Ảnh hưởng của xử lý 1-Methylcyclopropene sau thu hoạch đến chất lượng và tuổi thọ hành hoa tươi bảo quản trong điều kiện thường
Mục đích của nghiên cứu là xác định được chế độ xử lý 1-methylcyclopropene (1-MCP) tối ưu nhất cho hành hoa (Allium fistulosum), nhằm duy trì chất lượng và kéo dài thời gian bảo quản ở điều kiện thường. Nghiên cứu được tiến hành với các thí nghiệm xác định ảnh hưởng của đơn yếu tố và đa yếu tố: nồng độ và thời gian xông 1-MCP đến chất lượng Hành hoa bảo quản. Hành hoa được xử lý 1-MCP ở các nồng độ: 0; 100; 200; 300; 400; 500ppm trong thời gian 8 giờ. Sau khi xác định được nồng độ xử lý 1-MCP phù hợp nhất, với nồng độ này Hành hoa được xử lý trong các khoảng thời gian khác nhau: 2; 5; 8; 11; 14 giờ. Kết quả phân tích về tỉ lệ vàng hỏng, hàm lượng chlorophyll và hàm lượng vitamin C của Hành hoa trong quá trình bảo quản cho thấy rằng: sự biến đổi của các chỉ tiêu này xảy ra thấp nhất với Hành hoa được xử lý 1-MCP ở nồng độ 200ppm trong thời gian 8 giờ. Tiếp theo, nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố thời gian xử lý và nồng độ xử lý 1-MCP trong mối tác động qua lại giữa chúng, cũng như tìm phương án phối hợp tối ưu các yếu tố trên, tiến hành thí nghiệm xác định ảnh hưởng đa yếu tố nồng độ và thời gian xử lý 1-MCP đến tỷ lệ vàng hỏng của hành hoa. Kết quả xác định mô hình toán nồng độ và thời gian xử lý 1-MCP với tỷ lệ vàng hỏng đối với Hành hoa sau 4 ngày bảo quản đã cho thấy rằng: Hành hoa có chất lượng tốt nhất khi được xử lý 1-MCP ở nồng độ 208,9 ppm trong thời gian 7 giờ 44 phút.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ảnh hưởng của xử lý 1-Methylcyclopropene sau thu hoạch đến chất lượng và tuổi thọ hành hoa tươi bảo quản trong điều kiện thường
Vietnam J. Agri. Sci. 2016, Vol. 14, No. 5: 806-815 Tạp chí KH Nông nghiệp Việt Nam 2016, tập 14, số 5: 806-815 www.vnua.edu.vn 806 ẢNH HƯỞNG CỦA XỬ LÝ 1-METHYLCYCLOPROPENE SAU THU HOẠCH ĐẾN CHẤT LƯỢNG VÀ TUỔI THỌ HÀNH HOA TƯƠI BẢO QUẢN TRONG ĐIỀU KIỆN THƯỜNG Vũ Thị Kim Oanh*, Vũ Thị Hằng Khoa Công nghệ thực phẩm, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Email * : vtkoanh@vnua.edu.vn Ngày gửi bài: 15.10.2015 Ngày chấp nhận: 05.05.2016 TÓM TẮT Mục đích của nghiên cứu là xác định được chế độ xử lý 1-methylcyclopropene (1-MCP) tối ưu nhất cho hành hoa (Allium fistulosum), nhằm duy trì chất lượng và kéo dài thời gian bảo quản ở điều kiện thường. Nghiên cứu được tiến hành với các thí nghiệm xác định ảnh hưởng của đơn yếu tố và đa yếu tố: nồng độ và thời gian xông 1-MCP đến chất lượng Hành hoa bảo quản. Hành hoa được xử lý 1-MCP ở các nồng độ: 0; 100; 200; 300; 400; 500ppm trong thời gian 8 