Áp dụng tiêu chuẩn AAPM TG119 để đánh giá kế hoạch xạ trị JO-IMRT trên hệ thống phần mềm lập kế hoạch Prowess Panther

TÓM TẮT

Xạ trị điều biến cường độ (IMRT) là một trong những kỹ thuật xạ trị hiện đại trong điều trị ung

thư. Kỹ thuật IMRT cấp liều cao hơn đến những mục tiêu quan trọng và giảm liều tối thiểu cho

các cơ quan lành xung quanh. Kỹ thuật IMRT phức tạp hơn so với các kỹ thuật xạ trị 3D-CRT và có

khả năng xảy ra sai sót trong phân bố liều. Hiệp hội Vật lý Y khoa Hoa Kỳ (AAPM) đã công bố một

bộ tiêu chuẩn TG119 gồm các thử nghiệm và quá trình đảm bảo chất lượng (QA) để xác định khả

năng thực hiện kế hoạch IMRT của hệ thống phần mềm lập kế hoạch (TPS). Mục đích của nghiên

cứu này là tìm hiểu và áp dụng TG119 để đánh giá khả năng thực thi kế hoạch xạ trị điều biến

cường độ sử dụng các ngàm chuyển động độc lập (JO-IMRT) trên Prowess Panther TPS tại Bệnh

viện Đa Khoa Đồng Nai. Bốn trường hợp thử nghiệm của TG119 được thực hiện trên hệ Prowess

Panther TPS được so sánh với kết quả của một số báo cáo khác như TG119, nhóm tác giả Nithya và

Mynampati. Kết quả cho thấy ở trường hợp mô hình tuyến tiền liệt đạt 100% các yêu cầu về liều

do TG119 quy định, các kế hoạch còn lại là phù hợp và đáp ứng được các điều kiện yêu cầu trong

quy định TG119. Từ những kết quả này, chúng tôi kết luận Prowess Panther là một phần mềm tốt

cho kỹ thuật xạ trị điều biến cường độ IMRT ở những trường hợp có độ phức tạp tương đối.

Từ khoá: xạ trị điều biến cường độ, AAPM TG119, QA

Áp dụng tiêu chuẩn AAPM TG119 để đánh giá kế hoạch xạ trị JO-IMRT trên hệ thống phần mềm lập kế hoạch Prowess Panther trang 1

Trang 1

Áp dụng tiêu chuẩn AAPM TG119 để đánh giá kế hoạch xạ trị JO-IMRT trên hệ thống phần mềm lập kế hoạch Prowess Panther trang 2

Trang 2

Áp dụng tiêu chuẩn AAPM TG119 để đánh giá kế hoạch xạ trị JO-IMRT trên hệ thống phần mềm lập kế hoạch Prowess Panther trang 3

Trang 3

Áp dụng tiêu chuẩn AAPM TG119 để đánh giá kế hoạch xạ trị JO-IMRT trên hệ thống phần mềm lập kế hoạch Prowess Panther trang 4

Trang 4

Áp dụng tiêu chuẩn AAPM TG119 để đánh giá kế hoạch xạ trị JO-IMRT trên hệ thống phần mềm lập kế hoạch Prowess Panther trang 5

Trang 5

Áp dụng tiêu chuẩn AAPM TG119 để đánh giá kế hoạch xạ trị JO-IMRT trên hệ thống phần mềm lập kế hoạch Prowess Panther trang 6

Trang 6

pdf 6 trang baonam 8860
Bạn đang xem tài liệu "Áp dụng tiêu chuẩn AAPM TG119 để đánh giá kế hoạch xạ trị JO-IMRT trên hệ thống phần mềm lập kế hoạch Prowess Panther", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Áp dụng tiêu chuẩn AAPM TG119 để đánh giá kế hoạch xạ trị JO-IMRT trên hệ thống phần mềm lập kế hoạch Prowess Panther

