cấp đầy đủ, đều đặn, đồng thời, liên tục và ổn định các chất dinh dưỡng cần thiết. CHẾ ĐỘ CHO ĂN • Thức ăn tinh Cho ăn càng nhiều lần/ngày và rải càng đều càng tốt pH 6 Ăn tinh nhiều lần/ngày Ăn tinh 2 lần/ngày •TĂ thô Hạt & TĂ tinh 40 L 150 L CHẾ ĐỘ CHO ĂN Khẩu phần trộn hoàn chỉnh (TMR) Trộn đều tất cả các loại thức ăn có trong khẩu phần trước khi cho ăn (theo nhóm cùng nhu cầu) CHẾ ĐỘ CHO ĂN Nước uống • Đủ (luôn sẵn có, uống tự do) • Sạch • Lành • Ngon CHẾ ĐỘ CHO ĂN Tóm tắt các nguyên tắc cho ăn: • Thức ăn thô xanh phải cắt ngắn, trộn đều với nhau, cho ăn rải đều trong ngày, không hạn chế về số lượng. • Thức ăn tinh chia ra càng nhiều bữa càng tốt, các bữa cách đều nhau, mỗi bữa không quá 2 kg/bò. • Thức ăn bổ sung khoáng cần trộn đều với thức ăn tinh. Hỗn hợp khoáng bổ sung có thể dùng dưới dạng đá liếm. • Tốt nhất là trộn đều tất cả các loại thức ăn với nhau để cho bò ăn (TMR). • Cho ăn càng nhiều lần trong ngày càng tốt để kích thích bò ăn nhiều và đảm bảo có thức ăn liên tục có sẵn cho bò ăn, nhất là vào ban đêm và sáng sớm. • Nước uống phải luôn luôn có sẵn và cho uống tự do. • Khi thay đổi thức ăn mới phải thay đổi từ từ bằng cách giảm dần thức ăn cũ và tăng dần thức ăn mới để vi sinh vật dạ cỏ và gia súc quen dần. CHẾ ĐỘ CHO ĂN THE END
File đính kèm:
- bai_giang_chan_nuoi_trau_bo_chuong_2_tiet_1_dinh_duong_va_th.pdf