Ảnh hưởng của xử lý 1-Methylcyclopropene sau thu hoạch đến chất lượng và tuổi thọ hành hoa tươi bảo quản trong điều kiện thường

Mục đích của nghiên cứu là xác định được chế độ xử lý 1-methylcyclopropene (1-MCP) tối ưu nhất cho hành hoa (Allium fistulosum), nhằm duy trì chất lượng và kéo dài thời gian bảo quản ở điều kiện thường. Nghiên cứu được tiến hành với các thí nghiệm xác định ảnh hưởng của đơn yếu tố và đa yếu tố: nồng độ và thời gian xông 1-MCP đến chất lượng Hành hoa bảo quản. Hành hoa được xử lý 1-MCP ở các nồng độ: 0; 100; 200; 300; 400; 500ppm trong thời gian 8 giờ. Sau khi xác định được nồng độ xử lý 1-MCP phù hợp nhất, với nồng độ này Hành hoa được xử lý trong các khoảng thời gian khác nhau: 2; 5; 8; 11; 14 giờ. Kết quả phân tích về tỉ lệ vàng hỏng, hàm lượng chlorophyll và hàm lượng vitamin C của Hành hoa trong quá trình bảo quản cho thấy rằng: sự biến đổi của các chỉ tiêu này xảy ra thấp nhất với Hành hoa được xử lý 1-MCP ở nồng độ 200ppm trong thời gian 8 giờ. Tiếp theo, nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố thời gian xử lý và nồng độ xử lý 1-MCP trong mối tác động qua lại giữa chúng, cũng như tìm phương án phối hợp tối ưu các yếu tố trên, tiến hành thí nghiệm xác định ảnh hưởng đa yếu tố nồng độ và thời gian xử lý 1-MCP đến tỷ lệ vàng hỏng của hành hoa. Kết quả xác định mô hình toán nồng độ và thời gian xử lý 1-MCP với tỷ lệ vàng hỏng đối với Hành hoa sau 4 ngày bảo quản đã cho thấy rằng: Hành hoa có chất lượng tốt nhất khi được xử lý 1-MCP ở nồng độ 208,9 ppm trong thời gian 7 giờ 44 phút.

Ảnh hưởng của xử lý 1-Methylcyclopropene sau thu hoạch đến chất lượng và tuổi thọ hành hoa tươi bảo quản trong điều kiện thường trang 1

Trang 1

Ảnh hưởng của xử lý 1-Methylcyclopropene sau thu hoạch đến chất lượng và tuổi thọ hành hoa tươi bảo quản trong điều kiện thường trang 2

Trang 2

Ảnh hưởng của xử lý 1-Methylcyclopropene sau thu hoạch đến chất lượng và tuổi thọ hành hoa tươi bảo quản trong điều kiện thường trang 3

Trang 3

Ảnh hưởng của xử lý 1-Methylcyclopropene sau thu hoạch đến chất lượng và tuổi thọ hành hoa tươi bảo quản trong điều kiện thường trang 4

Trang 4

Ảnh hưởng của xử lý 1-Methylcyclopropene sau thu hoạch đến chất lượng và tuổi thọ hành hoa tươi bảo quản trong điều kiện thường trang 5

Trang 5

Ảnh hưởng của xử lý 1-Methylcyclopropene sau thu hoạch đến chất lượng và tuổi thọ hành hoa tươi bảo quản trong điều kiện thường trang 6

Trang 6

Ảnh hưởng của xử lý 1-Methylcyclopropene sau thu hoạch đến chất lượng và tuổi thọ hành hoa tươi bảo quản trong điều kiện thường trang 7

Trang 7

Ảnh hưởng của xử lý 1-Methylcyclopropene sau thu hoạch đến chất lượng và tuổi thọ hành hoa tươi bảo quản trong điều kiện thường trang 8

Trang 8

Ảnh hưởng của xử lý 1-Methylcyclopropene sau thu hoạch đến chất lượng và tuổi thọ hành hoa tươi bảo quản trong điều kiện thường trang 9

Trang 9

Ảnh hưởng của xử lý 1-Methylcyclopropene sau thu hoạch đến chất lượng và tuổi thọ hành hoa tươi bảo quản trong điều kiện thường trang 10

Trang 10

pdf 10 trang Trúc Khang 10/01/2024 5860
Bạn đang xem tài liệu "Ảnh hưởng của xử lý 1-Methylcyclopropene sau thu hoạch đến chất lượng và tuổi thọ hành hoa tươi bảo quản trong điều kiện thường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ảnh hưởng của xử lý 1-Methylcyclopropene sau thu hoạch đến chất lượng và tuổi thọ hành hoa tươi bảo quản trong điều kiện thường