giờ. Sau khi xác định được nồng độ xử lý 1-MCP phù hợp nhất, với nồng độ này Hành hoa được xử lý trong các khoảng thời gian khác nhau: 2; 5; 8; 11; 14 giờ. Kết quả phân tích về tỉ lệ vàng hỏng, hàm lượng chlorophyll và hàm lượng vitamin C của Hành hoa trong quá trình bảo quản cho thấy rằng: sự biến đổi của các chỉ tiêu này xảy ra thấp nhất với Hành hoa được xử lý 1-MCP ở nồng độ 200ppm trong thời gian 8 giờ. Tiếp theo, nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố thời gian xử lý và nồng độ xử lý 1-MCP trong mối tác động qua lại giữa chúng, cũng như tìm phương án phối hợp tối ưu các yếu tố trên, tiến hành thí nghiệm xác định ảnh hưởng đa yếu tố nồng độ và thời gian xử lý 1-MCP đến tỷ lệ vàng hỏng của hành hoa. Kết quả xác định mô hình toán nồng độ và thời gian xử lý 1-MCP với tỷ lệ vàng hỏng đối với Hành hoa sau 4 ngày bảo quản đã cho thấy rằng: Hành hoa có chất lượng tốt nhất khi được xử lý 1-MCP ở nồng độ 208,9 ppm trong thời gian 7 giờ 44 phút. Từ khóa: Allium fistulosum, đa yếu tố, điều kiện thường, đơn yếu tố, hành hoa, 1-Methylcyclopropene. Effect of Postharvest Treatment With 1-Methylcyclopropene on the Quality and Storage Life of Green Onionin Atmospheric Condition ABSTRACT The aim of this study is to identify the optimum mode of postharvest treatment with 1-methylcyclopropene (1- MCP) forgreen onion (Allium fistulosum) in order to remain quality and prolong storage life at ambient condition. The two factors, concentration of 1-MCP and time exposed to 1-MCP, were taken into account. Singer factor experiment on concentration of 1-MCP was carried out first (with 6 concentrations of 0; 100; 200; 300; 400; 500ppm) along with 8 hours exposed to the chemical. Then the singer factor experiment on time exposed to 1-MCP was conducted (with 5 levels of 2; 5; 8; 11; and 14hours) along with the best 1-MCP concentration selected from previous experiment. Analyzed parameters include yellowingrates, chlorophyll, vitaminC content and their changes during storage period. The best green onion was obtained from the treatment with 200ppmfor8 hours exposed to 1-MCP. Also, two factors experiment was made in order to see interactions between them and look for the most optimal modeof 1-MCP postharvest treatmentforgeen onion. The results showed that the treatment laid on 208,9 ppm 1-MCP for 7 hours 44 minutes gave highest quality green onion in atmospheric condition. Keywords: Allium fistulosum, atmospheric condition, green onion, 1-Methylcyclopropene, multi factors experiment, single factor experiment. Vũ Thị Kim Oanh, Vũ Thị Hằng 807 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Hành hoa (Allium fistulosum), cñn đāČc gõi là hành ta hay hành lá. Theo y hõc cù truyền, hành hoa cò vð cay, ngõt, tính çm, cò tác dĀng giâi câm, diệt khuèn, làm thöng khí đèy huyết, điều hña kinh mäch và täng phþ (Vô Vën Chi, 2005; Lê Huy Hâo, 2007). Vĉi nhąng cöng dĀng đò hành hoa đã trĊ thành mût loäi rau gia vð đāČc sĄ dĀng phù biến trong bąa ën hàng ngày. Việt Nam vĉi điều kiện khí hêu thích hČp cho hành hoa phát triển nên diện tích tr÷ng và sân lāČng hành hoa khá lĉn so vĉi nhiều nāĉc khác trên thế giĉi. Tuy nhiên, hành hoa sau thu hoäch bð tùn thçt cao, khò bâo quân, nhanh vàng hóa. Nguyên nhân gåy hā hóng chþ yếu nhā: nhiệt đû, đû èm cþa möi trāĈng bâo quân, dêp nát do thu hái, vên chuyển, và ethylene là mût yếu tø tác đûng mänh đến chçt lāČng hành hoa sau thu hoäch (Quách Đïnh và cs., 1996). Sau khi thu hoäch, nhąng hoät đûng sinh lĎ duy trì sĆ søng Ċ hành hoa vén tiếp tĀc diễn ra mänh, cüng vĉi đò là sĆ sinh tùng hČp ethylene. SĆ hình thành chçt khí này kích thích sĆ già hòa, làm vàng lá Ċ hoa và rau, gåy ýa và rĀng lá. Đåy cÿng là trĊ ngäi chính cho việc bâo quân hành hoa sau khi thu hoäch. Ngoài ra, ethylene cñn làm tëng cāĈng đû hö hçp, làm giâm lāČng chçt khö dĆ trą trong rau, kích thích sĆ xuçt hiện cþa các vi sinh vêt gåy thøi hóng, làm giâm giá trð thāćng phèm cþa sân phèm. Vĉi nhąng thiệt häi mà ethylen gåy ra cho nöng sân nòi chung và hành hoa n ... ppm cò tď lệ vàng hóng cao gæn bìng đøi chăng (69,82%), tiếp theo là các cöng thăc 300ppm, 100ppm, 400ppp (53,1%, 55,21%, 56,27%). Cöng thăc xĄ lĎ 200ppm cho tď lệ thçp nhçt (39,1%), chî bìng dāĉi mût nĄa so vĉi đøi chăng.Cöng thăc xĄ lĎ 1-MCP Ċ 500ppm cÿng cho tď lệ vàng hóng rçt cao cò thể giâi thích rìng: do xĄ lĎ 1-MCP quá liều làm cho hành hoa bð tùn thāćng, dén đến nhanh chòng bð táp lá,gåy nên tď lệ vàng hóng cao. 3.1.2. Ảnh hưởng của nồng độ 1-MCP xử lý đến sự biến đổi hàm lượng chlorophyll của hành hoa Chlorophyll là nhòm síc tø lĉn cò mặt trong rau quâ, nò chi phøi phæn lĉn màu síc cþa rau quâ. Síc tø chlorophyll cho màu xanh lá, trong quá trình bâo quân, đû bền cþa síc tø này phân ánh đû tāći ngon cþa rau quâ. Kết quâ phån tích hàm lāČng chlorophill cþa hành hoa đāČc thể hiện täi hình 2. Hình 1. Ảnh hưởng của nồng độ xử lý 1-MCP đến tỷ lệ vàng hỏng của hành hoa Ảnh hưởng của xử lý 1-Methylcyclopropene sau thu hoạch đến chất lượng và tuổi thọ hành hoa tươi bảo quản trong điều kiện thường 810 Hình 2. Ảnh hưởng của nồng độ xử lý 1- MCP đến hàm lượng chlorophyll của hành hoa Hàm lāČng chlorophyll cò xu hāĉng giâm mänh sau 8 ngày bâo quân Ċ tçt các cöng thăc, trong đò cöng thăc đøi chăng cò sĆ giâm mänh hćn câ so vĉi các cöng thăc xĄ lĎ. CĀ thể, hàm lāČng chlorophyll cþa hành hoa khöng xĄ lĎ biến đûng mänh nhçt, giâm tĂ 0,8014 (mg/g) xuøng 0,1798 (mg/g). Sau đò đến cöng thăc xĄ lĎ Ċ n÷ng đû 500ppm chî cñn 0,2453 (mg/g). Còn hàm lāČng chlorophyll cþa hành hoa xĄ lĎ 1- MCP Ċ n÷ng đû 200ppm cò chî sø chlorophyll biến đùi ít nhçt, đät 0,4238 (mg/g) sau 8 ngày bâo quân. Ở các cöng thăc cñn läi, sĆ biến đùi hàm lāČng chlorophyll cÿng đāČc hän chế, sau 8 ngày bâo quân cho giá trð cao hćn méu Ċ cöng thăc đøi chăng và xĄ lĎ 500ppm tuy nhiên vén thçp hćn méu Ċ cöng thăc xĄ lĎ 200ppm. Kết quâ trên đã nòi lên rìng: 1-MCP đã ăc chế ethylene, làm cho quá trình già hòa cþa hành hoa bð chêm läi và hàm luČng chlorophyll sẽ bð biến đùi ít hćn. Nhā vêy cò thể thçy rìng hành hoa xĄ lĎ 1- MCP Ċ thĈi gian 200ppm cò tác dĀng rô rệt trong việc duy trì màu xanh tĆ nhiên cþa hành hoa, hän chế đến măc thçp nhçt sĆ suy giâm chçt lāČng cþa hành hoa. 3.1.3. Ảnh hưởng của nồng độ 1-MCP xử lý đến sự biến đổi hàm lượng vitamin C của hành hoa Vitamin C là mût thành phæn dinh dāċng quan trõng trong rau quâ nòi chung cÿng nhā hành hoa nòi riêng. Thöng thāĈng vitamin C hao hĀt nhiều trong bâo quân. SĆ biến đùi hàm lāČng vitamin C trong hành hoa bâo quân đāČc xĄ lĎ 1-MCP vĉi n÷ng đû khác nhau đāČc thể hiện qua hình 3. Hình 3. Ảnh hưởng của nồng độ xử lý 1-MCP đến sự biến đổi vitamin C của hành hoa Vũ Thị Kim Oanh, Vũ Thị Hằng 811 Hàm lāČng vitamin C Ċ tçt câ các cöng thăc đều giâm rçt mänh trong thĈi gian bâo quân, và cöng thăc đøi chăng giâm mänh nhçt. Kết quâ xĄ lĎ thøng kê cho thçy hàm lāČng vitamin C cþa cöng thăc xĄ lĎ 1-MCP 100ppm và công thăc xĄ lĎ 1-MCP 300ppm khöng cò sĆ sai khác rô rệt về măc đû hao hĀt vitamin C sau thĈi gian bâo quân, cñn các cöng thăc xĄ lĎ 1-MCP 200ppm, 300ppm, 400ppm và cöng thăc đøi chăng thì cò sai khác cò Ď nghïa. CĀ thể là sau 8 ngày bâo quân, hàm lāČng vitamin C Ċ cöng thăc đøi chăng giâm mänh nhçt tĂ 36,8% (nguyên liệu ban đæu) xuøng cñn 15,05 % và cöng thăc xĄ lĎ 1-MCP 200ppm giâm ít nhçt sau 8 ngày vén cñn 29,33%. Nguyên nhån là do hành hoa khöng đāČc xĄ lĎ 1-MCP các hoät đûng sinh lĎ, sinh hòa diễn ra nhanh hćn. NgāČc läi hành hoa trong các cöng thăc đāČc xĄ lý 1-MCP các hoät đûng này bð ăc chế giâm hàm lāČng ethylene sinh ra, khi đò sẽ hän chế sĆ suy giâm chçt lāČng và hàm lāČng vitamin C sẽ bð giâm ít hćn so vĉi cöng thăc khöng đāČc xĄ lĎ. Nhā vêy, qua các kết quâ trên cho thçy rìng hành hoa xĄ lĎ 1-MCP cho kết quâ tøt nhçt Ċ n÷ng đû xĄ lĎ là 200ppm. Vì thế n÷ng đû này đāČc lĆa chõn để tiến hành các thí nghiệm tiếp theo. 3.2. Nghiên cứu ânh hưởng của thời gian xử lý 1-MCP đến chất lượng và tuổi thọ hành hoa bâo quân ở