Áp dụng tiêu chuẩn AAPM TG119 để đánh giá kế hoạch xạ trị JO-IMRT trên hệ thống phần mềm lập kế hoạch Prowess Panther
Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Khoa học Tự nhiên, 5(3):1239-1244
 Open Access Full Text Article Bài nghiên cứu
Áp dụng tiêu chuẩn AAPM TG119 để đánh giá kế hoạch xạ trị
JO-IMRT trên hệ thống phần mềm lập kế hoạch Prowess Panther
Lương Thị Oanh1, Dương Thanh Tài2,*, Trương Thị Hồng Loan3,4
 TÓM TẮT
 Xạ trị điều biến cường độ (IMRT) là một trong những kỹ thuật xạ trị hiện đại trong điều trị ung
 thư. Kỹ thuật IMRT cấp liều cao hơn đến những mục tiêu quan trọng và giảm liều tối thiểu cho
 Use your smartphone to scan this các cơ quan lành xung quanh. Kỹ thuật IMRT phức tạp hơn so với các kỹ thuật xạ trị 3D-CRT và có
QR code and download this article khả năng xảy ra sai sót trong phân bố liều. Hiệp hội Vật lý Y khoa Hoa Kỳ (AAPM) đã công bố một
 bộ tiêu chuẩn TG119 gồm các thử nghiệm và quá trình đảm bảo chất lượng (QA) để xác định khả
 năng thực hiện kế hoạch IMRT của hệ thống phần mềm lập kế hoạch (TPS). Mục đích của nghiên
 cứu này là tìm hiểu và áp dụng TG119 để đánh giá khả năng thực thi kế hoạch xạ trị điều biến
 cường độ sử dụng các ngàm chuyển động độc lập (JO-IMRT) trên Prowess Panther TPS tại Bệnh
 viện Đa Khoa Đồng Nai. Bốn trường hợp thử nghiệm của TG119 được thực hiện trên hệ Prowess
 Panther TPS được so sánh với kết quả của một số báo cáo khác như TG119, nhóm tác giả Nithya và
 Mynampati. Kết quả cho thấy ở trường hợp mô hình tuyến tiền liệt đạt 100% các yêu cầu về liều
 do TG119 quy định, các kế hoạch còn lại là phù hợp và đáp ứng được các điều kiện yêu cầu trong
 quy định TG119. Từ những kết quả này, chúng tôi kết luận Prowess Panther là một phần mềm tốt
 cho kỹ thuật xạ trị điều biến cường độ IMRT ở những trường hợp có độ phức tạp tương đối.
 Từ khoá: xạ trị điều biến cường độ, AAPM TG119, QA
1Khoa Kỹ thuật phóng xạ, Bệnh viện Ung
bướu TPHCM, Việt Nam
 trị 1,6,7. Hiện nay có các phương pháp như kỹ thuật
2Bộ môn Điện Tử Công Nghiệp - Y Sinh, GIỚI THIỆU
 QA liều điểm (đầu dò đặt trong phantom lỏng hoặc
Khoa Điện - Điện Tử, Trường Đại học Xạ trị điều biến cường độ (IMRT, Intensity-
Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM, Việt Nam rắn, liều kế nhiệt phát quang – TLD,), QA đường
 Modulated Radiation Therapy) là một trong những
3 phân bố liều theo không gian hai chiều (QA-2D) sử
Khoa Vật lý – Vật lý Kỹ thuật, Trường kỹ thuật xạ trị hiện đại trong điều trị ung thư đã và
Đại học Khoa học Tự nhiên dụng phim đo liều, mảng đầu dò (buồng ion hóa, đầu
 đang được ứng dụng rộng rãi ở các quốc gia trên thế
4 dò bán dẫn) 8,9 Trong đó AAPM đã công bố một
Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí giới. Kỹ thuật IMRT cấp liều cao hơn đến những
Minh, Việt Nam bộ tiêu chuẩn TG119 bao gồm các thử nghiệm và quá
 mục tiêu quan trọng và giảm liều tối thiểu đảm bảo
 trình QA với mục đích xác định khả năng thực hiện
Liên hệ trong giới hạn mà các cơ quan lành xung quanh có
 kỹ thuật IMRT của hệ thống lập kế hoạch và kiểm
Dương Thanh Tài, Bộ môn Điện Tử Công thể chịu đựng được, kỹ thuật này phức tạp hơn so với
 tra độ chính xác của hệ thống điều trị. Mục đích của
Nghiệp - Y Sinh, Khoa Điện - Điện Tử, Trường các kỹ thuật thông thường và có khả năng xảy ra sai
Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM, Việt Nam
 sót trong phân bố liều 1–4. Do đó, kiểm tra chất lượng nghiên cứu này là áp dụng tiêu chuẩn AAPM TG119
Email: taidt@hcmute.edu.vn
 (Quality Assurance, QA) cho hệ thống lập kế hoạch để đánh giá TPS Prowess Panther cho kế hoạch điều
Lịch sử cũng như phân bố liều cần phải được thực hiện trị JO-IMRT. Ở Việt Nam, kỹ thuật JO-IMRT bắt đầu
• Ngày nhận: 08-12-2020 được nghiên cứu và ứng dụng tại một số cơ sở điều
• trước khi áp dụng điều trị trên bệnh nhân. QA kế
 Ngày chấp nhận: 06-5-2021 trị từ năm 2008 đến nay như Bệnh viện K, Bệnh viện
• hoạch điều trị IMRT là một trong những bước quan
 Ngày đăng: 07-5-2021 10–12
 trọng, đòi hỏi nhiều kỹ thuật, kinh nghiệm cũng như Bạch Mai, Bệnh viện Đồng Nai
DOI : 10.32508/stdjns.v5i2.979
 trang thiết bị và cũng là một bước không thể thiếu VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
 trong quá trình điều trị. Theo các tiêu chuẩn quốc
 tế AAPM (American Association of Physicists in AAPM TG 119
 Medicine), (International Atomic Energy Agency) 5, Để kiểm tra độ chính xác của kế hoạch xạ trị IMRT
Bản quyền
 ICRU (International Commission on Radiation Units cũng như hệ thống phát tia. AAPM đã đưa ra TG119
© ĐHQG Tp.HCM. Đây là bài báo công bố
mở được phát hành theo các điều khoản của and Measurements), tất cả các kế hoạch IMRT cần gồm 4 bộ hình ảnh chụp cắt lớp vi tính (CT) với các
the Creative Commons Attribution 4.0 phải được kiểm tra chất lượng kỹ lưỡng trước khi cấu trúc có tên gọi: Mô hình nhiều mục tiêu (Multi-
International license. tiến hành xạ trị cho bệnh nhân để đảm bảo rằng Target), mô hình tuyến tiền liệt (Mock Prostate), mô
 bệnh nhân sẽ nhận được đúng liều bác sĩ đã chỉ định hình đầu/cổ (Mock Head/Neck) và hình chữ C (C-
 cũng như tránh ảnh hưởng đến sức khỏe sau khi điều Shape) (Hình 1).
 Trích dẫn bài báo này: Oanh L T, Tài D T, Loan T T H. Áp dụng tiêu chuẩn AAPM TG119 để đánh giá kế
 hoạch xạ trị JO-IMRT trên hệ thống phần mềm lập kế hoạch Prowess Panther. Sci. Tech. Dev. J. - Nat.
 Sci.; 5(3):1239-1244.
 1239
Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Khoa học Tự nhiên, 5(3):1239-1244
 Hình 1: Hình ảnh cấu trúc các trường hợp thử nghiệm a) Mô hình nhiều mục tiêu, b) Mô hình tuyến tiền liệt, c)
 Mô hình đầu/cổ và d) Hình chữ C trong TG119.
 Bộ hình ảnh CT và các cấu trúc cho từng cơ quan 6,58%). Tuy nhiên các kết quả lập kế hoạch trong
 được tải về từ địa chỉ web của AAPM (www.aapm.or TG119 (4955 cGy) và Nithya cùng các cộng sự (4904
 g), được đưa vào hệ thống phần mềm lập kế hoạch để cGy) cũng không đạt yêu cầu này. Sai số trung bình
 7
 tiến hành lập kế hoạch IMRT . Mỗi thử nghiệm bao (Hình 2a) trong kết quả lập kế hoạch của nghiên cứu
 gồm chi tiết về liều chỉ định cho các mục tiêu cũng gần như xấp xỉ với báo cáo TG119 (sai số 3,8%). Trong
 như các cơ quan lành xung quanh, sắp xếp các trường khi đó kết quả báo cáo của hai tác giả: Mynampati và
 chiếu khác nhau và hướng dẫn thực hiện các phép đo Nithya có sai số rất lớn (7,4% và 7,0%).
 để kiểm tra tính chính xác của phân bố liều, cách phân
 tích dữ liệu và báo cáo kết quả thu được. Trường hợp mô hình tuyến tiền liệt (Mock
 Prostate)