Ảnh hưởng của xử lý 1-Methylcyclopropene sau thu hoạch đến chất lượng và tuổi thọ hành hoa tươi bảo quản trong điều kiện thường
Vietnam J. Agri. Sci. 2016, Vol. 14, No. 5: 806-815 Tạp chí KH Nông nghiệp Việt Nam 2016, tập 14, số 5: 806-815 
www.vnua.edu.vn 
806 
ẢNH HƯỞNG CỦA XỬ LÝ 1-METHYLCYCLOPROPENE SAU THU HOẠCH ĐẾN CHẤT LƯỢNG 
VÀ TUỔI THỌ HÀNH HOA TƯƠI BẢO QUẢN TRONG ĐIỀU KIỆN THƯỜNG 
Vũ Thị Kim Oanh*, Vũ Thị Hằng 
Khoa Công nghệ thực phẩm, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 
Email
*
: vtkoanh@vnua.edu.vn 
Ngày gửi bài: 15.10.2015 Ngày chấp nhận: 05.05.2016 
TÓM TẮT 
Mục đích của nghiên cứu là xác định được chế độ xử lý 1-methylcyclopropene (1-MCP) tối ưu nhất cho hành 
hoa (Allium fistulosum), nhằm duy trì chất lượng và kéo dài thời gian bảo quản ở điều kiện thường. Nghiên cứu được 
tiến hành với các thí nghiệm xác định ảnh hưởng của đơn yếu tố và đa yếu tố: nồng độ và thời gian xông 
1-MCP đến chất lượng Hành hoa bảo quản. Hành hoa được xử lý 1-MCP ở các nồng độ: 0; 100; 200; 300; 400; 
500ppm trong thời gian 8 giờ. Sau khi xác định được nồng độ xử lý 1-MCP phù hợp nhất, với nồng độ này Hành hoa 
được xử lý trong các khoảng thời gian khác nhau: 2; 5; 8; 11; 14 giờ. Kết quả phân tích về tỉ lệ vàng hỏng, hàm 
lượng chlorophyll và hàm lượng vitamin C của Hành hoa trong quá trình bảo quản cho thấy rằng: sự biến đổi của các 
chỉ tiêu này xảy ra thấp nhất với Hành hoa được xử lý 1-MCP ở nồng độ 200ppm trong thời gian 8 giờ. Tiếp theo, 
nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố thời gian xử lý và nồng độ xử lý 1-MCP trong mối tác động qua 
lại giữa chúng, cũng như tìm phương án phối hợp tối ưu các yếu tố trên, tiến hành thí nghiệm xác định ảnh hưởng 
đa yếu tố nồng độ và thời gian xử lý 1-MCP đến tỷ lệ vàng hỏng của hành hoa. Kết quả xác định mô hình toán nồng 
độ và thời gian xử lý 1-MCP với tỷ lệ vàng hỏng đối với Hành hoa sau 4 ngày bảo quản đã cho thấy rằng: Hành hoa 
có chất lượng tốt nhất khi được xử lý 1-MCP ở nồng độ 208,9 ppm trong thời gian 7 giờ 44 phút. 
Từ khóa: Allium fistulosum, đa yếu tố, điều kiện thường, đơn yếu tố, hành hoa, 1-Methylcyclopropene. 
Effect of Postharvest Treatment With 1-Methylcyclopropene 
on the Quality and Storage Life of Green Onionin Atmospheric Condition 
ABSTRACT 
The aim of this study is to identify the optimum mode of postharvest treatment with 1-methylcyclopropene (1-
MCP) forgreen onion (Allium fistulosum) in order to remain quality and prolong storage life at ambient condition. The 
two factors, concentration of 1-MCP and time exposed to 1-MCP, were taken into account. Singer factor experiment 
on concentration of 1-MCP was carried out first (with 6 concentrations of 0; 100; 200; 300; 400; 500ppm) along with 8 
hours exposed to the chemical. Then the singer factor experiment on time exposed to 1-MCP was conducted (with 5 