điều kiện thường 3.2.1. Ảnh hưởng của thời gian xử lý 1-MCP đến tỷ lệ vàng hỏng của hành hoa Kết quâ đāČc thể hiện trong hình 4. Kết quâ hình 4 cho thçy tď lệ vàng hóng Ċ tçt câ các méu đều tëng lên trong quá trình bâo quân, nhāng cò sĆ khác biệt về măc đû. XĄ lĎ trong thĈi gian 8 giĈ thì cho kết quâ tøt nhçt, tď lệ vàng hóng cÿng thçp nhçt (15,85%) so vĉi các cöng thăc cñn läi và cöng thăc đøi chăng cò tď lệ vàng hóng cao nhçt (35,28%) sau 4 ngày bâo quân. Ngoài ra cöng thăc xĄ lĎ trong thĈi gian 14 giĈ cò tď lệ vàng hóng cÿng Ċ măc cao (27,33%) điều đò cÿng chăng tó rìng xĄ lĎ hành hoa bìng 1-MCP Ċ thĈi gian quá dài thì thì hành hoa cÿng sẽ bð tùn thāćng mänh và nhanh hā hóng. 3.2.2. Ảnh hưởng của thời gian xử lý 1-MCP đến sự biến đổi hàm lượng chlorophyll của hành hoa Hình 5 cho thçy hàm lāČng chlorophyll cò xu hāĉng giâm mänh sau 4 ngày bâo quân Ċ tçt các cöng thăc, sau đò măc đû biến đùi cò khác nhau. Hàm lāČng chlorophyll cþa hành hoa khöng xĄ lĎ biến đûng mänh nhçt, giâm tĂ 0,8096 (mg/g) xuøng 0,1993 (mg/g) sau thĈi gian bâo quân, cñn hành hoa xĄ lĎ 1-MCP Ċ 8 giĈ cò chî sø chlorophyll biến đùi ít nhçt, tĂ xuøng 0,8058 (mg/g) xuøng cñn 0,4995 (mg/g). Các cöng thăc cò xĄ lĎ 1-MCP cñn läi tuy cò hän chế đāČc sĆ thçt thoát cþa hàm lāČng chlorophyll so vĉi cöng thăc đøi chăng tuy nhiên kết quâ khöng tøt bìng cöng thăc xĄ lĎ trong 8 giĈ. 3.2.3. Ảnh hưởng của thời gian 1-MCP xử lý đến sự biến đổi hàm lượng vitamin C của hành hoa Hình 6 cho thçy hàm lāČng vitamin C Ċ tçt câ các cöng thăc đều giâm rçt mänh trong thĈi gian bâo quân và mänh nhçt là cöng thăc đøi chăng. Hàm lāČng vitamin C cþa cöng thăc xĄ lý 1-MCP trong 5 giĈ và 11 giĈ không có sai sĆ khác rô rệt, cñn các cöng thăc xĄ lĎ 1-MCP trong 2 giĈ, 8 giĈ,14 giĈ và cöng thăc đøi chăng thì sĆ sai khác cò Ď nghïa. CĀ thể là sau 8 ngày bâo quân, hàm lāČng vitamin C Ċ cöng thăc đøi chăng giâm mänh nhçt tĂ 35,2 %mg (nguyên liệu ban đæu) xuøng cñn 17,01 %mg và cöng thăc xĄ lĎ 1-MCP 8 giĈ giâm ít nhçt sau 8 ngày vén còn 26,69 %mg. Điều này là do khi xöng 1-MCP cho hành hoa Ċ trong khoâng thĈi gian là 8 giĈ thích hČp để 1-MCP tác dĀng vĉi các thĀ thể ethylene hän chế tác đûng cþa ethylene, ngën chặn nhąng tác đûng cþa ethylene làm chêm quá trình già hòa cþa hành hoa gią đāČc hàm lāČng vitamin C cao hćn so vĉi các cöng thăc cñn läi. Nhā vêy, kết quâ cþa thí nghiệm cho thçy xĄ lĎ 1-MCP cho hành hoa trong 8h cho kết quâ bâo quân tøt nhçt. Méu hành hoa Ċ cöng thăc này cò sĆ biến đùi chçt lāČng là chêm nhçt trong mõi thĈi điểm bâo quân. Ảnh hưởng của xử lý 1-Methylcyclopropene sau thu hoạch đến chất lượng và tuổi thọ hành hoa tươi bảo quản trong điều kiện