 Thiết lập kế hoạch
 Các kế hoạch theo chỉ dẫn của TG119 được thực hiện Đối với trường hợp mô hình tuyến tiền liệt, Prowess
 ở mức năng lượng photon 6 MV với lưới tính toán Panther TPS cho ra kết quả đạt tất cả các yêu cầu
 là 2 mm và số trường chiếu trong một kế hoạch từ về liều lượng nêu trong TG119. Sai số trung bình
 7 đến 9 trường tùy thuộc vào mỗi trường hợp. Tổng (Hình 2b) trong lập kế hoạch của nghiên cứu (8,6%)
 liều chỉ định phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể nhỏ hơn của TG119 (10,8%) và hai báo cáo còn lại
 nhưng phân liều dao động từ 180–200 cGy. Các kế (Mynampati sai số 15,9% - Nithya sai số 8,7%). Kết
 hoạch nên được thực hiện với những tham số IMRT quả lập kế hoạch trong trường hợp này đạt 100% yêu
 điển hình được sử dụng phổ biến trong lâm sàng như cầu về liều lượng đề cập trong TG119.
 mức năng lượng, bề rộng trường chiếu tối thiểu, số
 MU tối thiểu trên một phân đoạn,... Trường hợp mô hình đầu/cổ (Mock
 Head/Neck)
 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
 Đối với trường hợp mô hình đầu/cổ, Prowess Panther
 Kết quả áp dụng TG119 trên Prowess Panther TPS.
 TPS cho ra kết quả chỉ đạt 4/6 yêu cầu về liều lượng
 Kết quả quá trình lập kế hoạch cũng như tính toán sai
 trong TG119. Hai yêu cầu liều ở PTV là liều D90
 số được so sánh với kết quả của một số báo cáo khác
 (4535 cGy – độ lệch 9,3%) và liều D99 (3146 cGy –
 của TG119 6,13 cùng cộng sự và báo cáo của nhóm
 tác giả Nithya cùng cộng sự 14 trong từng trường hợp độ lệch 32,3%) không thỏa điều kiện D90 > 5000 cGy
 tương ứng. Kết quả liều lượng và giới hạn liều tới và D99 > 4650 cGy. Tuy nhiên liều tại tuyến mang tai
 các cấu trúc trong các mô hình được trình bày trong trên phần mềm (1720,65 cGy) thấp hơn so với TG119
 Bảng ??. Hình 2 biểu diễn các sai số lập kế hoạch của (1798 cGy), Mynampati (1890 cGy) và Nithya (1935,5
 các trường hợp so với mục tiêu liều lượng được đưa cGy), đồng thời liều tối đa tại tủy sống trên phần
 ra trong TG119. mềm cũng thấp hơn so với báo cáo của Mynampati
 và Nithya. Sai số trung bình (Hình 2c) trong kết quả
 T rường hợp nhiều mục tiêu (MultiTarget) lập kế hoạch của nghiên cứu (12,2%) cao hơn nhiều
 Trường hợp nhiều mục tiêu, phần mềm lập kế hoạch so với báo cáo Mynampati (3,3%) và Nithya (1,9%).
 cho ra kết quả đạt tất cả các yêu cầu về liều lượng nêu Nguyên nhân có thể là do kết quả lập kế hoạch chỉ
 trong TG119 ngoại trừ liều D99 tại mục tiêu trung đạt xấp xỉ 67% các yêu cầu về liều lượng đề cập trong
 tâm. Mặc dù yêu cầu cho D99 là tối thiểu 5000 cGy TG119.
 nhưng kết quả chỉ đạt 4671 cGy (độ lệch khoảng
 1240
Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Khoa học Tự nhiên, 5(3):1239-1244
 Hình 2: Sai số lập kế hoạch trong các trường hợp: a) Mô hình nhiều mục tiêu; b) mô hình tuyến tiền liệt; c) Mô
 hình đầu/cổ; d) Hình chữ C
 Trường hợp hình chữ C (C-Shape) cấp độ dễ KẾT LUẬN
 Chúng tôi không thực hiện lập kế hoạch cho trường Chúng tôi đã sử dụng các trường hợp thử nghiệm của
 hợp hình chữ C cấp độ khó trên Prowess Panther -TPS TG119 để khảo sát khả năng lập kế hoạch cho kỹ thuật
 vì lý do những yêu cầu về liều đặt ra ở trường hợp này IMRT của phần mềm lập kế hoạch Prowess Panther.
 quá khắt khe, khó đạt được kết quả mong đợi. Điều Kết quả cho thấy, trường hợp mô hình tuyến tiền liệt
 này cũng được thực hiện trong các nghiên cứu của đạt 100% các yêu cầu về liều do TG119 quy định, các
 Mynampati cùng cộng sự và Nithya cùng cộng sự. Yêu trường hợp nhiều mục tiêu, đầu cổ, hình chữ C chưa
 cầu liều lượng cho lập kế hoạch ở cấp độ này là chưa đạt hết các tiêu chí TG119 quy định.
 thể đạt được và vẫn đang trong giai đoạn nghiên cứu DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
 thử nghiệm. Đối với trường hợp hình chữ C cấp độ
 AAPM: American Association of Physicists in
 dễ, phần mềm lập kế hoạch cho ra kết quả đạt 2/3 các
 Medicine
 yêu cầu về liều lượng nêu trong TG119. Liều D95 ở
 IAEA: International Atomic Energy Agency
 PTV (4528 cGy – độ lệch 9,44%) trên Prowess Pan- ICRU: International Commission on Radiation Units
 ther -TPS không thỏa điều kiện D95 > 5000 cGy. Tuy and Measurements
 nhiên liều D10 ở PTV trên phần mềm Prowess Pan- QA: Quality Assurance
 ther (5282,6 cGy) lại thấp hơn nhiều so với kết quả IMRT: Intensity-Modulated Radiation Therapy
 trong TG119 (5440 cGy) và hai báo cáo còn lại (My- TPS: Treatment Planning System
 nampati – 5482 cGy; Nithya – 5436 cGy). Liều D5 ở TLD: Thermoluminescent Dosimeter
 Core (2498,2 cGy) hơi lớn nhưng vẫn ở trong giới hạn CT: Computed Tomography
 cho phép. Sai số trung bình (Hình 2d) trong kết quả PTV: Planning Target Volume
 lập kế hoạch của nghiên cứu xấp xỉ với TG119 (4,4%) XUNG ĐỘT LỢI ÍCH
 và đồng thời nhỏ hơn báo cáo của Nithya (5%) và My-
 nampati (12,3%). Các tác giả cam đoan không có xung đột lợi ích trong
 việc công bố bài báo này.
 1241
Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Khoa học Tự nhiên, 5(3):1239-1244
 Bảng 1: Kết quả lập kế hoạch các trường hợp thử nghiệm của nghiên cứu so với mục tiêu liều
 lượng đưa ra bởi TG 119 và các tác giả Nithya và Mynampati
 Cấu trúc Thông Mục tiêu Prowess Kết quả Kết quả
 số Panther nghiên cứu nghiên cứu
 của Nithya của Mynam-
 và cộng sự pati và cộng
 sự
 (cGy) (cGy) (cGy) (cGy)
 Mô hình nhiều mục tiêu
 Trung tâm D99 > 5000 4671 4904 5007
 D10 < 5300 5299 5450 5358
 Trên D99 > 2500 2618 2509 2621
 D10 < 3500 3449 3146 3243
 Dưới D99 > 1250 1324 1400 1364
 D10 < 2500 2393 2133 1960
 Mô hình tuyến tiền liệt
 PTV D95 > 7560 7563 7571 7567
 D5 < 8300 8293 8261 8146
 Trực tràng D30 < 7000 6662 5777 5455
 D10 < 7500 7466 7401 7140
 Bàng quang D30 < 7000 4771 5136 3785
 D10 < 7500 6421 7025 5944
 Mô hình đầu mặt cổ
 PTV D90 > 5000 4535 5058 5057
 D99 > 4650 3146 4658 4670
 D20 < 5500 5483 5369 5216
 Tủy sống Dmax < 4000 3797 3901 3834
 Tuyến mang tai D50 < 2000 1721 1935.5 1890
 Hình chữ C
 PTV D95 > 5000 4528 5005 5000
 D10 < 5500 5283 5436 5482
 Core D5 < 2500 2498 2159 1585
 ĐÓNG GÓP TÁC GIẢ ments (ICRU) Prescribing, Recording, and Reporting Photon-
 beam Intensity-modulated Radiation Therapy (IMRT), Journal
 Tác giả Lương Thị Oanh: là tác giả chính thực hiện of the ICRU Report. 2010;10(1):83. Available from: https://doi.
 việc tính toán, mô phỏng và lấy kết quả. org/10.1093/jicru/ndq002.
 2. Tai DT, Son ND, Loan TTH, and Trang HT, Initial experiences
 Tác giả Dương Thanh Tài: viết bản thảo và biện luận of applying the jaws-only IMRT technique in Dong Nai gen-