levels of 2; 5; 8; 11; and 14hours) along with the best 1-MCP concentration selected from previous experiment. 
Analyzed parameters include yellowingrates, chlorophyll, vitaminC content and their changes during storage period. 
The best green onion was obtained from the treatment with 200ppmfor8 hours exposed to 1-MCP. Also, two factors 
experiment was made in order to see interactions between them and look for the most optimal modeof 1-MCP 
postharvest treatmentforgeen onion. The results showed that the treatment laid on 208,9 ppm 1-MCP for 7 hours 44 
minutes gave highest quality green onion in atmospheric condition. 
Keywords: Allium fistulosum, atmospheric condition, green onion, 1-Methylcyclopropene, multi factors 
experiment, single factor experiment. 
Vũ Thị Kim Oanh, Vũ Thị Hằng 
807 
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 
Hành hoa (Allium fistulosum), cñn đāČc gõi 
là hành ta hay hành lá. Theo y hõc cù truyền, 
hành hoa cò vð cay, ngõt, tính çm, cò tác dĀng 
giâi câm, diệt khuèn, làm thöng khí đèy huyết, 
điều hña kinh mäch và täng phþ (Vô Vën Chi, 
2005; Lê Huy Hâo, 2007). Vĉi nhąng cöng dĀng 
đò hành hoa đã trĊ thành mût loäi rau gia vð 
đāČc sĄ dĀng phù biến trong bąa ën hàng ngày. 
Việt Nam vĉi điều kiện khí hêu thích hČp cho 
hành hoa phát triển nên diện tích tr÷ng và sân 
lāČng hành hoa khá lĉn so vĉi nhiều nāĉc khác 
trên thế giĉi. Tuy nhiên, hành hoa sau thu 
hoäch bð tùn thçt cao, khò bâo quân, nhanh 
vàng hóa. Nguyên nhân gåy hā hóng chþ yếu 
nhā: nhiệt đû, đû èm cþa möi trāĈng bâo quân, 
dêp nát do thu hái, vên chuyển, và ethylene là 
mût yếu tø tác đûng mänh đến chçt lāČng hành 
hoa sau thu hoäch (Quách Đïnh và cs., 1996). 
Sau khi thu hoäch, nhąng hoät đûng sinh lĎ 
duy trì sĆ søng Ċ hành hoa vén tiếp tĀc diễn ra 
mänh, cüng vĉi đò là sĆ sinh tùng hČp ethylene. 
SĆ hình thành chçt khí này kích thích sĆ già 
hòa, làm vàng lá Ċ hoa và rau, gåy ýa và rĀng 
lá. Đåy cÿng là trĊ ngäi chính cho việc bâo quân 
hành hoa sau khi thu hoäch. Ngoài ra, ethylene 
cñn làm tëng cāĈng đû hö hçp, làm giâm lāČng 
chçt khö dĆ trą trong rau, kích thích sĆ xuçt 
hiện cþa các vi sinh vêt gåy thøi hóng, làm giâm 
giá trð thāćng phèm cþa sân phèm. Vĉi nhąng 
thiệt häi mà ethylen gåy ra cho nöng sân nòi 
chung và hành hoa n ... ppm cò tď lệ vàng hóng cao gæn 
bìng đøi chăng (69,82%), tiếp theo là các cöng 
thăc 300ppm, 100ppm, 400ppp (53,1%, 55,21%, 
56,27%). Cöng thăc xĄ lĎ 200ppm cho tď lệ thçp 
nhçt (39,1%), chî bìng dāĉi mût nĄa so vĉi đøi 
chăng.Cöng thăc xĄ lĎ 1-MCP Ċ 500ppm cÿng 
cho tď lệ vàng hóng rçt cao cò thể giâi thích 
rìng: do xĄ lĎ 1-MCP quá liều làm cho hành 
hoa bð tùn thāćng, dén đến nhanh chòng bð táp 
lá,gåy nên tď lệ vàng hóng cao. 
3.1.2. Ảnh hưởng của nồng độ 1-MCP xử lý 
đến sự biến đổi hàm lượng chlorophyll của 
hành hoa 
Chlorophyll là nhòm síc tø lĉn cò mặt trong 