thường 812 Hình 4. Ảnh hưởng của thời gian xử lý 1-MCP đến tỷ lệ vàng hỏng của hành hoa Hình 5. Ảnh hưởng của thời gian xử lý 1-MCP đến sự biến đổi hàm lượng chlorophyll của hành hoa Hình 6. Ảnh hưởng của thời gian xử lý 1-MCP đến sự biến đổi vitamin C của hành hoa Vũ Thị Kim Oanh, Vũ Thị Hằng 813 3.3. Nghiên cứu ânh hưởng của “đa yếu tố” nồng độ và thời gian xử lý 1-MCP đến chất lượng và tuổi thọ hành hoa bâo quân ở điều kiện thường Cën că vào kết quâ nghiên cău thĆc nghiệm đćn yếu tø, nhìm đánh giá măc đû ânh hāĊng cþa tĂng yếu tø trong møi tác đûng qua läi giąa chýng, cÿng nhā tìm phāćng án phøi hČp tøi āu, đề tài này đã lĆa chõn 2 yếu tø ânh hāĊng tĉi chçt lāČng bâo quân hành hoa cho là: N÷ng đû và thĈi gian xĄ lĎ 1-MCP, vĉi hàm mĀc tiêu là tî lệ vàng hóng (%), kĎ hiệu là YC. Ma trên kế hoäch thĆc nghiệm và kết quâ ânh hāĊng cþa đa yếu tø n÷ng đû và thĈi gian xöng đến tď lệ vàng hóng Ċ thể hiện Ċ bâng 1. a. Kiểm tra sự đồng nhất phương sai SĆ đ÷ng nhçt phāćng sai cþa các sø liệu thí nghiệm đāČc kiểm tra theo tiêu chuèn Kohren. Kết quâ tính toán: Chỉ tiêu Hành hoa Tiêu chuẩn Kohren (Gtt) 0,4614 Hệ sø tĆ do: m = 9 Hệ sø tĆ do: n 1 = 2 Tiêu chuèn tra bâng theo xác suçt çn đðnh P{G>Gm, n-1, } = = 0,05 và các bêc tĆ do m, n-1 trên cho Gb = 0,5728 Gtt < Gb cò nghïa là phāćng sai Ċ các thí nghiệm là đ÷ng nhçt nên ta cò thể phån tích xĄ lĎ sø liệu tiếp theo. b. Phương trình hồi qui däng mã tỷ lệ vàng hỏng phụ thuộc các thông số vào Mö hình h÷i qui đāČc xåy dĆng theo phāćng pháp bình phāćng tøi thiểu, sau khi xĄ lĎ sø liệu và kiểm tra các bāĉc, ta cò phāćng trình thĆc nghiệm däng mã giąa tď lệ vàng hóng phĀ thuûc vào n÷ng đû, thĈi gian xĄ lĎ 1-MCP theo phāćng trình (1) dāĉi đåy: YC = 15,147 - 1,499 X1 + 8,742 X1 1 + 0,608 X2 + 0,613 X1X2 + 8,742 X1 2 + 3,825 X2 2 (1) c. Kiểm tra mức ý nghĩa của các hệ số phương trình hồi qui theo tiêu chuẩn Student Kết quâ xác đðnh mö hình toán tî lệ vàng hóng phĀ thuûc vào các thöng sø đæu vào. Kết quâ xĄ lĎ trên máy tính, tiêu chuèn Student tính toán Ttt nhā sau: Tiêu chuẩn Student (Ttt) Hành hoa T00 29,7305 T10 -5,3735 T11 1,0866 T20 1,800 T21 1,7922 T22 7,9140 Tiêu chuèn Student tra bâng Tb = T 0,05;3 = 1,18 < ttT Bâng 1. Kết quâ thí nghiệm đa yếu tố nồng độ và thời gian xông tới tỷ lệ vàng hỏng Biến thực mã hóa Biến thực Tỷ lệ vàng hỏng(%) X1 X2 X1 X2 Y1 Y2 Y3 YTB -1 -1 100 5 28,25 29,85 29,11 29,07 -1 0 100 8 25,78 25,63 25,86 25,76 -1 1 100 11 39,18 29,06 29,32 32,52 0 -1 200 5 18,16 18,32 18,12 18,20 0 0 200 8 15.84 15,61 15,72 15,72 0 1 200 11 19,35 19,00 19,15 19,17 1 -1 300 5 25,36 25,23 25,32 25,30 1 0 300 8 22,25 22,63 20,05 21,64 1 1 300 11 28,35 