 các kết quả nghiên cứu và liên hệ gửi bản thảo. eral hospital, Vietnam, Proceedings of International Confer-
 Tác giả Trương Thị Hồng Loan: tham gia hướng dẫn, ence on the Development of Biomedical Engineering in Viet-
 nam. 2017; 69:335-9;Available from: https://doi.org/10.1007/
 chỉnh sửa bản thảo. 978-981-10-4361-1_56.
 3. Leal A, Sánchez DF, Arráns R, Roselló J, Pavón EC, and Lagares
 TÀI LIỆU THAM KHẢO JI. Routine IMRT verification by means of an automated Monte
 1. International Commission on Radiation Units and Measure- Carlo simulation system, International Journal of Radiation
 1242
Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Khoa học Tự nhiên, 5(3):1239-1244
 Oncology, Biology, Physics, 2003, 56(1):58-68;Available from: using Octavius 4D system, Polish Journal of Medical Physics
 https://doi.org/10.1016/S0360-3016(03)00067-1. and Engineering. 2018, 24(2):75-8;Available from: https://doi.
 4. Bortfeld T. IMRT: a review and preview, Physics in Medicine & org/10.2478/pjmpe-2018-0010.
 Biology. 2006; 51(13):363-79;PMID: 16790913. Available from: 10. Tai DT, Son NĐ, Loan TTH and Trang NTH. So sánh đánh giá
 https://doi.org/10.1088/0031-9155/51/13/R21. phân bố liều trong kỹ thuật lập kế hoạch JO-IMRT và 3D-CRT
 5. Agency IAEA. Commissioning and quality assurance of com- cho bệnh nhân ung thư vòm với hệ máy gia tốc không có ống
 puterized planning systems for radiation treatment of cancer, chuẩn trực đa lá tại bệnh viện Đa khoa Đồng Nai, Tạp chí Phát
 International Atomic Energy Agency (IAEA), Technical Reports triển Khoa học và Công nghệ. 2017; 20(4):79-87;.
 Series. 2004;(430). 11. Tai DT, Oanh LT, Son ND, Loan TTH, and Chow JC. Dosimetric
 6. Ezzell GA, Burmeister JW, Dogan N, LoSasso TJ, Mechalakos and Monte Carlo verification of jaws-only IMRT plans calcu-
 JG, Mihailidis D, Molineu A, Palta JA, and Ramsey CR. IMRT lated by the collapsed cone convolution algorithm for head
 commissioning: multiple institution planning and dosime- and neck cancers, Reports of Practical Oncology and Radio-
 try comparisons, a report from AAPM Task Group 119, Med- therapy. 2019, 24(1):105-14;PMID: 30532658. Available from:
 ical Physics. 2009; 36(11):5359-73;PMID: 19994544. Available https://doi.org/10.1016/j.rpor.2018.11.004.
 from: https://doi.org/10.1118/1.3238104. 12. Oanh LT, Lương DT, Tài DT, Phương pháp tính liều tuyệt đối
 7. Almond PR, Biggs PJ, Coursey BM, Hanson WF, Huq MS, Nath trong mô phỏng Monte Carlo, Tạp chí Phát triển Khoa học và
 R, and Rogers DWO. AAPM’s TG-51 protocol for clinical refer- Công nghệ. 2018; 2(5):90-96;.
 ence dosimetry of high-energy photon and electron beams, 13. Mynampati DK, Yaparpalvi R, Hong L, Kuo HC, and Mah D. Ap-
 Medical physics. 1999; 26(9):1847-70;PMID: 10505874. Avail- plication of AAPM TG 119 to volumetric arc therapy (VMAT).
 able from: https://doi.org/10.1118/1.598691. 2012; 13(5):108-116;PMID: 22955639. Available from: https:
 8. Tai DT, Son ND, Loan TTH, and Anson HPW. Quality assur- //doi.org/10.1120/jacmp.v13i5.3382.
 ance of the jaws only-intensity modulated radiation ther- 14. Nithya L, Raj NAN, Rathinamuthu S, and Pandey MB. Analyz-
 apy plans for head-and-neck cancer, Physica Medica. 2017; ing the performance of the planning system by use of AAPM