rau quâ, nò chi phøi phæn lĉn màu síc cþa rau 
quâ. Síc tø chlorophyll cho màu xanh lá, trong 
quá trình bâo quân, đû bền cþa síc tø này phân 
ánh đû tāći ngon cþa rau quâ. Kết quâ phån 
tích hàm lāČng chlorophill cþa hành hoa đāČc 
thể hiện täi hình 2. 
Hình 1. Ảnh hưởng của nồng độ xử lý 1-MCP đến tỷ lệ vàng hỏng của hành hoa 
Ảnh hưởng của xử lý 1-Methylcyclopropene sau thu hoạch đến chất lượng và tuổi thọ hành hoa tươi bảo quản 
trong điều kiện thường 
810 
Hình 2. Ảnh hưởng của nồng độ xử lý 1- MCP đến hàm lượng chlorophyll của hành hoa
Hàm lāČng chlorophyll cò xu hāĉng giâm 
mänh sau 8 ngày bâo quân Ċ tçt các cöng thăc, 
trong đò cöng thăc đøi chăng cò sĆ giâm mänh 
hćn câ so vĉi các cöng thăc xĄ lĎ. CĀ thể, hàm 
lāČng chlorophyll cþa hành hoa khöng xĄ lĎ 
biến đûng mänh nhçt, giâm tĂ 0,8014 (mg/g) 
xuøng 0,1798 (mg/g). Sau đò đến cöng thăc xĄ lĎ 
Ċ n÷ng đû 500ppm chî cñn 0,2453 (mg/g). Còn 
hàm lāČng chlorophyll cþa hành hoa xĄ lĎ 1-
MCP Ċ n÷ng đû 200ppm cò chî sø chlorophyll 
biến đùi ít nhçt, đät 0,4238 (mg/g) sau 8 ngày 
bâo quân. Ở các cöng thăc cñn läi, sĆ biến đùi 
hàm lāČng chlorophyll cÿng đāČc hän chế, sau 8 
ngày bâo quân cho giá trð cao hćn méu Ċ cöng 
thăc đøi chăng và xĄ lĎ 500ppm tuy nhiên vén 
thçp hćn méu Ċ cöng thăc xĄ lĎ 200ppm. Kết 
quâ trên đã nòi lên rìng: 1-MCP đã ăc chế 
ethylene, làm cho quá trình già hòa cþa hành 
hoa bð chêm läi và hàm luČng chlorophyll sẽ bð 
biến đùi ít hćn. 
Nhā vêy cò thể thçy rìng hành hoa xĄ lĎ 1-
MCP Ċ thĈi gian 200ppm cò tác dĀng rô rệt 
trong việc duy trì màu xanh tĆ nhiên cþa hành 
hoa, hän chế đến măc thçp nhçt sĆ suy giâm 
chçt lāČng cþa hành hoa. 
3.1.3. Ảnh hưởng của nồng độ 1-MCP xử lý 
đến sự biến đổi hàm lượng vitamin C của 
hành hoa 
Vitamin C là mût thành phæn dinh dāċng 
quan trõng trong rau quâ nòi chung cÿng nhā 
hành hoa nòi riêng. Thöng thāĈng vitamin C 
hao hĀt nhiều trong bâo quân. SĆ biến đùi hàm 
lāČng vitamin C trong hành hoa bâo quân đāČc 
xĄ lĎ 1-MCP vĉi n÷ng đû khác nhau đāČc thể 
hiện qua hình 3. 
Hình 3. Ảnh hưởng của nồng độ xử lý 1-MCP đến sự biến đổi vitamin C của hành hoa 
Vũ Thị Kim Oanh, Vũ Thị Hằng 
811 
Hàm lāČng vitamin C Ċ tçt câ các cöng thăc 
đều giâm rçt mänh trong thĈi gian bâo quân, và 
cöng thăc đøi chăng giâm mänh nhçt. Kết quâ 
xĄ lĎ thøng kê cho thçy hàm lāČng vitamin C 
cþa cöng thăc xĄ lĎ 1-MCP 100ppm và công 
thăc xĄ lĎ 1-MCP 300ppm khöng cò sĆ sai khác 
rô rệt về măc đû hao hĀt vitamin C sau thĈi 
gian bâo quân, cñn các cöng thăc xĄ lĎ 1-MCP 
200ppm, 300ppm, 400ppm và cöng thăc đøi 
chăng thì cò sai khác cò Ď nghïa. CĀ thể là sau 8 
ngày bâo quân, hàm lāČng vitamin C Ċ cöng 
thăc đøi chăng giâm mänh nhçt tĂ 36,8% 
(nguyên liệu ban đæu) xuøng cñn 15,05 % và 
cöng thăc xĄ lĎ 1-MCP 200ppm giâm ít nhçt 
sau 8 ngày vén cñn 29,33%. Nguyên nhån là do 
hành hoa khöng đāČc xĄ lĎ 1-MCP các hoät 