26,51 28,75 27,87 Ảnh hưởng của xử lý 1-Methylcyclopropene sau thu hoạch đến chất lượng và tuổi thọ hành hoa tươi bảo quản trong điều kiện thường 814 So sánh vĉi các chuèn Student cþa các hệ sø cho thçy hæu hết tçt câ các hệ sø đều cò Ď nghïa vì giá trð tuyệt đøi các chuèn Student Ttt cþa chýng đều lĉn hćn giá trð tra bâng Tb. d. Kiểm tra độ tương thích của mô hình toán theo chuẩn Fisher Kết quâ xĄ lĎ sø liệu: Chỉ tiêu Ký hiệu Hành hoa Phương sai đo lường lặp Sb 0,4672 Số bậc tự do kb 18 Phương sai tương thích Sa 1,4223 Số bậc tự do ka 3 Tiêu chuẩn Fisher tính toán Ftt=Sa/Sb 3,0442 Tiêu chuèn Fisher tra bâng Fb= F3;18;0,05 = 3,16 Ftt < Fb cò nghïa là mö hình trên tāćng thích, ta cò thể düng nò để phån tích ânh hāĊng cþa các thöng sø vào tĉi hàm mĀc tiêu. e. Hệ số chính tắc Hệ số chính tắc Hành hoa b11 8,7607 b22 3,8060 Các hệ sø chính tíc cüng dçu dāćng, nên phāćng trình cò cĆc tiểu. g. Tâm của mặt qui hoäch Tåm cþa mặt qui hoäch chính là điểm cĆc tiểu cþa hàm mĀc tiêu đāČc xác đðnh bìng cách giâi phāćng trình đäo hàm riêng cþa hàm mĀc tiêu theo các thöng sø vào. Kết quâ giâi các giá trð tøi āu cþa hàm đều nìm trong biên cþa miền qui hoäch nhā sau: Tâm của mặt qui hoạch Hành hoa Dạng mã (X1; X2) (0,089; - 0,087) Dạng thực (T; t) ( 208,9; 7,74) Ytâm 15,05 Ghi chú: Chuyển thông số däng mã là X sang däng thực là nồng độ (T), thời gian (t) bằng công thức (1) h. Phương trình hồi qui däng thực Phāćng trình h÷i qui däng mã (1) đāČc chuyển theo cöng thăc (1) sang däng thĆc thể hiện Ċ phāćng trình (2). C = 15,147 - 1,499 XT + 8,742 X1 T + 0,608 Xt + 0,613 XTXt + 8,742XT 2 +3,825 Xt 2 (2) Trong đò: XT; Xt và Xl n÷ng đû 1-MCP sĄ dĀng, thĈi gian xöng 1-MCP cho hành hoa. Kết quâ xĄ lĎ đa yếu tø cho thçy rìng: hành hoa xông 1-MCP Ċ n÷ng đû 208,9ppm và trong thĈi gian là 7,74 giĈ sẽ cho tď lệ vàng hóng thçp nhçt (15,05 %) sau 4 ngày bâo quân. 4. KẾT LUẬN Hòa chçt 1-MCP cò tác dĀng tích cĆc rô rệt trong việc duy trì chçt lāČng và kéo dài thĈi gian bâo quân hành hoa tāći trong điều kiện thāĈng. Chế đû xĄ lĎ 1-MCP Ċ n÷ng đû 200ppm trong 8 giĈ là phü hČp cho bâo quân hành hoa. Sau khi tiến hành ma trên thĆc nghiệm, đã xác đðnh đāČc chế đû xĄ lĎ 1-MCP tøi āu cho bâo quân hành hoa Ċ nhiệt đû thāĈng là: n÷ng đû 208,9 ppm trong thĈi gian 7 giĈ 44 phýt. LỜI CÂM ƠN Nghiên cău đāČc thĆc hiện vĉi sĆ hú trČ kinh phí cþa đề tài cçp bû NN & PTNT: “Nghiên cứu các giâi pháp khoa học và công nghệ hän chế hư hỏng rau, quâ bâo quân ở điều kiện bình thường”, mã sø: B2013-11-30. TÀI LIỆU THAM KHÂO Blankenship S. (2001). Ethylene effects and benefits of 1-MCP. Perishables handling quarterly. p. 108. Chris Watkins M. I. and B.Randy (2001). Use of 1- MCP on Apples, Department of Horticulture, Michigan State University, East Lansing Department of Horticulture, Cornell University, Ithaca, N Y. Perishables Handling Quarterly, 108. Don H., J. Jeong, and M. Ritenour (2003). Use of 1- MCP on Tomato and Avocado Fruits: Potential for Enhanced Shelf Life and Quality Retention. Indian river REC, Horticultural sience Department, Cooperative extension service, Institute of Food and Agricultural Sciences, University of Floria. Hà Thị Cẩm Xuyên (2012). Nghiên cứu ảnh hưởng của 1-methylcyclopropene (1-MCP) tới chất lượng bảo quản hoa Lily. Luận văn thạc sĩ nông nghiệp Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội. Vũ Thị Kim Oanh, Vũ Thị Hằng 815 Lê Huy Hảo (tuyển soạn) (2007). Hướng dẫn trồng và chăm sóc cây gia vị. Nhà xuất bản Thanh Hóa. Nguyễn Minh Nam, Phạm Anh Tuấn, Phạm Thị Thanh Tĩnh (2012). Ảnh hưởng của 1-MCP xử lý sau thu hoạch đến chất lượng và tổn thất trong bảo quản bơ. Tạp chí Khoa học và Phát triển, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, 5: 764-770. Nguyễn Phan Thiết, Nguyễn Thị Bích Thủy (2012). Ảnh hưởng của 1-methylcyclopropene đến chất lượng bảo quản vải thiều. Tạp chí Khoa học và Phát triển, Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội, 5: 798-804. Nguyễn Thị Mây (2013). Xác định độ già thu hái phù hợp của Hành hoa được bảo quản bằng 1-MCP ở điều kiện thường. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội. Penchaiya P., R. Janssithorn, and S.Kanlavanarat (2006). Effect of 1-MCP on physiological changes in Mango ‘Nam Dokmai’. Horticulture In ISHS acta 712: IV International Conference on Managing Quality in Chains - The Integrated view on Fruits and Vegetables quality. Quách Đĩnh, Nguyễn Văn Tiếp, Nguyễn Văn Thoa (1996). Công nghệ sau thu hoạch và chế biến rau quả. Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật. Salvador A., J. Cuquerella, J. Martisnez - Javerga, A. Monterdeand Navarro P. (2004). 1-MCP preserves the Firmness of Stored persimmon ‘Rojo Brillante’. Journal of Food science, 69: 69-73. Võ Văn Chi (2005). Cây rau, trái đậu dùng để ăn và trị bệnh. Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật. Watkins B.C. (2008). Overview of 1- methylcyclopropene Trials and Uses for Edible Horticultural Crop. Horticulture science. 43: 87-93. Xihong L., Y. Juan, F. Xuetong, X. Yageand T. Yao (2011). Effect of 1-methylcyclopropene and modified atmosphere packaging on chilling injury and antioxidative defensive mechanism of sweet pepper. African Journal of Biotechnology, 10(34): 6581-6589.
File đính kèm:
- anh_huong_cua_xu_ly_1_methylcyclopropene_sau_thu_hoach_den_c.pdf