 38:148-52;PMID: 28571708. Available from: https://doi.org/10. TG 119 test cases, Radiological Physics and Technology. 2016;
 1016/j.ejmp.2017.05.059. 9(1):22-29;PMID: 26141766. Available from: https://doi.org/10.
 9. Tai DT, Oanh LT, Son ND, and Loan TTH. Evaluation of jaws- 1007/s12194-015-0328-z.
 only intensity modulated radiation therapy treatment plans
 1243
Science & Technology Development Journal – Natural Sciences, 5(2):1239-1244
 Open Access Full Text Article
Application of AAPM TG119 to evaluate the Intensity-Modulated
radiotherapy (JO-IMRT) plan on the Prowess Panther treatment
planning system
Luong Thi Oanh1, Duong Thanh Tai2,*, Truong Thi Hong Loan3,4
 ABSTRACT
 Intensity-modulated radiation therapy (IMRT), one of the modern radiotherapy techniques, is one
 of the most common treatments for cancer. IMRT technique can deliver higher doses to tumor
 Use your smartphone to scan this and reduces the minimum dose to normal tissue. Because IMRT technique is more complex than
 QR code and download this article the 3D-CRT techniques, IMRT is potential to underdose the tumor and overdose the nearby critical
 structures. The American Association of Physicists in Medicine (AAPM) published the TG119 report,
 including tests and the quality assurance QA process with the aim of to assessing the overall ac-
 curacy of planning and delivery of IMRT treatments. The purpose of this research was to study
 and apply TG119 to evaluate the Prowess Panther planning (TPS) system for JO-IMRT plan at Dong
 Nai General Hospital with 4 test cases of TG119. Four test cases of TG119 were carried out on the
 Prowess Panther planning (TPS) system the obtained results were compared to those results of
 other authors. The results showed that only the prostate plan met 100% of the dose requirements
 prescribed by TG119, the other plans were relatively appropriate and still met most of the require-
 1Department of Radiation Oncology, Ho ments of TG119. From these results, we concluded that Prowess Panther was a good for JO-IMRT.
 Chi Minh City Oncology Hospital, Key words: Intensity-modulated radiotherapy, AAPM TG119, QA
 HCMC, Vietnam
 2Faculty of Electrical and Electronic
 Engineering, HCMC University of
 Technology and Education, HCMC,
 Vietnam;
 3Faculty of Physics & Engineering
 Physics, University of Science
 4Vietnam National University Ho Chi
 Minh City, Vietnam.
 Correspondence
 Duong Thanh Tai, Faculty of Electrical
 and Electronic Engineering, HCMC
 University of Technology and Education,
 HCMC, Vietnam;
 Email: taidt@hcmute.edu.vn
 History
 • Received: 08-12-2020
 • Accepted: 06-5-2021
 • Published: 07-5-2021
 DOI : 10.32508/stdjns.v5i2.979 
 Copyright
 © VNU-HCM Press. This is an open-
 access article distributed under the
 terms of the Creative Commons
 Attribution 4.0 International license.
 Cite this article : Oanh L T, Tai D T, Loan T T H. Application of AAPM TG119 to evaluate the Intensity-
 Modulated radiotherapy (JO-IMRT) plan on the Prowess Panther treatment planning system. Sci. 
 Tech. Dev. J. - Nat. Sci.; 5(2):1239-1244.
 1244

File đính kèm:

  • pdfap_dung_tieu_chuan_aapm_tg119_de_danh_gia_ke_hoach_xa_tri_jo.pdf