đûng sinh lĎ, sinh hòa diễn ra nhanh hćn. 
NgāČc läi hành hoa trong các cöng thăc đāČc xĄ 
lý 1-MCP các hoät đûng này bð ăc chế giâm hàm 
lāČng ethylene sinh ra, khi đò sẽ hän chế sĆ suy 
giâm chçt lāČng và hàm lāČng vitamin C sẽ bð 
giâm ít hćn so vĉi cöng thăc khöng đāČc xĄ lĎ. 
Nhā vêy, qua các kết quâ trên cho thçy rìng 
hành hoa xĄ lĎ 1-MCP cho kết quâ tøt nhçt Ċ 
n÷ng đû xĄ lĎ là 200ppm. Vì thế n÷ng đû này đāČc 
lĆa chõn để tiến hành các thí nghiệm tiếp theo. 
3.2. Nghiên cứu ânh hưởng của thời gian xử 
lý 1-MCP đến chất lượng và tuổi thọ hành 
hoa bâo quân ở điều kiện thường 
3.2.1. Ảnh hưởng của thời gian xử lý 1-MCP 
đến tỷ lệ vàng hỏng của hành hoa 
Kết quâ đāČc thể hiện trong hình 4. 
Kết quâ hình 4 cho thçy tď lệ vàng hóng Ċ 
tçt câ các méu đều tëng lên trong quá trình bâo 
quân, nhāng cò sĆ khác biệt về măc đû. XĄ lĎ 
trong thĈi gian 8 giĈ thì cho kết quâ tøt nhçt, tď 
lệ vàng hóng cÿng thçp nhçt (15,85%) so vĉi các 
cöng thăc cñn läi và cöng thăc đøi chăng cò tď lệ 
vàng hóng cao nhçt (35,28%) sau 4 ngày bâo 
quân. Ngoài ra cöng thăc xĄ lĎ trong thĈi gian 
14 giĈ cò tď lệ vàng hóng cÿng Ċ măc cao 
(27,33%) điều đò cÿng chăng tó rìng xĄ lĎ hành 
hoa bìng 1-MCP Ċ thĈi gian quá dài thì thì 
hành hoa cÿng sẽ bð tùn thāćng mänh và nhanh 
hā hóng. 
3.2.2. Ảnh hưởng của thời gian xử lý 1-MCP 
đến sự biến đổi hàm lượng chlorophyll của 
hành hoa 
Hình 5 cho thçy hàm lāČng chlorophyll cò 
xu hāĉng giâm mänh sau 4 ngày bâo quân Ċ tçt 
các cöng thăc, sau đò măc đû biến đùi cò khác 
nhau. Hàm lāČng chlorophyll cþa hành hoa 
khöng xĄ lĎ biến đûng mänh nhçt, giâm tĂ 
0,8096 (mg/g) xuøng 0,1993 (mg/g) sau thĈi gian 
bâo quân, cñn hành hoa xĄ lĎ 1-MCP Ċ 8 giĈ cò 
chî sø chlorophyll biến đùi ít nhçt, tĂ xuøng 
0,8058 (mg/g) xuøng cñn 0,4995 (mg/g). Các cöng 
thăc cò xĄ lĎ 1-MCP cñn läi tuy cò hän chế đāČc 
sĆ thçt thoát cþa hàm lāČng chlorophyll so vĉi 
cöng thăc đøi chăng tuy nhiên kết quâ khöng tøt 
bìng cöng thăc xĄ lĎ trong 8 giĈ. 
3.2.3. Ảnh hưởng của thời gian 1-MCP xử lý 
đến sự biến đổi hàm lượng vitamin C của 
hành hoa 
Hình 6 cho thçy hàm lāČng vitamin C Ċ tçt 
câ các cöng thăc đều giâm rçt mänh trong thĈi 
gian bâo quân và mänh nhçt là cöng thăc đøi 
chăng. Hàm lāČng vitamin C cþa cöng thăc xĄ 
lý 1-MCP trong 5 giĈ và 11 giĈ không có sai sĆ 
khác rô rệt, cñn các cöng thăc xĄ lĎ 1-MCP 
trong 2 giĈ, 8 giĈ,14 giĈ và cöng thăc đøi chăng 
thì sĆ sai khác cò Ď nghïa. CĀ thể là sau 8 ngày 
bâo quân, hàm lāČng vitamin C Ċ cöng thăc đøi 
chăng giâm mänh nhçt tĂ 35,2 %mg (nguyên 
liệu ban đæu) xuøng cñn 17,01 %mg và cöng thăc 
xĄ lĎ 1-MCP 8 giĈ giâm ít nhçt sau 8 ngày vén 
còn 26,69 %mg. Điều này là do khi xöng 1-MCP 
cho hành hoa Ċ trong khoâng thĈi gian là 8 giĈ 
thích hČp để 1-MCP tác dĀng vĉi các thĀ 
thể ethylene hän chế tác đûng cþa ethylene, 
ngën chặn nhąng tác đûng cþa ethylene làm 
chêm quá trình già hòa cþa hành hoa gią đāČc 
hàm lāČng vitamin C cao hćn so vĉi các cöng 
thăc cñn läi. 
Nhā vêy, kết quâ cþa thí nghiệm cho thçy 
xĄ lĎ 1-MCP cho hành hoa trong 8h cho kết quâ 
bâo quân tøt nhçt. Méu hành hoa Ċ cöng thăc 
này cò sĆ biến đùi chçt lāČng là chêm nhçt 
trong mõi thĈi điểm bâo quân. 
Ảnh hưởng của xử lý 1-Methylcyclopropene sau thu hoạch đến chất lượng và tuổi thọ hành hoa tươi bảo quản 
trong điều kiện thường 
812 
Hình 4. Ảnh hưởng của thời gian xử lý 1-MCP đến tỷ lệ vàng hỏng của hành hoa 
Hình 5. Ảnh hưởng của thời gian xử lý 1-MCP đến sự biến đổi 
hàm lượng chlorophyll của hành hoa 
Hình 6. Ảnh hưởng của thời gian xử lý 1-MCP đến sự biến đổi vitamin C của hành hoa 
Vũ Thị Kim Oanh, Vũ Thị Hằng 
813 
3.3. Nghiên cứu ânh hưởng của “đa yếu tố” 
nồng độ và thời gian xử lý 1-MCP đến chất 
lượng và tuổi thọ hành hoa bâo quân ở 
điều kiện thường 
Cën că vào kết quâ nghiên cău thĆc nghiệm 
đćn yếu tø, nhìm đánh giá măc đû ânh hāĊng 
cþa tĂng yếu tø trong møi tác đûng qua läi giąa 
chýng, cÿng nhā tìm phāćng án phøi hČp tøi āu, 
đề tài này đã lĆa chõn 2 yếu tø ânh hāĊng tĉi 
chçt lāČng bâo quân hành hoa cho là: N÷ng đû 
và thĈi gian xĄ lĎ 1-MCP, vĉi hàm mĀc tiêu là tî 
lệ vàng hóng (%), kĎ hiệu là YC. 
Ma trên kế hoäch thĆc nghiệm và kết quâ 
ânh hāĊng cþa đa yếu tø n÷ng đû và thĈi gian 
xöng đến tď lệ vàng hóng Ċ thể hiện Ċ bâng 1. 
a. Kiểm tra sự đồng nhất phương sai 
SĆ đ÷ng nhçt phāćng sai cþa các sø liệu thí 
nghiệm đāČc kiểm tra theo tiêu chuèn Kohren. 
Kết quâ tính toán: 
Chỉ tiêu Hành hoa 
Tiêu chuẩn Kohren (Gtt) 0,4614 
Hệ sø tĆ do: m = 9 
Hệ sø tĆ do: n 1 = 2 
Tiêu chuèn tra bâng theo xác suçt çn đðnh 
P{G>Gm, n-1, } = = 0,05 và các bêc tĆ do m, n-1 
trên cho Gb = 0,5728 
Gtt < Gb cò nghïa là phāćng sai Ċ các thí 
nghiệm là đ÷ng nhçt nên ta cò thể phån tích xĄ 
lĎ sø liệu tiếp theo. 
b. Phương trình hồi qui däng mã tỷ lệ vàng hỏng 
phụ thuộc các thông số vào 
Mö hình h÷i qui đāČc xåy dĆng theo phāćng 
pháp bình phāćng tøi thiểu, sau khi xĄ lĎ sø liệu 
và kiểm tra các bāĉc, ta cò phāćng trình thĆc 
nghiệm däng mã giąa tď lệ vàng hóng phĀ thuûc 
vào n÷ng đû, thĈi gian xĄ lĎ 1-MCP theo phāćng 
trình (1) dāĉi đåy: 
YC = 15,147 - 1,499 X1 + 8,742 X1
1 + 0,608 X2 
+ 0,613 X1X2 + 8,742 X1
2 + 3,825 X2
2 (1) 
c. Kiểm tra mức ý nghĩa của các hệ số phương 
trình hồi qui theo tiêu chuẩn Student 
Kết quâ xác đðnh mö hình toán tî lệ vàng 
hóng phĀ thuûc vào các thöng sø đæu vào. 
Kết quâ xĄ lĎ trên máy tính, tiêu chuèn 
Student tính toán Ttt nhā sau: 
Tiêu chuẩn Student (Ttt) Hành hoa 
T00 29,7305 
T10 -5,3735 
T11 1,0866 
T20 1,800 
T21 1,7922 
T22 7,9140 
Tiêu chuèn Student tra bâng Tb = T 0,05;3 = 
1,18 < ttT 
Bâng 1. Kết quâ thí nghiệm đa yếu tố nồng độ và thời gian xông tới tỷ lệ vàng hỏng 
Biến thực mã hóa Biến thực Tỷ lệ vàng hỏng(%) 
X1 X2 X1 X2 Y1 Y2 Y3 YTB 
-1 -1 100 5 28,25 29,85 29,11 29,07 
-1 0 100 8 25,78 25,63 25,86 25,76 
-1 1 100 11 39,18 29,06 29,32 32,52 
0 -1 200 5 18,16 18,32 18,12 18,20 
0 0 200 8 15.84 15,61 15,72 15,72 
0 1 200 11 19,35 19,00 19,15 19,17 
1 -1 300 5 25,36 25,23 25,32 25,30 
1 0 300 8 22,25 22,63 20,05 21,64 
1 1 300 11 28,35 26,51 28,75 27,87 
Ảnh hưởng của xử lý 1-Methylcyclopropene sau thu hoạch đến chất lượng và tuổi thọ hành hoa tươi bảo quản 
trong điều kiện thường 
814 
So sánh vĉi các chuèn Student cþa các hệ sø 
cho thçy hæu hết tçt câ các hệ sø đều cò Ď nghïa 
vì giá trð tuyệt đøi các chuèn Student Ttt cþa 
chýng đều lĉn hćn giá trð tra bâng Tb. 
d. Kiểm tra độ tương thích của mô hình toán 
theo chuẩn Fisher 
Kết quâ xĄ lĎ sø liệu: 
Chỉ tiêu Ký hiệu Hành hoa 
Phương sai đo lường lặp Sb 0,4672 
Số bậc tự do kb 18 
Phương sai tương thích Sa 1,4223 
Số bậc tự do ka 3 
Tiêu chuẩn Fisher tính toán Ftt=Sa/Sb 3,0442 
Tiêu chuèn Fisher tra bâng 
Fb= F3;18;0,05 = 3,16 
Ftt < Fb cò nghïa là mö hình trên tāćng 
thích, ta cò thể düng nò để phån tích ânh hāĊng 
cþa các thöng sø vào tĉi hàm mĀc tiêu. 
e. Hệ số chính tắc 
Hệ số chính tắc Hành hoa 
b11 8,7607 
b22 3,8060 
Các hệ sø chính tíc cüng dçu dāćng, nên 
phāćng trình cò cĆc tiểu. 
g. Tâm của mặt qui hoäch 
Tåm cþa mặt qui hoäch chính là điểm cĆc 
tiểu cþa hàm mĀc tiêu đāČc xác đðnh bìng cách 
giâi phāćng trình đäo hàm riêng cþa hàm mĀc 
tiêu theo các thöng sø vào. Kết quâ giâi các giá 
trð tøi āu cþa hàm đều nìm trong biên cþa miền 
qui hoäch nhā sau: 
Tâm của mặt qui hoạch Hành hoa 
Dạng mã (X1; X2) (0,089; - 0,087) 
Dạng thực (T; t) ( 208,9; 7,74) 
Ytâm 15,05 
Ghi chú: Chuyển thông số däng mã là X sang däng thực là 
nồng độ (T), thời gian (t) bằng công thức (1) 
h. Phương trình hồi qui däng thực 
Phāćng trình h÷i qui däng mã (1) đāČc 
chuyển theo cöng thăc (1) sang däng thĆc thể 
hiện Ċ phāćng trình (2). 
C = 15,147 - 1,499 XT + 8,742 X1
T + 0,608 Xt 
+ 0,613 XTXt + 8,742XT
2 +3,825 Xt
2 (2) 
Trong đò: XT; Xt và Xl n÷ng đû 1-MCP sĄ 
dĀng, thĈi gian xöng 1-MCP cho hành hoa. 
Kết quâ xĄ lĎ đa yếu tø cho thçy rìng: hành 
hoa xông 1-MCP Ċ n÷ng đû 208,9ppm và trong 
thĈi gian là 7,74 giĈ sẽ cho tď lệ vàng hóng thçp 
nhçt (15,05 %) sau 4 ngày bâo quân. 
4. KẾT LUẬN 
Hòa chçt 1-MCP cò tác dĀng tích cĆc rô rệt 
trong việc duy trì chçt lāČng và kéo dài thĈi 
gian bâo quân hành hoa tāći trong điều kiện 
thāĈng. Chế đû xĄ lĎ 1-MCP Ċ n÷ng đû 200ppm 
trong 8 giĈ là phü hČp cho bâo quân hành hoa. 
Sau khi tiến hành ma trên thĆc nghiệm, đã 
xác đðnh đāČc chế đû xĄ lĎ 1-MCP tøi āu cho bâo 
quân hành hoa Ċ nhiệt đû thāĈng là: n÷ng đû 
208,9 ppm trong thĈi gian 7 giĈ 44 phýt. 
LỜI CÂM ƠN 
Nghiên cău đāČc thĆc hiện vĉi sĆ hú trČ 
kinh phí cþa đề tài cçp bû NN & PTNT: “Nghiên 
cứu các giâi pháp khoa học và công nghệ hän 
chế hư hỏng rau, quâ bâo quân ở điều kiện bình 
thường”, mã sø: B2013-11-30. 
TÀI LIỆU THAM KHÂO 
Blankenship S. (2001). Ethylene effects and benefits of 
1-MCP. Perishables handling quarterly. p. 108. 
Chris Watkins M. I. and B.Randy (2001). Use of 1-
MCP on Apples, Department of Horticulture, 
Michigan State University, East Lansing 
Department of Horticulture, Cornell University, 
Ithaca, N Y. Perishables Handling Quarterly, 108. 
Don H., J. Jeong, and M. Ritenour (2003). Use of 1-
MCP on Tomato and Avocado Fruits: Potential for 
Enhanced Shelf Life and Quality Retention. Indian 
river REC, Horticultural sience Department, 
Cooperative extension service, Institute of Food 
and Agricultural Sciences, University of Floria. 
Hà Thị Cẩm Xuyên (2012). Nghiên cứu ảnh hưởng của 
1-methylcyclopropene (1-MCP) tới chất lượng bảo 
quản hoa Lily. Luận văn thạc sĩ nông nghiệp 
Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội. 
Vũ Thị Kim Oanh, Vũ Thị Hằng 
815 
Lê Huy Hảo (tuyển soạn) (2007). Hướng dẫn trồng và 
chăm sóc cây gia vị. Nhà xuất bản Thanh Hóa. 
Nguyễn Minh Nam, Phạm Anh Tuấn, Phạm Thị Thanh 
Tĩnh (2012). Ảnh hưởng của 1-MCP xử lý sau thu 
hoạch đến chất lượng và tổn thất trong bảo quản 
bơ. Tạp chí Khoa học và Phát triển, Trường Đại 
học Nông nghiệp Hà Nội, 5: 764-770. 
Nguyễn Phan Thiết, Nguyễn Thị Bích Thủy (2012). 
Ảnh hưởng của 1-methylcyclopropene đến chất 
lượng bảo quản vải thiều. Tạp chí Khoa học và 
Phát triển, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, 
5: 798-804. 
Nguyễn Thị Mây (2013). Xác định độ già thu hái phù 
hợp của Hành hoa được bảo quản bằng 1-MCP ở 
điều kiện thường. Khóa luận tốt nghiệp Trường 
Đại học Nông nghiệp Hà Nội. 
Penchaiya P., R. Janssithorn, and S.Kanlavanarat 
(2006). Effect of 1-MCP on physiological changes 
in Mango ‘Nam Dokmai’. Horticulture In ISHS 
acta 712: IV International Conference on 
Managing Quality in Chains - The Integrated view 
on Fruits and Vegetables quality. 
Quách Đĩnh, Nguyễn Văn Tiếp, Nguyễn Văn Thoa 
(1996). Công nghệ sau thu hoạch và chế biến rau 
quả. Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật. 
Salvador A., J. Cuquerella, J. Martisnez - Javerga, A. 
Monterdeand Navarro P. (2004). 1-MCP preserves 
the Firmness of Stored persimmon ‘Rojo 
Brillante’. Journal of Food science, 69: 69-73. 
Võ Văn Chi (2005). Cây rau, trái đậu dùng để ăn và trị 
bệnh. Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật. 
Watkins B.C. (2008). Overview of 1-
methylcyclopropene Trials and Uses for Edible 
Horticultural Crop. Horticulture science. 43: 87-93. 
Xihong L., Y. Juan, F. Xuetong, X. Yageand T. Yao 
(2011). Effect of 1-methylcyclopropene and 
modified atmosphere packaging on chilling injury 
and antioxidative defensive mechanism of sweet 
pepper. African Journal of Biotechnology, 10(34): 
6581-6589. 

File đính kèm:

  • pdfanh_huong_cua_xu_ly_1_methylcyclopropene_sau_thu_hoach_den_c.pdf